“Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Bắc Trà My” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Bắc Trà My
- TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
Họ và tên:.................................................. Môn: Địa lí 9
Lớp: 9/... Năm học: 2022 - 2023- thời gian 45 phút
Điểm: Nhận xét của giáo viên:
I/ TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng nhất.
Câu 1. Tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc đồng bằng sông Cửu Long?
A. Cần Thơ. B. Đồng Nai. C. Long An. D. Đồng Tháp.
Câu 2. Trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, thì công nghiệp là ngành chiếm tỉ trọng
A. cao nhất. B. thấp nhất. C. trung bình. D. thấp hơn dịch vụ.
Câu 3. Mặt hàng nào sau đây không phải là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của đồng bằng
sông Cửu Long?
A. Lúa, gạo. C. Hoa quả. D. Khoáng sản. B. Thủy sản.
Câu 4. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A.Vĩnh Long. B. Bình Dương. C. Bình Phước. D. Long An.
Câu 5. Phương hướng hiện nay để giải quyết vấn đề lũ ở đồng bằng sông Cửu Long là
A. sống chung với lũ. B. tránh lũ.
C. xây dựng nhiều đê bao. D. trồng rừng ngập mặn.
Câu 6. Đông Nam Bộ là vùng có khí hậu
A. cận xích đạo. B. nhiệt đới khô.
C. nhiệt đới có mùa đông lạnh. D. cận nhiệt đới.
Câu 7. Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của đồng bằng sông Cửu Long là
A. khí hậu nóng quanh năm. B. khoáng sản không nhiều.
C. mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. diện tích đất phèn, đất mặn lớn.
Câu 8. Vùng nào sau đây là vùng trọng điểm lương thực thực phẩm đồng thời là vùng
xuất khẩu nông phẩm hàng đầu của cả nước?
A. Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 9. Vùng nào sau đây là vùng trọng điểm lương thực thực phẩm của cả nước?
A. Đông Nam Bộ. B. Trung du miền núi Phía Bắc.
C. Duyên Hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 10. Vùng Đông Nam Bộ ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động là
A. ngành khai thác nhiên liệu. B. ngành điện sản xuất và cơ khí.
C. ngành vật liệu xây dựng và hóa chất. D. ngành chế biến nông sản, dệt may.
Câu 11. Vùng đồng bằng sông Cửu Long, diện tích đất chiếm nhiều nhất là
A. đất feralit. B. đất bazan.
C. đất phèn, đất mặn. D. đất phù sa.
Câu 12. Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề đánh bắt hải sản là
A. đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn.
B. khí hậu cận xích đạo, thời tiết ít biến động.
C. nội địa có nhiều mặt nước của sông rạch, ao, hồ.
D. giáp các vùng biển có nguồn lợi hải sản phong phú.
Câu 13. Ba trung tâm kinh tế quan trọng nhất của Đông Nam Bộ là
- A. thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Xoài, Biên Hòa.
B. thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Tây Ninh.
C. thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
D. thành phố Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một, Biên Hòa.
Câu 14. Giá trị sản xuất công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh chiếm
A. khoảng 30% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng Đông Nam Bộ.
B. khoảng 40% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng Đông Nam Bộ.
C. khoảng 50% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng Đông Nam Bộ.
D. khoảng 55% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng Đông Nam Bộ.
Câu 15. Khó khăn lớn trong phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là
A. thiếu lao động có tay nghề cao, thị trường nhỏ lẻ.
B. ít khoáng sản, môi trường đang bị ô nhiễm.
D. tài nguyên khoáng sản trên đất liền nhiều, vốn đầu tư ít.
C. chậm đổi mới công nghệ, khoa học kĩ thuật, chính sách khép kín.
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1. Chứng minh rằng thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ, đầu mối giao
thông vận tải quan trọng hàng đầu của vùng Đông Nam Bộ và cả nước. (2 điểm)
Câu 2. Vận tải đường thủy có ý nghĩa như thế nào trong sản xuất và đời sống nhân dân
vùng đồng bằng sông Cửu Long? (2 điểm)
Câu 3. Cho bảng số liệu: (1 điểm)
Sản lượng thuỷ sản của đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
Đơn vị: nghìn tấn
Sản lượng 1995 2002 2010 2014
Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1252,5 2999,1 3619,5
Cả nước 1584,4 2647,4 5142,7 6322,5
Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước.
(cả nước = 100%)
(Học sinh khuyết tật không làm câu 3)
------HẾT--
2