intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS 19.8, Bắc Trà My (Đề A)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn sinh viên đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS 19.8, Bắc Trà My (Đề A)’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS 19.8, Bắc Trà My (Đề A)

  1. MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KÌ II -NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 Các cấp Nhận Thông Vận Vận Cộng độ biết hiểu dụng dụng tư duy thấp cao TN TL TN TL TN TL TN TL Tên chủ đề/bài học (1) Ứng phó với Nhận biết Hiểu Vận tình huống nguy được khái được ý dụng hiểm. niệm của nghĩa kiến tình của kĩ thức để huống năng ứng chọn nguy phó với đáp án hiểm và những đúng về Tình tình an toàn huống huống cho bản nguy không thân khi hiểm và nguy cách ứng mưa hiểm phó. dông, trong thực lốc, sét. tiễn cuộc sống. Số câu 2 2 1 5 Số điểm 0.66 0.66 0.33 1,66 Tỉ lệ 6.6% 6.6% 3.3% 16.6% (2) Tiết kiệm Nhận biết Nhận biết Hiểu tiết Hiểu Vận Nhận Ứng được hành được khái kiệm thể được ý dụng xét, xử tình động tiết niệm của hiện sự nghĩa kiến đánh huống kiệm và tiết kiệm quý của thức để giá thực tế đối lập và một số trọng tiết chọn việc liên với tiết biểu hiện thành kiệm. việc làm làm quan kiệm. của kiệm. quả lao và lời của H đến chủ động và khuyên trong đề để ý nghĩa đúng. tình đưa ra của tiết huống lời kiệm khuyên.
  2. Số câu 2 1 2 1 2 1/2 1/2 9 Số điểm 0.66 2.0 0.66 1.0 0.66 1.0 1.0 7 Tỉ lệ 6.6% 20% 6.6% 10% 6.6% 10% 10% 70% (3) Công Nhận Hiểu vai . dân nước biết được trò của cộng hòa khái nhà nước xã hội niệm trong chủ quốc tịch việc thực nghĩa và công hiện Việt dân. quyền và Nam. nghĩa vụ theo quy định của pháp luật đối với công dân và phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào luật Quốc tịch Việt Nam. Số câu 2 2 4 Số điểm 0.66 0.66 1.33 Tỉ lệ 6.6% 6.6% 13.3% Tổng số câu 6 1 6 1 3 1/2 1/2 18 Tổng số điểm 2 2 2 1 1 1 1 10 Tỉ lệ 20% 20% 20% 10% 10% 10% 10% 100%
  3. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC: 2021-2022 Môn: GDCD – Lớp 6 MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM Mức Nhật biết Câu Điểm 1 0,33 Nhận biết được nội dung khái niệm của tình huống nguy hiểm 2 0,33 Nhận biết và Tình huống không nguy hiểm trong thực tiễn cuộc sống. 6 0,33 Nhận biết được hành động tiết kiệm và đối lập với tiết kiệm. 7 0,33 Nhận biết được hành động đối lập với tiết kiệm. 12 0,33 Nhận biết được khái niệm quốc tịch. 13 0,33 Nhận biết được khái niệm công dân. Mức Thông hiểu Câu Điểm 3 0,33 Hiểu được ý nghĩa của kĩ năng ứng phó với những tình huống nguy hiểm 4 0,33 Hiểu được cách ứng phó với những tình huống nguy hiểm. 8 0,33 Hiểu tiết kiệm thể hiện sự quý trọng thành quả lao động. 9 0,33 Hiểu ý nghĩa của tiết kiệm
  4. 14 0,33 Hiểu vai trò của nhà nước trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật đối với công dân. 15 0,33 Hiểu và phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu luật Quốc tịch Việt Nam. Mức Câu Điểm 5 0,33 Vận dụng kiến thức để chọn đáp án đúng về an toàn cho bản thân khi mưa dông, lốc, sét. 10 0,33 Vận dụng kiến thức để chọn việc làm đúng. 11 0,33 Vận dụng kiến thức để chọn lời khuyên đúng. II.TỰ LUẬN Mức Nhận biết Câu Điểm 1 2 Biết được khái niệm về tiết kiệm và một số biểu hiện của kiệm. Mức Thông hiểu Câu Điểm 2 1 Hiểu được ý nghĩa của tiết kiệm. Mức Vận dụng thấp Câu Điểm 3a 1 Nhận xét, đánh giá việc làm của H trong tình huống. Mức Vận dụng cao Câu Điểm 3b 1 Ứng xử tình huống thực tế liên quan đến chủ đề để đưa ra lời khuyên.
  5. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS 19. 8 NĂM HỌC 2021-2022 Họ và tên :.................................. Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 Lớp: 6 Thời gian 45 phút (không tính thời gian giao đề ) Điểm Lời phê MÃ ĐỀ A I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1. (0,33 điểm) Tình huống nguy hiểm là gì? A. Tình huống nguy hiểm là những tình huống dễ gặp trong cuộc sống. B. Tình huống nguy hiểm là những tình huống có thể gây ra những tổn hại về thể chất, tinh thần cho con người và xã hội. C. Tình huống nguy hiểm là những tình huống xảy ra theo chuẩn mực xã hội. D. Tình huống nguy hiểm là những tình huống không gây hậu quả lớn cho con người và xã hội. Câu 2. (0,33 điểm) Tình huống nào dưới đây không nguy hiểm trong thực tiễn cuộc sống? A. Tham gia đá bóng ở trường trong ngày hội thể thao. B. Bị người lạ mặt rủ đi chơi, đe dọa chở đi mất. C. Mưa to, sấm chớp dữ dội hoặc mưa đá. D. Bị chuột rút khi đang bơi hoặc thấy người khác bị đuối nước. Câu 3. (0,33 điểm) Kĩ năng ứng phó với tình huống nguy hiểm sẽ A. làm rắc rối cho bản thân B. làm em cảm thấy hoảng sợ. C. làm cho bản thân thấy căng thẳng. D. Giúp em bình tĩnh, tự tin, thoát khỏi nguy hiểm trong cuộc sống; đề phòng các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra.
  6. Câu 4. (0,33 điểm) Khi gặp tình huống nguy hiểm, chúng ta cần A. lo lắng. B. hoang mang. C. bình tĩnh. D. hốt hoảng. Câu 5. (0,33 điểm) Để đảm bảo an toàn cho bản thân khi mưa dông, lốc, sét chúng ta cần tránh A. trú dưới gốc cây, cột điện. B. tắt thiết bị điện trong nhà. C. tìm nơi trú ẩn an toàn. D. ở nguyên trong nhà. Câu 6. (0,33 điểm) Hành động nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm? A. Tiết kiệm tiền để mua sách. B. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp. C. Vứt rác bừa bãi tại nơi công cộng. D. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi. Câu 7. (0,33 điểm) Đối lập với tiết kiệm là ? A. Cần cù, chăm chỉ. B. Xa hoa, lãng phí. C. Cẩu thả, hời hợt. D. Trung thực, thẳng thắn. Câu 8. (0,33 điểm) Tiết kiệm thể hiện điều gì ở con người? A. Làm gì mình thích B. Xài thoải mái C. Thể hiện sự quý trọng thành quả lao động D. Có làm thì có ăn Câu 9. (0,33 điểm) Sống tiết kiệm sẽ mang lại ý nghĩa nào sau đây? A. dễ trở thành ích kỉ, bủn xỉn và bạn bè xa lánh B. Không được thỏa mãn hết nhu cầu vật chất và tinh thần C. Biết quý trọng công sức của bản thân và người khác D. Không có động lực để chăm chỉ làm việc Câu 10. (0,33 điểm) Để tiết kiệm thời gian, vào những lúc rảnh rỗi em sẽ làm gì? A. Chơi game. B. Lên Facebook nói chuyện với mọi người. C. Đi chơi với bạn bè. D. Học bài cũ và soạn bài mới, đọc sách, giúp bố mẹ việc nhà. Câu 11. (0,33 điểm) Nhà em trồng luống rau ở ngoài vườn, hằng ngày em thường thấy bố em lấy nước sử dụng trong gia đình để tưới rau trong khi đó trong nhà không có đủ nước sạch để dùng, không lấy nước ngoài ao để tưới rau. Sau khi học xong bài này, em sẽ khuyên bố như thế nào ?
  7. A. Khuyên bố dùng nước ngoài ao để tưới rau, nước trong nhà để dùng cho sinh hoạt gia đình. B. Không nói gì cả. C. Em đồng tình với việc làm đó của bố. D. Không khuyên nhủ bố. Câu 12. (0,33 điểm) Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa A. Công dân và công dân nước đó. B. Nhà nước và công dân nước đó. C. Tập thể và công dân nước đó. D. Công dân với cộng đồng nước đó. Câu 13. (0,33 điểm) Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ theo A. tập tục qui định. B. pháp luật qui định. C. chuẩn mực của đạo đức. D. phong tục tập quán Câu 14. (0,33 điểm) Đối với công dân, nhà nước có vai trò như thế nào trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật? A. Bảo vệ và bảo đảm. B. Bảo vệ và duy trì. C. Duy trì và phát triển. D. Duy trì và bảo đảm. Câu 15. (0,33 điểm) Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu? A. Luật trẻ em. B. Luật hôn nhân và gia đình. C. Luật đất đai. D. Luật Quốc tịch Việt Nam. II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1. (2 điểm) Thế nào là tiết kiệm? Em hãy nêu một số biểu hiện của kiệm. Câu 2. (1 điểm) Em hãy nêu ý nghĩa của tiết kiệm. Câu 3. (2 điểm) Đọc tình huống sau và trả lời các câu hỏi bên dưới. Từ hôm được mẹ mua cho chiếc điện thoại để tiện liên lạc, H không muốn rời nó lúc nào. Ngoài những giờ học trên lớp, H lại mở điện thoại lướt Web, lên mạng xã hội tán chuyện với bạn bè, chơi điện tử nên đã sao nhãng chuyện học hành. Cô giáo và bố mẹ đã nhắc nhở nhưng H vẫn không thay đổi vì cho rằng đó là cách để thư giãn, xả bớt căng thẳng sau giờ học. a) Em có nhận xét gì về việc sử dụng thời gian của H? Điều này sẽ ảnh hưởng gì đến kết quả học tập? b) Nếu em là bạn thân của H, em sẽ khuyên bạn như thế nào?
  8. - Hết - NGƯỜI DUYỆT ĐỀ NGƯỜI RA ĐỀ Hồ Thị Minh Tri HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC: 2021 - 2022 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 MÃ ĐỀ A Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B A D C A A B C C D A B B A D I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Mỗi câu 0,33 điểm II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu ĐÁP ÁN ĐIỂM 1 - Tiết kiệm là biết sử dung một cách hợp lí của cải, tiền bạc, thời 1.0 gian, sức lực của mình và người khác. Biểu hiện của tiết kiệm: 1.0 - Chi tiêu hợp lí - Tắt các thiêt bị điện, khóa vòi nước khi không sử dụng. - Sắp xếp thời gian làm việc kho học. - Sử dụng hợp lí và khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên. - Bảo quản đồ dung học tâp,lao động khi sử dụng - Bảo vệ của công… 2 Ý nghĩa của tiết kiệm: Tiết kiệm giúp chúng ta quý trọng thành quả lao động; đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc và 1.0 thành công.
  9. 3 a) Việc làm của Hùng sử dụng điện thoại như vậy gây lãng phí thời gian. 1.0 b) Nếu là bạn thân của H, em sẽ giải thích cho H hiểu nên dùng điện 1.0 thoại khi cần thiêt. H cần quy định khung thời gian sử dụng điện thoại cho hợp lí và thực hiện nghiêm túc để khôn làm ảnh hưởng công việc học tập và sinh hoạt hằng ngày.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2