intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 - THPT Thống Nhất A, Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 - THPT Thống Nhất A, Đồng Nai” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 - THPT Thống Nhất A, Đồng Nai

  1. SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT THỐNG NHẤT A NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 12 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có 4 trang) (không kể thời gian phát đề) Mã đề 101 Câu 1. Được anh P cung cấp bằng chứng về việc chị T là trưởng phòng tài chính kế toán dùng tiền của cơ quan cho vay nặng lãi theo sự chỉ đạo của ông K giám đốc Sở X, anh N là Chánh văn phòng sở X dọa sẽ công bố chuyện này với mọi người. Biết chuyện, ông K đã ký quyết định điều chuyển anh N sang làm văn thư một bộ phận khác còn chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh sách được nâng lương đúng thời hạn. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo. A. Chị T, ông K và anh N. B. Chị T và ông K. C. Chị T, ông K và anh P. D. Chị T, ông K, anh P và anh N. Câu 2. Nội dung: Công dân được trực tiếp phát biểu ý kiến tại cuộc họp ở cơ quan, trường học, tổ dân phố, thuộc quyền nào sau đây? A. Tự do ngôn luận. B. Tham gia tổ chức sự kiện. C. Phát triển cá nhân. D. Tự do tiếp cận thông tin. Câu 3. Công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội thông qua việc A. thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước trưng cầu dân ý. B. viết bài đăng báo, quảng bá cho du lịch ở địa phương. C. tham gia lao động công ích ở địa phương. D. tham gia tuyên truyền bảo vệ môi trường ở cộng đồng. Câu 4. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh T và chị S cùng bàn bạc, thống nhất phiếu bầu, bà N yêu cầu hai người làm lại phiếu. Nhưng anh T và chị S không đồng ý sau đó anh T đã bỏ phiếu của mình và chị S vào hòm phiếu rồi ra về. Cũng thời điểm đó, chị H đã viết bầu và bỏ phiếu vào hòm phiếu giúp cụ V là người không biết chữ. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp và bỏ phiếu kín? A. Anh T, chị S và bà N. B. Cụ K và bà N. C. Chị S, anh T, chị H và cụ V. D. Chị H và cụ V. Câu 5. Mục đích của quyền khiếu nại nhằm A. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại. B. chia sẻ thiệt hại của người khiếu nại. C. phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật. D. ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật. Câu 6. Quyền bầu cử và quyền ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân thể hiện trong lĩnh vực A. Tư tưởng. B. Xã hội. C. Chính trị. D. Văn hóa. Câu 7. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là quyền tự do cơ bản của công dân A. thuộc loại quyền cá nhân. B. thuộc loại quyền về bí mật đời tư. C. thuộc loại quyền dân chủ. D. thuộc loại quyền bình đẳng. Câu 8. Để thể hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân đòi hỏi mỗi người phải A. tôn trọng quyền riêng tư của người khác. B. tôn trọng tự do của người khác. C. tôn trọng chỗ ở của người khác. D. tôn trọng bí mật của người khác. Câu 9. Hành vi tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác tùy vào mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt A. dân sự hoặc hành chính. B. hình sự hoặc dân sự. C. hành chính hoặc hình sự. D. dân sự hoặc kỉ luật. Mã đề 101 Trang 1/4
  2. Câu 10. Trong trường hợp nào sau đây ai cũng có quyền bắt người? A. Người bị nghi ngờ phạm tội. B. Bị cáo có ý định bỏ trốn. C. Người đang bị truy nã. D. Người phạm tội lần đầu. Câu 11. Chi ̣A bi giá m đố c kỉ luâ ̣t vớ i hinh thứ c ha ̣ bâ ̣c lương. Chi ̣A cho rằ ng quyế t đinh nà y là sai, xâm ̣ ̀ ̣ pha ̣m đế n quyề n lơ ̣i củ a minh. Vâ ̣y chi ̣A cầ n sử du ̣ng quyề n nà o dưới đây theo quy đinh củ a phá p luâ ̣t? ̀ ̣ A. quyền khiếu nại. B. quyền tố cáo. C. quyền binh đẳ ng củ a công dân. ̀ D. quyền tự do ngôn luâ ̣n. Câu 12. Nghi ngờ chị M ngoại tình với chồng mình, chị H thuê K chặn đường bắt chị M nhốt tại nhà kho của mình để xét hỏi. Tình cờ trở về nhà tại thời điểm đó, chồng chị H khuyên can vợ dừng lại và đưa bằng chứng chứng minh sự trong sạch của mình nhưng chị H vẫn không thả chị M. Những ai trong trường hợp trên vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. K, chị H và chồng. B. Chị M, H và và K. C. Chị H và K. D. Chị H và chồng. Câu 13. Một trong những nội dung của quyền tự do ngôn luận là mọi công dân có quyền A. sưu tầm tài liệu tham khảo. B. chia sẻ mọi loại thông tin. C. ủy nhiệm nghĩa vụ bầu cử. D. bày tỏ quan điểm của mình. Câu 14. Để đảm bảo quyền tự do ngôn luận của nhân dân, theo quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh được thể hiện qua quyền A. tự do báo chí. B. tự do thông tin. C. tự do tranh luận. D. tự do xây dựng ý kiến. Câu 15. Công dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước là nội dung quyền nào sau đây? A. Tự do ngôn luận. B. Tự do hội họp. C. Tự do tranh luận. D. Tự do cá nhân. Câu 16. Công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách nào sau đây là đúng với quy định của pháp luật? A. Nhờ người trong tổ bầu cử viết phiếu bầu và bỏ phiếu hộ. B. Viết phiếu bầu, niêm phong và gửi bưu điện. C. Nhờ người thân viết phiếu bầu và bỏ phiếu hộ. D. Trực tiếp viết phiếu bầu và bỏ phiếu. Câu 17. Ủy ban nhân dân xã A họp dân để bàn và cho ý kiến về mức đóng góp xây dựng đường bê tông tại địa phương. Như vậy, nhân xã A đã thực hiện hình thức dân chủ nào? A. Dân chủ tập trung B. Dân chủ trực tiếp. C. Dân chủ gián tiếp. D. Dân chủ công khai. Câu 18. Anh H nhân viên của Công ty X viết giấy vay nợ của bà Y số tiền 50 triệu đồng để tham gia cá độ bóng đá và bị thua lỗ. Do không có khả năng chi trả, anh H đã tìm cách tránh mặt bà Y, nhiều lần tìm gặp không được, bà Y đến cổng công ty chửi bới, lăng mạ anh H nên bị anh M giám đốc công ty ra lệnh cho bảo vệ là anh G, bắt giam bà Y vào nhà kho và yêu cầu anh G trông giữ đợi anh H tan ca tới giải quyết. Sau khi hết ca của mình, anh G đã bàn giao ca trực cho anh V. Khi anh H tới gặp, anh V kiểm tra và phát hiện bà Y bị ngất xỉu, nên đã cùng anh H cho bà đi cấp cứu. Cho rằng anh H cố tình không trả nợ và uy hiếp khiến mẹ phải nhập viện, anh A con trai, cùng anh T con rể bà Y ép buộc anh H đi theo mình về nhà bà Y, sau đó hai anh dùng hung khí đánh đập sau đó đưa anh tới giam tại một gian bếp gần đó, gây sức ép buộc gia đình anh H phải mang tiền đến trả. Những ai dưới đây vừa vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, vừa bi phạm quyền được bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân? A. Anh H, anh M và anh G. B. Anh M, anh G, anh A và anh T. C. Anh M, anh V, anh A và anh T. D. Anh H, anh M và anh V. Câu 19. Tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân là quyền tự do được pháp luật A. bảo hộ. B. tôn trọng. C. quan tâm. D. bảo vệ. Câu 20. Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc nào sau đây? A. Phổ thông, công khai, trực tiếp và bỏ phiếu kín. B. Tôn trọng, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu kín. C. Tôn trọng, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. Mã đề 101 Trang 2/4
  3. D. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. Câu 21. Trong các quyền tự do cơ bản dưới đây, quyền nào là quan trọng nhất? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín điện thoại, điện tín. D. Quyền tự do ngôn luận. Câu 22. Anh A đóng góp ý kiến xây dựng quy ước, hương ước cho thôn của mình là thể hiện quyền dân chủ nào sau đây? A. Quyền bầu cử và quyền ứng cử B. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội. C. Quyền tự do lập hội và tự do hội họp. D. Quyền khiếu nại và quyền tố cáo. Câu 23. Công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật nhằm gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức là thể hiện A. được đền bù thiệt hại. B. quyền tố cá o. C. việc chấ p hà nh án. D. quyền khiế u na ̣i. Câu 24. Chủ thể nào được thực hiện quyền tố cáo? A. Mọi cá nhân, tổ chức. B. Những người không vi phạm pháp luật. C. Công dân đủ 18 tuổi trở lên. D. Chỉ có công dân. Câu 25. Trường hợp nào sau đây được sử dụng quyền khiếu nại? A. Anh T phát hiện một cơ sở kinh doanh thực phẩm bẩn. B. Chị K nhận được giấy báo đến bù đất đai thấp hơn các nhà xung quanh. C. Anh P tình cớ chứng kiến một vụ đưa và nhận hối lộ. D. Chị Y chứng kiến chủ doanh nghiệp đánh đập một người lao động. Câu 26. Phê phán, đấu tranh, tố cáo những việc làm trái pháp luật, vi phạm quyền tự do cơ bản của công dân là trách nhiệm của A. nhà nước. B. tòa án. C. người đủ 18 tuổi. D. công dân. Câu 27. Quyền tự do ngôn luận là việc công dân được A. tự do tuyệt đối trong phát biểu ý kiến ở bất kỳ nơi nào mình muốn. B. tự do phát biểu ý kiến ở bất cứ nơi nào mình muốn. C. tự do phát biểu ý kiến xây dựng cơ quan, trường lớp, nơi cư trú. D. tụ tập nơi đông người để nói tất cả những gì mình suy nghĩ. Câu 28. Ông A báo cho công an phường biết về việc một nhóm thanh niên thường xuyên tụ tập tiêm chích ma túy ở địa phương, ông A đã thực hiện A. quyền tố cáo. B. quyền khiếu nại và tố cáo. C. quyền bãi nại. D. quyền khiếu nại. Câu 29. Việc làm nào là đúng khi thể hiện quyền tự do ngôn luận? A. Cản trở không cho người khác phát biểu khi ý kiến đó trái với mình. B. Viết bài thể hiện nghi ngờ của bản thân về nhân cách của một người nào đó. C. Gửi tin cho chuyên mục bạn xem truyền hình trên đài VTC14. D. Tập trung đông người nói tất cả những gì mình muốn nói. Câu 30. Xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác là hành vi A. đăng thông tin quảng cáo sản phẩm. B. tuyên truyền thực hiện quyền tự do của công dân. C. chia sẻ hoạt động của mình trên facebook. D. bịa đặt điều xấu, nói xấu, tung tin xấu. Câu 31. Những hành vi hung hãn côn đồ, đánh người gây thương tích, làm tổn hại đến sức khỏe của người Mã đề 101 Trang 3/4
  4. khác theo quy định phá p luâ ̣t nước ta ́ A. khuyế n khich. B. cho phép. C. ủng hô ̣. D. nghiêm cấ m. Câu 32. Xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác là A. hành vi vô ý gây hại cho tài sản của nhà nước. B. hành vi cố ý gây hại cho tài sản của người khác. C. hành vi cố ý hoặc vô ý làm tổn hại đến người khác. D. hành vi gây hại cho lợi ích chung của cộng đồng. Câu 33. Quyền tự do ngôn luận là cơ sở, điều kiện để công dân tham gia chủ động và tích cực vào các hoạt động A. của nhà nước và xã hội. B. của nhà trường và địa phương. C. của chính quyền. D. của nhân dân. Câu 34. Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Hàng xóm sang chữa cháy khi chủ không có nhà. B. Công an tiến hành điều tra nhân khẩu theo kế hoạch. C. Chủ nhà trọ tự ý mở cửa vào phòng trọ khi khách thuê không có nhà. D. Công an vào khám nhà khi có lệnh của Tòa án. Câu 35. Điều 20 Hiến pháp năm 2013 quy định: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát A. và Ủy ban nhân dân các cấp. B. trừ trường hợp phạm tội quả tang. C. và Cơ quan công an cá c cấ p. D. trừ trường hợp đang đi công tác. Câu 36. Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền tham gia ứng cử? A. 20 tuổi. B. 23 tuổi. C. 18 tuổi. D. 21 tuổi. Câu 37. Ông K làm vườn và treo áo ở đầu nhà. Làm xong, ông kiểm tra túi áo thì thấy mất 200.000 đồng. Nghi ngay cho V là đứa trẻ hàng xóm lấy trộm. Vừa lúc bố mẹ không có nhà, ông K xông vào nhà V bắt trói tay V để tra hỏi, bắt ép V tự nhận đã lấy tiền của mình rồi mới thả trói. Hành vi của ông K không vi phạm quyền nào dưới đây? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự. B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Quyền được pháp luật bảo hộ bảo hộ tính mạng, sức khỏe. Câu 38. Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Công khai lịch trình chuyển phát. B. Thông báo giá cước dịch vụ viễn thông. C. Tự ý thu giữ thư tín của người khác. D. Vận chuyển bưu phẩm đường dài. Câu 39. Việc nào sau đây không thuộc quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân? A. Kiến nghị với UBND xã về bảo vệ môi trường ở địa phương. B. Tự ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước tại địa phương. C. Thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước trưng cầu ý dân. D. Góp ý kiến cho dự thảo quy hoạch sử dụng đất đai của xã. Câu 40. Quyền nào dưới đây là quyền dân chủ của công dân? A. Quyền bình đẳng về dân tộc, tôn giáo. B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Quyền bầ u cử , ứng cử củ a công dân. ------ HẾT ------ Mã đề 101 Trang 4/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2