intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Lê Hồng Phong, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Lê Hồng Phong, Hiệp Đức” được chia sẻ trên đây. Tham gia giải đề thi để rút ra kinh nghiệm học tập tốt nhất cho bản thân cũng như củng cố thêm kiến thức để tự tin bước vào kì thi chính thức các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Lê Hồng Phong, Hiệp Đức

  1. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA MÔN GDCD 6 TRƯỜNG TH&THCS LÊ HỒNG PHONG KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2022-2023 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Nhận Thông Vận dụng Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận dụng TT kiến biết hiểu cao thức TN TL TN TL TN TL TN TL Nhận biết: - Nhận biết các dạng tình huống nguy hiểm. - Quy tắt “Năm không” về kĩ năng phòng chống bị bắt cóc. 1. Ứng Nhận biết số gọi của cơ quan trợ giúp khẩn cấp. phó với Thông hiểu: tình - Hiểu biểu hiện không phải là tình huống nguy hiểm từ thiên 1 3 2 1/2 1/2 huống nhiên. nguy Hiểu hành vi không phải là phương án thoát khỏi nguy hiểm. hiểm Vận dụng: Xác định tình huống nguy hiểm. Vận dụng cao: Bày tỏ suy nghĩ, quan điểm về cách giải quyết tình huống. Nhận biết: - Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân, ý nghĩa của tự nhận 2. Tự thức bản thân . nhận Thông hiểu: 2 thức Tự nhận thức được điểm mạnh, điểm yếu, giá trị, vị trí, các mối 4 1 1 bản quan hệ.. thân Vận dụng: Xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mạnh và hạn chế điểm yếu của bản thân. 3 3. Công Nhận biết: 5 1 dân - Nhận biết quy định, những đối tượng là công dân và không nước phải là nước CHXHCN Việt Nam. CHXH - Nhận biết vai trò của nhà nước.
  2. Nhận biết khái niệm công dân, quốc tịch. CN Thông hiểu: Việt Hiểu về những đối tượng là công dân và không phải là công dân Nam nước CHXHCN Việt Nam;người được gọi là Việt Kiều ( người nước ngoài gốc Việt) Tổng 12 3 1 3/2 1/2
  3. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC MA TRẬN MÔN GDCD 6 TRƯỜNG TH&THCS LÊ HỒNG PHONG KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2022-2023 Cấp độ Vận dụng Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Bài học/ thấp cao Cộng Chủ đề TN TL TN TL TN TL TL 1. Ứng phó với tình 3 2 1/2 1/2 huống nguy hiểm Số câu 3 2 1/2 1/2 6 Số điểm 1,0 0,67 1,0 1,0 3,67 Tỉ lệ 10% 6,7% 10% 10% 36,6% 2. Tự nhận thức bản 4 1 1 thân Số câu 4 1 1 6 Số điểm 1,33 0,33 1,0 2,66 Tỉ lệ 3,3% 13,3% 10% 26,6% 3. Công dân nước 5 1 CHXHCN Việt Nam Số câu 1 5 Số điểm 2,0 6 1,67 Tỉ lệ 20% 3,67 16,6% 36,7% Tổng số câu 12 3 1 1+1/2 1/2 18 Tổng điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10 Tỉ lệ 40,0 30,0 20,0 10,0 100
  4. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA KỲ II- NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG TH&THCS LÊ HỒNG PHONG Môn: GDCD 6 Thời gian 45 phút Họ và tên học sinh Điểm Lời phê của thầy (cô) ................................................................................... …………………………...... ................................................................................... ................................................................................... TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm) Hãy chọn và khoanh tròn vào các phương án trả lời đúng Câu 1. Trường hợp nào sau đây không là công dân nước CHXHCN Việt Nam ? A. Trẻ em bị bỏ rơi. B. Trẻ em bị mất cha. C. Trẻ em mang quốc tịch nước ngoài. D. Trẻ em là con nuôi. Câu 2. N là lớp trưởng của lớp 7A.Tuần vừa rồi, N đã tự đánh giá bản thân mình chưa tốt ở vài điểm, hứa với cô giáo chủ nhiệm và cả lớp sẽ khắc phục những điểm đó. Việc làm của N thể hiện N là người như thế nào? A. Có đức tính kiên trì. B. Rất chăm chỉ, siêng năng. C. Biết tự nhận thức bản thân. D. Biết yêu thương người khác. Câu 3. Đâu không là tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên? A. Sạt lở đất sau cơn mưa lớn. C. Hạn hán kéo dài. B. Sạt lở đất do sử dụng bom mìn khai thác đá. D. Bão, lũ kéo dài. Câu 4. Người Việt Nam dưới 18 tuổi được gọi là công dân nước CHXNCN Việt Nam không? A. Có vì người đó sinh ra tại Việt Nam. B. Có vì người đó đủ tuổi theo quy định của pháp luật. C. Không vì người đó không sinh ra tại Việt Nam. D. Không vì người đó không đủ tuổi theo quy định của pháp luật. Câu 5. “Nhận thức những khuyết điểm của bản thân và khắc phục chúng” là lời khuyên đúng đắn về cách để chúng ta A. sống vui vẻ hơn. B. tăng sự gắn bó, đoàn kết. C. tự nhận thức về bản thân mình. D. yêu đời hơn, sống có ý nghĩa hơn. Câu 6. Xét về nguồn gốc nguyên nhân thì tình huống nguy hiểm chia thành mấy dạng? A.4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 7. Đối với công dân, nhà nước có vai trò như thế nào trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật? A. Bảo vệ và bảo đảm. B. Bảo vệ và duy trì. C. Duy trì và phát triển. D. Duy trì và bảo đảm. Câu 8. Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân được gọi là A. tự trọng. B. thông minh. C. có kĩ năng sống. D. tự nhận thức bản thân. Câu 9. Đâu không phải là phương án thoát khỏi nguy hiểm? A. Hét to, kêu cứu, tìm sự giúp đỡ từ người lớn. B. Bình tĩnh tìm cách thoát khỏi. C. Gọi điện cho người thân và các cơ quan trợ giúp khẩn cấp. D. Khóc lóc, van xin. Câu 10. Đối tượng nào không phải là công dân Việt Nam? A. Người Việt Nam phạm tôi bị phạt tù. B. Người Việt Nam ra nước ngoài làm việc có thời hạn. C. Người Việt nam đã nhập quốc tịch nước ngoài. D. Người Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên. Câu 11. Ý nào không thuộc vào quy tắc “ năm không”về kĩ năng phòng chống bị bắt cóc? A.Không tiếp xúc với người lạ. B. Không nhận quà của người lạ. C. Không mua hàng của người lạ. D. Không chuyển đồ giúp người lạ.
  5. Câu 12 Biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Sống tự trọng. B. Có kĩ năng sống tốt. C. Tư duy thông minh. D. Tự nhận thức về bản thân. Câu 13. Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu? A. Luật trẻ em. B. Luật đất đai. C. Luật Quốc tịch Việt Nam. D. Luật hôn nhân và gia đình. Câu 14. Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta A. sống tự do và không cần phải quan tâm tới bất kì ai. B. bình tĩnh, tự tin hơn lôi cuốn sự quan tâm của người khác. C. để mình sống không cần dựa dẫm vào người xung quanh. D. biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân. Câu 15. Để ứng phó với nguy hiểm từ hỏa hoạn, ta gọi điện cơ quan trợ giúp khẩn cấp theo số: A.113 B. 115 C. 112 D. 114 TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 16. (2,0 điểm) Công dân là gì? Quốc tịch để làm gì ? Hãy cho biết như thế nào được gọi là người Mỹ gốc Việt hay còn gọi là Việt Kiều Mỹ? Câu 17. (1,0 điểm) Khi chia sẻ với các bạn về kinh nghiệm học tập, H nói: “Thực ra mình không thông minh như các bạn nghĩ, thậm chí là còn chạm chạp. Vì hiểu rõ mình như vậy nên sau mỗi ngày đi học về, mình thường chi chép lại toàn bộ những nội dung được học và dành nhiều thời gian để tìm hiểu, mình nhờ anh trai giảng bài và tự hoàn thành. Có lẽ vì thế mà thành tích học tập của mình tiến bộ từng ngày”. Em có nhận xét gì từ lời chia sẻ của H? Câu 18. (2,0 điểm) Khi đi chăn bò, A và N phát hiện thấy một vật lạ giống quả mìn. A tò mò đến gần vật lạ, sờ tay vào, định lấy đá đập thì N ngăn lại và nói: “Có lẽ đây là quả mìn, cậu đừng động vào rất nguy hiểm, để mình đi báo cho các bác ở xã ra xử lí”. A tỏ vẻ khó chịu: “Có gì đâu mà phải sợ, quả mìn này từ lâu lắm rồi, không nổ được nữa đâu. Mình cứ cầm về nhà chơi.” Thấy vậy, N kiên quyết không cho và đi trình báo với cơ quan chức năng. Câu hỏi: a. A và N đã gặp phải tình huống nguy hiểm gì? b. Em hãy bày tỏ ý kiến của mình về cách giải quyết của hai bạn trong tình huống trên. BÀI LÀM ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………
  6. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN GDCD 6 TRƯỜNG TH&THCS LÊ HỒNG PHONG KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2022-2023 I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm) Mỗi đáp án đúng đạt 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/a C C B A C C A D D C C D C D D II. TỰ LUẬN ( 5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm - Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp 0,5 luật quy định. - Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ 0,5 16 của Nhà nước với công dân nước đó. 2 điểm - Người Mỹ gốc Việt hay còn gọi là Việt Kiều Mỹ là người Việt Nam có quốc tịch Việt Nam, sang Mỹ làm ăn sinh sống bỏ quốc tịch Việt Nam nhập quốc 1,0 tịch Mỹ . HS nhận xét được; 17 - H đã nhận biết được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân tìm cách khắc phục 0,5 1 điểm điểm yếu đó bằng sự cần cù, chịu khó và ham học hỏi để hoàn thiện bản thân 0,5 mình… HS nêu được: 1,0 18 a. A và N đã gặp phải tình huống nguy hiểm là gặp một quả mìn khi đi chăn bò. 1,0 2 điểm b. Cách giải quyết của N rất thoả đáng còn của A thì chủ quan vô trách nghiệm với sự an toàn của bản thân. Giáo viên linh hoạt trong bài làm của học sinh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2