intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lý lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lý lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lý lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ HỌC KÌ II MÔN: ĐỊA LÝ 8 NĂM HỌC: 2022-2023 Chủ đề Vận dụng /Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao nhận thức Trình bày được vị trí địa lý, Giải thích được tình hình -Nhận xét, Giải pháp đặc điểm tự nhiên,dân cư và kinh tế các nước ĐNÁ. phân tích bảng giải quyết Chủ đề 1: kinh tế của ĐNÁ. Những thuận lợi và khó số liệu. khó khăn Đông Nam khi VN - Hiểu biết về ASEAN. khăn của VN trong Á trong ASEAN. ASEAN. Trình bày đặc điểm lãnh thổ, Giải thích đặc điểm chung - Vẽ biểu đồ và Chủ đề 2: biển, tài nguyên khoáng sản của lãnh thổ, biển, tài nhận xét biểu Địa lý VN. VN. nguyên khoáng sản VN. đồ. Sử dụng tiết Giải thích một số hiện kiệm tài Chủ đề 3: nguyên Biển Việt Đặc điểm tự nhiên biển VN. tượng hải văn nước ta. thiên nhiên. Nam. Ý thức bảo vệ biển đảo. Chủ đề 4 Giải thích đặc điểm địa Vai trò của Đặc điểm Đặc điểm chung địa hình VN. hình nước ta chịu ảnh con người địa hình hưởng của khí hậu và con tác động đến VN. địa hình. người. 100%TSĐ: 40%TSĐ= 3,0% TSĐ = 20% TSĐ = 10% TSĐ = 10 điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm
  2. UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC KIỂM TRA GIỮA KỲ II TRƯỜNG THCS Năm học 2022 – 2023 NGUYỄN TRUNG TRỰC Môn: Địa lý 8 I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng nhất trong các câu trả lời sau:(mỗi câu đúng 0,5 đ) Câu 1: Phần hải đảo của khu vực Đông Nam Á có tên gọi: a. Quần đảo Inđô. b. Quần đảo Mã Lai. c. Quần đảo Philippin. d. Quần đảo Nhật Bản. Câu 2: Quốc gia nào hiện nay chưa gia nhập ASEAN? a. Philippin. b. Campuchia c. Đ.Timo d. Trung Quốc. Câu 3: Cửa Sông MêKông thuộc địa phận nước nào? a. Campuchia. b. Thái Lan. c. Việt Nam. d. Malaixia. Câu 4: Năm 1967, ASEAN được thành lập gồm có 5 quốc gia: a. Philippin, Thái Lan, Malaixia, Campuchia, Inđônêxia. b. Philippin, Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Inđônêxia. c. Philippin, Brunây, Malaixia, Xingapo, Inđônêxia. d. Philippin, Thái Lan, Việt Nam, Xingapo, Inđônêxia. Câu 5: Dãy núi Hoàng Liên Sơn nghiêng theo hướng: a. Bắc b. Nam c. Tây Bắc – Đông Nam d. Đông Nam -Tây Bắc Câu 6: Việt Nam gia nhập ASEAN: a. 1995 b.1997 c. 1998 d.1999 II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1 : Khi gia nhập ASEAN Việt Nam gặp những thuận lợi và khó khăn gì?(2 điểm) Theo em, để giải quyết những khó khăn trên cần có giải pháp nào? Câu 2: Tại sao nói nền kinh tế của các nước Đông Nam Á phat triển khá nhanh song chưa vững chắc? (2 điểm) Câu 3: Vẽ biểu đồ hình cột và nhận xét GDP/người của các nước ASEAN theo số liệu dưới đây: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á năm 2001 (đơn vị: USD). (3 điểm)
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KỲ II MÔN ĐỊA LÝ 8 I. TRẮC NGHIỆM: Câu 1: b. Quần đảo Mã Lai. Câu 2: c. Đ.Timo Câu 3: c. Việt Nam. Câu 4: b. Philippin, Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Inđônêxia. Câu 5: c. Tây Bắc – Đông Nam Câu 6: a. 1995 II. TỰ LUẬN Câu 1: Thuận lợi: + Mở rộng quan hệ mậu dịch, buôn bán với các nước. (0,25 đ) + Mở rộng quan hệ trong giáo dục, văn hóa, ytế và đào tạo nguồn nhân lực. (0,25 đ) + Phát triển các hoạt động du lịch, khai thác tốt tiềm năng phát triển kinh tế của đất nước. (0,25 đ) + Xây dựng phát triển các hành lang kinh tế; thu hút đầu tư; xóa đói giảm nghèo,... (0,25 đ) - Khó khăn: + Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế — xã hội giữa các quốc gia. (0,25 đ) + Sự khác biệt về thể chế chính trị và sự bất đồng về ngôn ngữ,... (0,25 đ) - Giải pháp: + Tăng cường phát triển kinh tế. (0,25 đ) + Nâng cao trình độ ngoại ngữ. (0,25 đ) Câu 2: Sự tăng trưởng kinh tế khá nhanh của các nước Đông Nam Á đó là: + Nguồn lao động rẻ (do dân số đông ) (0,25 đ) + Tài nguyên phong phú (giàu kim loại màu, dầu mỏ, gỗ...) (0,25 đ) + Nhiều nông phẩm nhiệt đới ( lúa gạo, cao su, cà phê,cọ dầu, lạc...) (0,25 đ) + Tranh thủ được vốn đầu tư của các nước và vùng lãnh thổ (0,25 đ) - Những năm 1997-1998 do khủng hoảng tài chính bắt đầu từ Thái Lan, sau đó lan ra các nước trong khu vực và kéo theo sự suy giảm kinh tế nhiều nước trong khu vực: Mức tăng trưởng giảm( In-đô, Thái Lan, Ma-lai). Riêng Việt Nam mức tăng trưởng không ảnh hưởng nhiều do nền kinh tế của
  4. chúng ta chưa quan hệ rộng với bên ngoài nên chịu tác động ở mức độ hạn chế hơn. Vì vậy có thể nói nền kinh tế các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh xong chưa vững chắc. (1,0 đ) Câu 3: Vẽ biểu đồ chính xác, thẩm mỹ và khoa học (2 điểm) Biểu đồ tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á năm 2001 (đơn vị: USD). Nhận xét: GDP/người chênh lệch lớn giữa các quốc gia. + Nước có GDP/người lớn nhất là Xin-ga-po (2 0740 USD/người), gấp nước có bình quân GDP/người thấp nhất là Cam-pu-chia (280 USD/người) tới 74 lần. (0,5 điểm) + Sau Xin-ga-po là Bru-nây (12 300 GDP/người), Ma-lai-xi-a (3 680 USD/người), Thái Lan (1 870 USD/người) (0,25 điểm) + Các nước còn lại có GDP/người < 1 000 USD là: Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a, Lào, Phi-lip-pin, Việt Nam. (0,25 điểm)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1