Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Kon Rẫy
lượt xem 1
download
“Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Kon Rẫy” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Kon Rẫy
- TRƯỜNG PTDTNT KON RẪY BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TỔ: CÁC MÔN HỌC LỰA CHỌN NĂM HỌC: 2022 - 2023 Môn: Địa Lí. Lớp:9 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề) Mã đề: 485 Họ, tên học sinh:.......................................................Lớp:…………… I.Trắc nghiệm khách quan: (7,0 điểm ) Đề có 28 câu trắc nghiệm, gồm 03 trang; Thời gian làm bài 30 phút----------------------------------------- Câu 1: Tài nguyên khoáng sản giàu có ở vùng thềm lục địa phía nam của Đông Nam Bộ là A. dầu khí. B. titan. C. muối khoáng. D. cát thủy tinh. Câu 2: Đâu không phải là điều kiện tự nhiên thích hợp cho sự phát triển của cây cao su ở Đông Nam Bộ? A. Địa hình đồng bằng rộng lớn, thấp, bằng phẳng. B. Nguồn nước dồi dào từ hệ thống sông, hồ. C. Khí hậu xích đạo nóng ẩm, thời tiết ổn định, ít gió mạnh. D. Đất badan, đất xám bạc màu tập trung với diện tích lớn. Câu 3: Nguyên nhân làm cho thủy lợi trở thành vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong phát triển nông, lâm nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là A. mạng lưới sông ngòi ít, chủ yếu sông nhỏ ít nước. B. chủ yếu là đất xám phù sa cổ, độ phì kém và khó giữ nước. C. các vùng chuyên canh cây công nghiệp cần nhiều nước tưới. D. mùa khô kéo dài sâu sắc, nhiều vùng thấp bị ngập úng vào mùa mưa. Câu 4: Hàng xuất khẩu chủ lực của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Gạo, xi măng, vật liệu xây dựng. B. Gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả. C. Gạo, hàng may mặc, nông sản. D. Gạo, hàng tiêu dung, hàng thủ công. Câu 5: Vào mùa khô, khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long là A. cháy rừng. B. triều cường. C. thoái hóa đất. D. thiếu nước ngọt. Câu 6: Lợi thế lớn nhất cho phát triển thủy sản nước ngọt của đồng bằng sông Cửu Long là A. Vùng biển rộng, ấm, nhiều ngư trường lớn. B. Nhiều vũng vịnh, đầm phá, cửa sông ven biển. C. Sông, ngòi, kênh rạch chằng chịt, các vùng trũng ngập nước. D. Các ao, hồ nước ngọt. Câu 7: Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là A. đất badan và feralit. B. đất xám và đất phèn. C. đất xám và đất phù sa. D. đất badan và đất xám. Trang 1/3 - Mã đề 485
- Câu 8: Khí hậu Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật là A. ôn đới lục địa. B. nhiệt đới ẩm gió mùa. C. cận xích đạo nóng ẩm. D. cận nhiệt đới gió mùa. Câu 9: Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong việc đấy mạnh phát triển cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là A. thị trường. B. giống. C. vốn đầu tư. D. thủy lợi. Câu 10: Dạng địa hình đặc trưng của vùng Đông Nam Bộ là A. thấp trũng, chia cắt mạnh. B. dốc, bị cắt xẻ mạnh. C. thoải, khá bằng phẳng. D. cao đồ sộ, độ dốc lớn. Câu 11: Thành phố có sức thu hút lao động nhất cả nước ở Đông Nam Bộ là: A. Biên Hòa . B. Bà Rịa – Vũng Tàu. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Thủ Dầu Một. Câu 12: Khoáng sản quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là: A. Dầu khí. B. Đồng. C. Than. D. Boxit. Câu 13: Vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là: A. Nghèo tài nguyên. B. Dân đông. C. Thu nhập thấp. D. Ô nhiễm môi trường. Câu 14: Nhóm đất có giá trị lớn nhất, thích hợp cho phát triển sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Cửu Long là A. Đất feralit. B. Đất mặn. C. Đất phù sa ngọt. D. Đất phèn. Câu 15: Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích khoảng: A. 50 000km2. B. 20 000km2. C. 40 000km2. D. 30 000km2. Câu 16: Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài, nguyên nhân không phải vì A. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất cả nước. B. Dân cư đông, có tay nghề cao; cơ sở hạ tầng – kĩ thuật khá đồng bộ. C. Vị trí địa lí thuận lợi cho giao thương trong nước và quốc tế. D. Chính sách mở cửa, thu hút đầu tư nước ngoài. Câu 17: Đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với vịnh Thái Lan ở phía A. bắc và tây bắc. B. nam. C. đông nam. D. tây nam. Câu 18: Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là A. chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển. B. ít khoáng sản, rừng và nguy cơ ô nhiễm môi trường. C. tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái. D. đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường. Câu 19: Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện tự nhiên thuận lợi để trồng lúa không phải do nguyên nhân nào sau đây? A. sự đa dạng sinh học trên cạn và dưới nước. B. diện tích đất nông nghiệp lớn. Trang 2/3 - Mã đề 485
- C. địa hình thấp và bằng phẳng. D. khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm. Câu 20: Để hạn chế tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay của Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Tăng cường công tác dự báo lũ. B. Xây dựng hệ thống đê điều. C. Đầu tư cho các dự án thoát nước. D. Chủ động chung sống với lũ. Câu 21: Đồng bằng sông Cửu Long được tạo nên bởi phù sa của sông? A. Sông Hồng. B. Đồng Nai. C. Thái Bình. D. Mê Công. Câu 22: Trung tâm khai thác dầu khí của Đông Nam Bộ là A. Biên Hòa. B. Thủ Dầu Một. C. Bà Rịa – Vũng Tàu. D. TP. Hồ Chí Minh. Câu 23: Đông Nam Bộ bao gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố? A. 8. B. 6. C. 7. D. 5. Câu 24: Đâu không phải là thế mạnh về tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long A. Khoáng sản đa dạng và giàu có, trữ lượng lớn. B. Đồng bằng rộng lớn, khá bằng phẳng, đất phù sa châu thổ màu mỡ. C. Biển và hải đảo có nguồn hải sản phong phú. D. Khí hậu cận xích đạo gió mùa nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào Câu 25: Vật nuôi phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là A. vịt. B. bò. C. cừu. D. lợn. Câu 26: Ý nghĩa lớn nhất về mặt kinh tế của rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. bảo tồn nguồn gen sinh vật. B. phát triển du lịch sinh thái. C. chắn sóng, chắn gió, giữ đất. D. cung cấp gỗ và chất đốt. Câu 27: Loại hình giao thông giữ vai trò quan trọng trong đời sống và hoạt động giao lưu kinh tế của người dân vùng đồng bằng sông Cửu Long là A. Đường hàng không. B. Đường thủy. C. Đường ô tô. D. Đường biển. Câu 28: Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Thành phố Cao Lãnh. B. Thành phố Cần Thơ. C. Thành phố Mĩ Tho. D. Thành phố Cà Mau. ----------- HẾT ---------- Trang 3/3 - Mã đề 485
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p | 150 | 17
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 46 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p | 44 | 6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 50 | 6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p | 50 | 5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 39 | 4
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p | 51 | 4
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p | 39 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p | 41 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p | 33 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 51 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 43 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p | 51 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p | 42 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 46 | 3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 62 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn