Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum
lượt xem 2
download
Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum
- PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO 1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN- LỚP 6 Mức độ nhận thức Tổng TT Chủ đề Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tỉ lệ Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL điểm 1. Ứng phó với tình 8 câu 8 câu 2.0 huống nguy hiểm Giáo dục 1 đạo đức 2. Tiết kiệm 8 câu 1 câu 1 câu 9 câu 1 câu 4.0 2 Giáo dục kĩ 3. Công dân nước năng sống 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 4,0 CHXHCNVN Tổng 16 2 1 1 18 2 10.0 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 70% 30% điểm Tỉ lệ chung 70% 30% 100%
- 2. BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN- LỚP 6 Số câu hỏi theo mức độ đánh giá TT Chủ đề Nội dung Mức độ đánh giá Nhận Thông Vân Vận biết hiểu dụng dụng cao 1. Ứng phó với Nhận biết: tình huống nguy - Nêu được một số cách ứng phó với tình huống 8TN hiểm nguy hiểm. Nhận biết: - Nêu được hành vi thực hành tiết kiệm trong cuộc sống, học tập. 8TN Giáo dục đạo Thông hiểu: 1TN 1 đức - Nêu được khái niệm của tiết kiệm. 2. Tiết kiệm Vận dụng cao: - Tự thực hiện được nhiệm vụ tiết kiệm của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt 1TL động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng. Thông hiểu: 1 TN Giáo dục kỹ 3. Công dân nước - Nêu được quyền của công dân nước 2 năng sống CHXHCNVN CHXHCNVN
- Vận dụng: - Giải thích được chính phủ nhà nước Việt Nam 1TL đã quan tâm đến công dân Nước CHXHCNVN và chia sẽ cảm xúc của em khi được là công dân Việt nam Tổng 20 câu 16 câu 2 câu 1 câu 1 câu Tỉ lệ % 100% 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 100% 70% 30%
- PHÒNG GD&ĐT TP. KON TUM KIỂM TRA GIỮA KÌ II THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2022 - 2023 -------------------- MÔN: GDCD 6 (Đề thi có 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ................................................................. Lớp: ............. Mã đề 601 Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) * Hãy chọn câu trả lời đúng: (4,0 điểm) Câu 1. Tình huống nào được coi là tình huống nguy hiểm? A. Thả diều dưới đường dây điện. B. Thả diều ngoài bãi đất trống. C. Đi chơi công viên. D. Đi chơi vườn bách thú. Câu 2. Khi gặp tình huống nguy hiểm, chúng ta cần: A. hoang mang. B. bình tĩnh. C. lo lắng. D. hốt hoảng. Câu 3. Để đảm bảo an toàn cho bản thân khi mưa dông, lốc, sét chúng ta cần tránh: A. trú dưới gốc cây, cột điện. B. tắt thiết điện trong nhà. C. tìm nơi trú ẩn an toàn. D. ở nguyên trong nhà. Câu 4. Số điện thoại: Tổng đài Quốc gia bảo vệ trẻ em? A. 114. B. 113. C. 112. D. 111. Câu 5. Khi phát hiện có cháy, nổ, hỏa hoạn xảy ra chúng ta gọi điện vào số của đội phòng cháy, chữa cháy là: A. 114 B. 113 C. 115 D. 116 Câu 6. Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là: A. những hiện tượng xã hội có thể gây tổn thất về người, tài sản. B. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản. C. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi cố ý từ con người. D. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi vô tình từ con người. Câu 7. Khi có sự việc nguy hiểm cần trình báo khẩn cấp đến công an? A. 115. B. 112. C. 113. D. 114. Câu 8. Tình huống nào dưới đây không gây nguy hiểm đến con người ? A. Khu chung cư nhà bạn B đang xảy ra hỏa hoạn lớn. B. Các bạn đang tụ tập tắm ở khu vực bãi biển cấm. C. Bạn T lội qua suối để về nhà trong lúc trời mưa to. D. Bạn A được bố dạy bơi ở bể bơi của nhà văn hóa huyện. Câu 9. Tiết kiệm thể hiện điều gì ở con người? A. Thể hiện sự quí trọng thành quả lao động. B. Chi tiêu thoải mái. C. Làm gì mình thích. D. Có làm thì có ăn. Câu 10. Câu thành ngữ, tục ngữ nói về tiết kiệm là: A. gió chiều nào theo chiều ấy. B. năng nhặt chặt bị. C. lá lành đùm lá rách. D. tiên học lễ, hậu học văn. Câu 11. Sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của mình và của người khác gọi là: A. keo kiệt. B. hà tiện. C. tiết kiệm. D. bủn xỉn. Câu 12. Hành động nào dưới đây không biểu hiện sự tiết kiệm?
- A. Bảo quản đồ dùng. B. Bảo vệ của công. C. Chi tiêu hợp lí. D. Tiêu xài hoang phí. Câu 13. Tiết kiệm sẽ giúp cuộc sống của chúng ta: A. ổn định, ấm no, hạnh phúc. B. bủn xỉn và bạn bè xa lánh. C. tiêu xài tiền bạc thoải mái. D. bạn bè trách móc, cười chê. Câu 14. Hành động nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm? A. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp. B. Tiết kiệm tiền để mua sách. C. Vứt rác bừa bãi tại nơi công cộng. D. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi. Câu 15. Câu nói: Cơm thừa gạo thiếu nói đến điều gì dưới đây? A. Lãng phí, thừa thãi. B. Cần cù, siêng năng. C. Trung thực, thẳng thắng. D. Tiết kiệm. Câu 16. Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm? A. Tích tiểu thành đại. B. Học, học nữa, học mãi. C. Có công mài sắt có ngày nên kim. D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Câu 17. (1,0 điểm) Điền những cụm từ phù hợp ( người khác; của cải vật chất;sử dụng; sức lực;của mình) vào chỗ trống sao cho phù hợp: Tiết kiệm là biết(1) ………………….. một cách hợp lí, đúng mức(2)…………………………...,thời gian,(3)………………của mình và của(4)…………........... Câu 18. (2,0 điểm) Hãy nối các nội dung ở cột A với các nội dung ở cột B sao cho phù hợp: Cột A Cột B Đáp án 1. Công dân là a. được pháp luật qui định 1... 2. Có các quyền và nghĩa vụ b. căn cứ xác định công dân của 2... một nước 3. Quốc tịch là c. người dân của một nước 3... 4. Thể hiện mối quan hệ d. những lợi ích cơ bản mà công 4… dân được hưởng 5. Công dân nướcCộng hòa xã hội e. giữa nhà nước và công dân 5… chủ nghĩa Việt Nam là nước đó 6. Quyền cơ bản của công dân là f. người có quốc tịch Việt Nam 6… 7. Nhà nước bảo vệ và đảm bảo g.những việc mà nhà nước bắt 7… buộc công dân phải thực hiện theo quy của hiến pháp và pháp luật 8. Nghĩa vụ cơ bản của công dân là h. theo hiến pháp và pháp luật 8… II. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm)Tình huống: Bố mẹ Hoa là người nước ngoài theo gia đình đến Việt Nam làm ăn sinh sống đã lâu, Hoa sinh ra và lớn lên ở Việt Nam. Nhiều khi Hoa băn khoăn suy nghĩ: Mình có phải là công dân Việt Nam không? Theo em Hoa có phải là công dân Việt Nam không ? Vì sao? Câu 2. (1,0 điểm) Nêu những việc làm thể hiện tiết kiệm của bản thân? ------ HẾT ------
- PHÒNG GD&ĐT TP. KON TUM KIỂM TRA GIỮA KÌ II THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2022 - 2023 -------------------- MÔN: GDCD 6 (Đề thi có 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ................................................................. Lớp: ............. Mã đề 602 Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:(7,0 điểm) * Hãy chọn câu trả lời đúng: (4,0 điểm) Câu 1. Số điện thoại: Tổng đài Quốc gia bảo vệ trẻ em? A. 113. B. 112. C. 111. D. 114. Câu 2. Hành động nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm? A. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp. B. Vứt rác bừa bãi tại nơi công cộng. C. Tiết kiệm tiền để mua sách. D. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi. Câu 3. Để đảm bảo an toàn cho bản thân khi mưa dông, lốc, sét chúng ta cần tránh: A. tìm nơi trú ẩn an toàn. B. ở nguyên trong nhà. C. trú dưới gốc cây, cột điện. D. tắt thiết điện trong nhà. Câu 4. Câu thành ngữ, tục ngữ nói về tiết kiệm là: A. gió chiều nào theo chiều ấy. B. lá lành đùm lá rách. C. tiên học lễ, hậu học văn. D. năng nhặt chặt bị. Câu 5. Khi gặp tình huống nguy hiểm, chúng ta cần: A. bình tĩnh. B. hoang mang. C. hốt hoảng. D. lo lắng. Câu 6. Khi phát hiện có cháy, nổ, hỏa hoạn xảy ra chúng ta gọi điện vào số của đội phòng cháy, chữa cháy là: A. 114 B. 116 C. 115 D. 113 Câu 7. Tình huống nào dưới đây không gây nguy hiểm đến con người? A. Khu chung cư nhà bạn B đang xảy ra hỏa hoạn lớn. B. Bạn A được bố dạy bơi ở bể bơi của nhà văn hóa huyện. C. Bạn T lội qua suối để về nhà trong lúc trời mưa to. D. Các bạn đang tụ tập tắm ở khu vực bãi biển cấm. Câu 8. Câu nói: Cơm thừa gạo thiếu nói đến điều gì dưới đây? A. Lãng phí, thừa thãi. B. Tiết kiệm. C. Cần cù, siêng năng. D. Trung thực, thẳng thắng. Câu 9. Sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của mình và của người khác gọi là: A. bủn xỉn. B. keo kiệt. C. hà tiện. D. tiết kiệm. Câu 10. Tình huống nào được coi là tình huống nguy hiểm? A. Đi chơi công viên. B. Thả diều ngoài bãi đất trống. C. Đi chơi vườn bách thú. D. Thả diều dưới đường dây điện. Câu 11. Tiết kiệm thể hiện điều gì ở con người? A. Thể hiện sự quí trọng thành quả lao động. B. Có làm thì có ăn. C. Chi tiêu thoải mái. D. Làm gì mình thích.
- Câu 12. Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm? A. Đi một ngày đàng học một sàng khôn. B. Học, học nữa, học mãi. C. Có công mài sắt có ngày nên kim. D. Tích tiểu thành đại. Câu 13. Hành động nào dưới đây không biểu hiện sự tiết kiệm? A. Bảo vệ của công. B. Bảo quản đồ dùng. C. Chi tiêu hợp lí. D. Tiêu xài hoang phí. Câu 14. Tiết kiệm sẽ giúp cuộc sống của chúng ta: A. bủn xỉn và bạn bè xa lánh. B. ổn định, ấm no, hạnh phúc. C. bạn bè trách móc, cười chê. D. tiêu xài tiền bạc thoải mái. Câu 15. Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là: A. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi cố ý từ con người. B. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi vô tình từ con người. C. những hiện tượng xã hội có thể gây tổn thất về người, tài sản. D. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản. Câu 16. Khi có sự việc nguy hiểm cần trình báo khẩn cấp đến công an? A. 114. B. 112. C. 115. D. 113. Câu 17. (1,0 điểm) Điền những cụm từ phù hợp ( người khác; của cải vật chất; sử dụng; sức lực;của mình)vào chỗ trống sao cho phù hợp: Tiết kiệm là biết(1) ………………….. một cách hợp lí, đúng mức(2)……………………..., thời gian,(3)………………của mình và của(4)…………........... Câu 18. (2,0 điểm) Hãy nối các nội dung ở cột A với các nội dung ở cột B sao cho phù hợp: Cột A Cột B Đáp án 1. Công dân là a. được pháp luật qui định 1... 2.Có các quyền và nghĩa vụ b. căn cứ xác định công dân của 2... một nước 3. Quốc tịch là c. người dân của một nước 3... 4. Thể hiện mối quan hệ d. những lợi ích cơ bản mà công 4… dân được hưởng 5. Công dân nướcCộng hòa xã hội e. giữa nhà nước và công dân 5… chủ nghĩa Việt Nam là nước đó 6. Quyền cơ bản của công dân là f. người có quốc tịch Việt Nam 6… 7.Nhà nước bảo vệ và đảm bảo g.những việc mà nhà nước bắt 7… buộc công dân phải thực hiện theo quy của hiến pháp và pháp luật 8. Nghĩa vụ cơ bản của công dân là h. theo hiến pháp và pháp luật 8… II. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm)Tình huống: Bố mẹ Hoa là người nước ngoài theo gia đình đến Việt Nam làm ăn sinh sống đã lâu, Hoa sinh ra và lớn lên ở Việt Nam. Nhiều khi Hoa băn khoăn suy nghĩ: Mình có phải là công dân Việt Nam không? Theo em Hoa có phải là công dân Việt Nam không ? Vì sao? Câu 2. (1,0 điểm) Nêu những việc làm thể hiện tiết kiệm của bản thân? ------ HẾT ------
- PHÒNG GD&ĐT TP. KON TUM KIỂM TRA GIỮA KÌ II THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2022 - 2023 -------------------- MÔN: GDCD 6 (Đề thi có 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ................................................................. Lớp: ............. Mã đề 603 Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:(7,0 điểm) * Hãy chọn câu trả lời đúng: (4,0 điểm) Câu 1. Khi có sự việc nguy hiểm cần trình báo khẩn cấp đến công an? A. 113. B. 115. C. 112. D. 114. Câu 2. Để đảm bảo an toàn cho bản thân khi mưa dông, lốc, sét chúng ta cần tránh: A. tìm nơi trú ẩn an toàn. B. trú dưới gốc cây, cột điện. C. tắt thiết điện trong nhà. D. ở nguyên trong nhà. Câu 3. Câu nói: Cơm thừa gạo thiếu nói đến điều gì dưới đây? A. Cần cù, siêng năng. B. Lãng phí, thừa thãi. C. Tiết kiệm. D. Trung thực, thẳng thắng. Câu 4. Khi gặp tình huống nguy hiểm, chúng ta cần: A. bình tĩnh. B. hốt hoảng. C. lo lắng. D. hoang mang. Câu 5. Tình huống nào được coi là tình huống nguy hiểm? A. Thả diều dưới đường dây điện. B. Đi chơi công viên. C. Đi chơi vườn bách thú. D. Thả diều ngoài bãi đất trống. Câu 6. Tiết kiệm sẽ giúp cuộc sống của chúng ta: A. bủn xỉn và bạn bè xa lánh. B. bạn bè trách móc, cười chê. C. ổn định, ấm no, hạnh phúc. D. tiêu xài tiền bạc thoải mái. Câu 7. Số điện thoại: Tổng đài Quốc gia bảo vệ trẻ em? A. 114. B. 113. C. 111. D. 112. Câu 8. Hành động nào dưới đây không biểu hiện sự tiết kiệm? A. Tiêu xài hoang phí. B. Chi tiêu hợp lí. C. Bảo vệ của công. D. Bảo quản đồ dùng. Câu 9. Khi phát hiện có cháy, nổ, hỏa hoạn xảy ra chúng ta gọi điện vào số của đội phòng cháy, chữa cháy là: A. 115 B. 113 C. 114 D. 116 Câu 10. Tiết kiệm thể hiện điều gì ở con người? A. Thể hiện sự quí trọng thành quả lao động. B. Làm gì mình thích. C. Chi tiêu thoải mái. D. Có làm thì có ăn. Câu 11. Tình huống nào dưới đây không gây nguy hiểm đến con người? A. Bạn A được bố dạy bơi ở bể bơi của nhà văn hóa huyện. B. Bạn T lội qua suối để về nhà trong lúc trời mưa to. C. Các bạn đang tụ tập tắm ở khu vực bãi biển cấm. D. Khu chung cư nhà bạn B đang xảy ra hỏa hoạn lớn. Câu 12. Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm? A. Học, học nữa, học mãi. B. Có công mài sắt có ngày nên kim.
- C. Đi một ngày đàng học một sàng khôn. D. Tích tiểu thành đại. Câu 13. Câu thành ngữ, tục ngữ nói về tiết kiệm là: A. tiên học lễ, hậu học văn. B. năng nhặt chặt bị. C. gió chiều nào theo chiều ấy. D. lá lành đùm lá rách. Câu 14. Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là: A. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản. B. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi vô tình từ con người. C. những hiện tượng xã hội có thể gây tổn thất về người, tài sản. D. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi cố ý từ con người. Câu 15. Sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của mình và của người khác gọi là: A. hà tiện. B. bủn xỉn. C. keo kiệt. D. tiết kiệm. Câu 16. Hành động nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm? A. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp. B. Tiết kiệm tiền để mua sách. C. Vứt rác bừa bãi tại nơi công cộng. D. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi. Câu 17. (1,0 điểm) Điền những cụm từ phù hợp ( người khác; của cải vật chất; sử dụng; sức lực;của mình)vào chỗ trống sao cho phù hợp: Tiết kiệm là biết(1) ………………….. một cách hợp lí, đúng mức(2)……………………..., thời gian,(3)………………của mình và của(4)…………........... Câu 18. (2,0 điểm) Hãy nối các nội dung ở cột A với các nội dung ở cột B sao cho phù hợp: Cột A Cột B Đáp án 1. Công dân là a. được pháp luật qui định 1... 2.Có các quyền và nghĩa vụ b. căn cứ xác định công dân của 2... một nước 3. Quốc tịch là c. người dân của một nước 3... 4. Thể hiện mối quan hệ d. những lợi ích cơ bản mà công 4… dân được hưởng 5. Công dân nướcCộng hòa xã hội e. giữa nhà nước và công dân 5… chủ nghĩa Việt Nam là nước đó 6. Quyền cơ bản của công dân là f. người có quốc tịch Việt Nam 6… 7.Nhà nước bảo vệ và đảm bảo g.những việc mà nhà nước bắt 7… buộc công dân phải thực hiện theo quy của hiến pháp và pháp luật 8. Nghĩa vụ cơ bản của công dân là h. theo hiến pháp và pháp luật 8… II. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm)Tình huống: Bố mẹ Hoa là người nước ngoài theo gia đình đến Việt Nam làm ăn sinh sống đã lâu, Hoa sinh ra và lớn lên ở Việt Nam. Nhiều khi Hoa băn khoăn suy nghĩ: Mình có phải là công dân Việt Nam không? Theo em Hoa có phải là công dân Việt Nam không ? Vì sao? Câu 2. (1,0 điểm) Nêu những việc làm thể hiện tiết kiệm của bản thân? ------ HẾT ------
- PHÒNG GD&ĐT TP. KON TUM KIỂM TRA GIỮA KÌ II THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2022 - 2023 -------------------- MÔN: GDCD – LỚP 6 (Đề này có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: .................................................................. Lớp: ............. Mã đề 604 Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:(7,0 điểm) * Hãy chọn câu trả lời đúng: (4,0 điểm) Câu 1. Để đảm bảo an toàn cho bản thân khi mưa dông, lốc, sét chúng ta cần tránh: A. tắt thiết điện trong nhà. B. tìm nơi trú ẩn an toàn. C. ở nguyên trong nhà. D. trú dưới gốc cây, cột điện. Câu 2. Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là: A. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản. B. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi vô tình từ con người. C. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi cố ý từ con người. D. những hiện tượng xã hội có thể gây tổn thất về người, tài sản. Câu 3. Hành động nào dưới đây không biểu hiện sự tiết kiệm? A. Bảo vệ của công. B. Tiêu xài hoang phí. C. Bảo quản đồ dùng. D. Chi tiêu hợp lí. Câu 4. Tiết kiệm thể hiện điều gì ở con người? A. Làm gì mình thích. B. Thể hiện sự quí trọng thành quả lao động. C. Có làm thì có ăn. D. Chi tiêu thoải mái. Câu 5. Tiết kiệm sẽ giúp cuộc sống của chúng ta: A. bạn bè trách móc, cười chê. B. ổn định, ấm no, hạnh phúc. C. bủn xỉn và bạn bè xa lánh. D. tiêu xài tiền bạc thoải mái. Câu 6. Khi phát hiện có cháy, nổ, hỏa hoạn xảy ra chúng ta gọi điện vào số của đội phòng cháy, chữa cháy là: A. 114 B. 113 C. 115 D. 116 Câu 7. Hành động nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm? A. Tiết kiệm tiền để mua sách. B. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi. C. Vứt rác bừa bãi tại nơi công cộng. D. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp. Câu 8. Câu thành ngữ, tục ngữ nói về tiết kiệm là: A. tiên học lễ, hậu học văn. B. năng nhặt chặt bị. C. gió chiều nào theo chiều ấy. D. lá lành đùm lá rách. Câu 9. Tình huống nào dưới đây không gây nguy hiểm đến con người? A. Bạn A được bố dạy bơi ở bể bơi của nhà văn hóa huyện. B. Bạn T lội qua suối để về nhà trong lúc trời mưa to. C. Khu chung cư nhà bạn B đang xảy ra hỏa hoạn lớn. D. Các bạn đang tụ tập tắm ở khu vực bãi biển cấm. Câu 10. Tình huống nào được coi là tình huống nguy hiểm? A. Thả diều ngoài bãi đất trống. B. Thả diều dưới đường dây điện. C. Đi chơi công viên. D. Đi chơi vườn bách thú.
- Câu 11. Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm? A. Có công mài sắt có ngày nên kim. B. Tích tiểu thành đại. C. Đi một ngày đàng học một sàng khôn. D. Học, học nữa, học mãi. Câu 12. Khi gặp tình huống nguy hiểm, chúng ta cần: A. hoang mang. B. hốt hoảng. C. bình tĩnh. D. lo lắng. Câu 13. Câu nói: Cơm thừa gạo thiếu nói đến điều gì dưới đây? A. Tiết kiệm. B. Lãng phí, thừa thãi. C. Cần cù, siêng năng. D. Trung thực, thẳng thắng. Câu 14. Sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của mình và của người khác gọi là: A. tiết kiệm. B. keo kiệt. C. bủn xỉn. D. hà tiện. Câu 15. Khi có sự việc nguy hiểm cần trình báo khẩn cấp đến công an? A. 114. B. 112. C. 115. D. 113. Câu 16. Số điện thoại: Tổng đài Quốc gia bảo vệ trẻ em? A. 114. B. 112. C. 111. D. 113. Câu 17. (1,0 điểm) Điền những cụm từ phù hợp ( người khác; của cải vật chất;sử dụng; sức lực; của mình)vào chỗ trống sao cho phù hợp: Tiết kiệm là biết(1)….………….một cách hợp lí, đúng mức(2)………………….…., thời gian,(3)………………của mình và của(4)…………........... Câu 18. (2,0 điểm) Hãy nối các nội dung ở cột A với các nội dung ở cột B sao cho phù hợp: Cột A Cột B Đáp án 1. Công dân là a. được pháp luật qui định 1... 2.Có các quyền và nghĩa vụ b. căn cứ xác định công dân của 2... một nước 3. Quốc tịch là c. người dân của một nước 3... 4. Thể hiện mối quan hệ d. những lợi ích cơ bản mà công 4… dân được hưởng 5. Công dân nướcCộng hòa xã hội e. giữa nhà nước và công dân 5… chủ nghĩa Việt Nam là nước đó 6. Quyền cơ bản của công dân là f. người có quốc tịch Việt Nam 6… 7.Nhà nước bảo vệ và đảm bảo g.những việc mà nhà nước bắt 7… buộc công dân phải thực hiện theo quy của hiến pháp và pháp luật 8. Nghĩa vụ cơ bản của công dân h. theo hiến pháp và pháp luật 8… là II. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm)Tình huống: Bố mẹ Hoa là người nước ngoài theo gia đình đến Việt Nam làm ăn sinh sống đã lâu, Hoa sinh ra và lớn lên ở Việt Nam. Nhiều khi Hoa băn khoăn suy nghĩ: Mình có phải là công dân Việt Nam không? Theo em Hoa có phải là công dân Việt Nam không ? Vì sao? Câu 2. (1,0 điểm) Nêu những việc làm thể hiện tiết kiệm của bản thân? ------ HẾT ------
- PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM HƯỚNG DẪN KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Giáo dục công dân. Lớp: 6 (Bản hướng dẫn gồm 02 trang) I. HƯỚNG DẪN CHUNG 1. Phần trắc nghiệm (7,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Riêng câu 25 trả lời đúng được 1,0 điểm ( mỗi ý đúng được 0,25 điểm). 2. Phần tự luận (3,0 điểm) - Câu 1 trả lời đúng 2,0điểm. - Câu 2trả lời đúng 1,0điểm. *Lưu ý: Tổng điểm của mỗi phần không làm tròn; điểm tổng của toàn bài kiểm tra được làm tròn đến 01 chữ số thập phân.(0,25đ 0,3đ; 0,75đ 0,8đ). II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: 1. Phần trắc nghiệm(7,0 điểm): - Học sinh chọn đúng đáp án, mỗi câu được 0,25 điểm tổng 24 câu đúng được 6,0 điểm. - Riêng câu 25 : mỗi câu trả lời đúng được 1,0 điểm ( Mỗi từ điền đúng cho 0,25 điểm). II. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Học sinh chọn đúng đáp án, (4,0 điểm) mỗi ý đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đề A B C D A B C D A B C D A B D A 601 Đề 602 C C A D A A B B D D A D D B D D Đề 603 A A C A A C C A C A A D B A D B Đề 604 B A B B B A A B A B B C A A D C Câu 17: (1,0 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm (1) sử dụng; (2) của cải vật chất; (3) sức lực; (4) người khác. Câu 18. (2,0 điểm). Hãy nối các nội dung ở cột A với các nội dung ở cột B sao cho phù hợp: Cột A Cột B Đáp án 1. Công dân là a. được pháp luật qui định 1- c 2. Có các quyền và nghĩa vụ b. căn cứ xác định công dân của một 2-a nước 3. Quốc tịch là c. người dân của một nước 3-b 4. Thể hiện mối quan hệ d. những lợi ích cơ bản mà công dân 4-e được hưởng 5. Công dân nướcCộng hòa xã e. giữa nhà nước và công dân nước đó 5-f hội chủ nghĩa Việt Nam là 6. Quyền cơ bản của công dân là f. người có quốc tịch Việt Nam 6-d
- 7.Nhà nước bảo vệ và đảm bảo g.những việc mà nhà nước bắt buộc 7-h công dân phải thực hiện theo quy của hiến pháp và pháp luật 8. Nghĩa vụ cơ bản của công dân h. theo hiến pháp và pháp luật 8-g là II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu ĐÁP ÁN Điểm - Theo em, Hoa cũng là một công dân của việt Nam. 0,5 điểm 1 * Vì: 0,75 điểm (2,0 - Bản thân Hoa được sinh ra và lớn lên tại Việt Nam điểm) - Hơn nữa bố mẹ Hoa cũng đã thường trú Việt Nam lâu năm. Nên 0,75 điểm Hoa là công dân của Việt Nam. * Bản thân em tiết kiệm là: - Tiết kiệm điện, tiết kiệm nước ở nhà và ở trường, nơi công 0,5 điểm 3 cộng. (1,0 - Tiết kiệm tiền, thời gian, sức lực của mình và của người khác ( 0,5 điểm điểm) thức ăn, đồ đạt sử dụng hợp lí, biết quí trọng thành quả lao động của người khác…) * Lưu ý: Tùy mức độ làm bài của HS, giáo viên cho điểm phù hợp. Kon Tum, ngày 03 tháng 03 năm 2023 Duyệt của BGH Duyệt của TPCM Giáo viên ra đề Lâm Thị Thu Hà Lê Thị Thu Sương
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p | 150 | 17
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 46 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p | 44 | 6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 50 | 6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p | 50 | 5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 39 | 4
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p | 51 | 4
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p | 39 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p | 41 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p | 33 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 51 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 43 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p | 51 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p | 42 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 46 | 3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 62 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn