intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

5
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Bắc Trà My” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Bắc Trà My

  1. MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 6 TT Thông Vận dụng Nhận biết Mạchn dụng Vậ nội dung Tỉ lệ hiểu cao TN TL TN TL TN TL TN Bài 6: 1 Giáo dục Tự nhận 4 1 1 kĩ năng thức bản câu câu câu sống thân 2 Bài 7: Ứng phó với tình 4 1 1 huống câu câu câu nguy hiểm 3 Giáo dục Bài 9: pháp Công luật dân nước cộng hòa 4 câu 1 câu xã hội chủ nghĩa Việt Nam Tổng 12 3 1 1 1 15 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 50% 50% Tỉ lệ chung 70%
  2. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 6 Số câu hỏi th đánh Mạch nội T Nội dung Mức độ đánh giá dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vâ
  3. Bài 6: Tự nhận Nhận biết: thức bản thân Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân. Nêu được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân. Thông hiểu: - Xác định được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân - Xác định được 4TN giá trị, vị trí, tình 1TN cảm, các mối quan hệ của 1TL bản thân Vận dụng: Xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản Giáo dục kĩ thân. năng sống Bài 7: Ứng phó Nhận biết: với tình huống - Nhận biết được nguy hiểm các tình huống nguy hiểm đối với trẻ em - Nêu được hậu quả của những tình huống nguy hiểm đối với trẻ em Thông hiểu: Xác định được 4 TN cách ứng phó với một số tình huống nguy 1TN hiểm để đảm 1 TL bảo an toàn Vận dụng: Thực hành cách ứng phó trong một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn.
  4. Nhận biết: - Nêu được khái niệm công dân. Bài 9: Công dân - Nêu được quy Giáo dục pháp nước cộng hòa định của Hiến luật xã hội chủ nghĩa pháp nước Việt Nam Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ 4TN bản của công dân. Thông hiểu: 1 TN Trình bày được căn cứ để xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Vận dụng: Thực hiện được một số quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam. 12 TN 3 TN 1 TL 1 TL 1 TL
  5. 40% 30 % 20 % 10 % hung 70% 30%
  6. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG Năm học: 2023-2024 MÔN: GDCD 6 (Thời gian: 45 phút) (Không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét Họ và tên:.................................... Lớp:............................................. I. TRẮC NGHIỆM (5,0 đ) Khoanh tròn vào chữ cái đầu của đáp án ở mỗi câu mà em cho là đúng nhất (trả lời đúng mỗi câu được 0,33 điểm, đúng 3 câu 1 điểm) Câu 1. Đây là một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân? A. Không cần phải quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình. B. Đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả trong hành động, tình huống cụ thể. C. Sống nội tâm, không cần phải chia sẻ những cảm nhận của mình đối với người khác. D. Khi thấy mình hoàn hảo rồi thì không cần phải rèn luyện hay học hỏi gì thêm nữa. Câu 2. Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta A. sống tự do và không cần phải quan tâm tới bất kì ai. B. bình tĩnh, tự tin hơn lôi cuốn sự quan tâm của người khác. C. để mình sống không cần dựa dẫm vào người xung quanh. D. biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân. Câu 3. Tự nhận thức về bản thân là A. biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình. B. biết tư duy logic mọi tình huống trong đời sống. C. có kĩ năng sống tốt trong mọi tình huống xảy ra. D. sống tự trọng, biết suy nghĩ cho người xung quanh. Câu 4.Tự nhận thức bản thân không phải là điều dễ dàng mà cần phải trải qua A. rèn luyện. B. học tập. C. thực hành. D. lao động. Câu 5. Hành vi nào dưới đây không thể hiện việc tự nhận thức của bản thân? A. L thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến những điều các bạn góp ý. B. K thường tìm ra lỗi trong bài kiểm tra của mình để nhờ các bạn giải thích. C. V rất thích vẽ và nhờ mẹ đăng kí cho mình lớp học vẽ trên trị trấn. D. T lấy giấy liệt kê điểm mạnh, điểm yếu để đặt ra mục tiêu trong rèn luyện. Câu 6. Phương án nào dưới đây thể hiện là một tình huống nguy hiểm do con người gây ra? A. Bão. B. Sấm sét C. Bạo lực học đường. D. Động đất. Câu 7. Hậu quả có thể xảy ra do các tình huống nguy hiểm mà thiên nhiên gây ra là A. làm mất tình cảm giữa con người với con người. B. gây ra những buồn bực cho cá nhân và cộng đồng. C. gây mất đoàn kết và ảo giác ở con người. D. tổn hại về sức khỏe, tinh thần, vật chất. Câu 8. Khi đang di chuyển trên đường mà gặp sấm, sét em sẽ A. tiếp tục di chuyển xem như không có chuyện gì. B. dừng xe lại chỗ có gốc cây to để trú vì đó là nơi an toàn.
  7. C. chạy nhanh đến nhà gần nhất xin trú, chờ hết sấm sét mới di chuyển tiếp. D. đứng giữa đường chờ hết sấm, sét rồi đi tiếp vì đó cũng là cách an toàn. Câu 9. Tình huống nào sau đây không phải là tình huống nguy hiểm? A.Mưa, gió, bão. B. Sấm, sét. C. Sạt, lở đất. D. Nhật thực, nguyệt thực. Câu 10. Chủ động tìm hiểu, học tập các kỹ năng ứng phó trong mỗi tình huống nguy hiểm sẽ giúp chúng ta có thái độ như thế nào khi ứng phó với tình huống nguy hiểm trong cuộc sống? A. Lo sợ và hoảng loạn. B. Lo sợ và rụt rè. C. Bình tĩnh và tự tin. D. Âm thầm chịu đựng. Câu 11. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam là những người A. sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam. B. có quốc tịch Việt Nam. C. Việt Nam dù sinh sống ở nước nào. D. có quyền và nghĩa vụ do nhà nước Việt Nam quy định. Câu 12. Anh T có bố là người Việt, mẹ là người Nga, anh T khai sinh và mang Quốc tịch Việt Nam nhưng bố mẹ lại cho sang Nhật Bản du học và đến Anh làm việc. Theo em anh T là công dân nước nào? A. Nước Nga. B. Việt Nam. C. Anh. D. Nhật Bản. Câu 13. Công dân mang quốc tịch Việt Nam là A. người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam. B. người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam. C. người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam. D. chuyên gia người nước ngoài làm việc lâu tại thổ Việt Nam. Câu 14. Trẻ em sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là công dân Việt Nam thì được gọi là A. công dân có hai quốc tịch. B. công dân người nước ngoài. C. công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam. D. không phải công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam. Câu 15. Công dân là người dân của A. một làng. B. một nước. C. một tỉnh. D. một huyện. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 16 (2,0 điểm). Để nhận thức đúng bản thân em cần phải làm gì? (Nêu đủ 2 ý để nhận thức bản thân). Câu 17 (2,0 điểm). Theo em, để ứng phó với tình huống nguy hiểm từ con người và thiên nhiên, chúng ta cần phải có những kĩ năng gì? Kể 4 số điện thoại khẩn cấp và thông tin số điện thoại? Câu 18 (1,0 điểm). Trên đường đi làm về, bác Nga phát hiện một đứa bé sơ sinh ở gốc đa đầu làng. Thấy em bé khóc, đói, không ai chăm sóc nên bác đã bế em bé về nhà, làm các thủ tục nhận con nuôi và đặt tên cho bé là Bình An. Câu hỏi: Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam không? Vì sao?
  8. ĐÁP ÁN GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: GDCD LỚP 6 Câu Đáp án I/ Trăc nghiệm (5,0 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B D A A A C D C D C B B A C B * Mỗi đáp án đúng được 0,33 điểm, đúng 3 câu được 1 điểm. II/ Tự luận: (5,0 điểm). Để nhận thức đúng bản thân em cần phải: Câu 16 -Thân thiện, tích cực tham gia các hoạt động để rèn luyện phát triển bản 1đ 2 điểm thân. 1đ - Đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả trong hành động, tình huống cụ thể. - Theo em, để ứng phó với tình huống nguy hiểm từ con người và thiên nhiên, chúng ta cần phải có những kĩ năng sau: 0,5 đ Câu 17 +Chủ động tìm hiểu, học tập các kĩ năng ứng phó trong mỗi tình huống nguy 2 điểm hiểm sẽ giúp chúng ta bình tĩnh, tự tin, thoát khỏi nguy hiểm trong cuộc 0,5 đ sống. - 4 số điện thoại khẩn cấp và thông tin số điện thoại + 111: Tổng đài quốc gia bảo vệ trẻ em 0,25đ + 112: Yêu cầu trợ giúp, tìm kiếm cứu nạn trên phạm vi toàn quốc 0,25đ +113: Gọi công an hoặc cảnh sát khi có việc liên quan tới an ninh, trật tự 0,25đ +114: Gọi cơ quan phòng cháy, chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn. 0,25đ Câu 18 - Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam. 1 điểm Vì theo Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014. Điều 18. Quốc tịch của trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên 0,5 đ lãnh thổ Việt Nam. - Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà 0,5 đ không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt Nam. ( Hs có thể giải thích theo ý của mình , đúng vẫn được điểm tối đa) GV duyệt đề Người ra đề Lương Văn Vũ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2