Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành
lượt xem 1
download
Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn:GDCD 6_Năm học :2023-2024 Mức độ nhận thức Tổng Mạch Nhận Thông Vận dụng TT nội Chủ đề Vận dụng Tỉ lệ Tổng biết hiểu cao dung điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Giáo Ứng phó với dục tình huống 3 1 4 câu 2,0 KNS nguy hiểm. câu câu 2 Giáo dục 3 1 1/2 kinh Tiết kiệm 1/2câu 4 câu 1 câu 5,0 câu câu câu tế 3 Giáo Công dân dục nước Cộng 2 1/2 1/2 pháp hoà xã hội 2 câu 1 câu 3.0 câu câu câu luật chủ nghĩa Việt Nam Tổng 2 1/2 1 1/2 8 10 2 10 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 50% 50% điểm Tỉ lệ chung 70% 30% 100%
- BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn:GDCD 6_Năm học :2023-2024 Số câu hỏi theo mức độ đánh Mạch giá T nội Chủ đề Mức độ đánh giá Vận T Nhận Thông Vận dung dụng biết hiểu dụng cao Nhận biết: 1. Ứng - Nêu được tình huống nguy hiểm phó là gì? Giáo với - Nêu được hậu quả của những tình 1 dục tình huống nguy hiểm đối với trẻ em. 3TN KNS huống Thông hiểu: nguy NêuMđượcmcách ứng phó với một 1TN hiểm số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn. Nhận biết: - Nêu được khái niệm của tiết kiệm 3 TN - Nêu được biểu hiện của tiết kiệm (thời gian, tiền bạc, đồ dùng, điện, nước, ...) Giáo Thông hiểu: dục 2. Tiết 2 - Giải thích được ý nghĩa của tiết 1 TN kinh kiệm kiệm. tế Vận dụng: 1/2 TL - Thực hành tiết kiệm trong cuộc 1/2 sống, học tập. TL - Phê phán những biểu hiện lãng phí thời gian, tiền bạc, đồ dùng, … 3. Nhận biết: Công - Nêu được khái niệm công dân. dân -Nêu được quy định của Hiến pháp Giáo 2 TN nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa dục Cộng Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ 3 pháp hoà xã bản của công dân. luật hội chủ Vận dụng: nghĩa Thực hiện được một số quyền, 1/2 1/2 Việt nghĩa vụ của công dân Việt Nam. Nam 08 02 TN 1/2 Tổng TN 1 TL +1/2TL TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
- Số câu hỏi theo mức độ đánh Mạch giá T nội Chủ đề Mức độ đánh giá Vận T Nhận Thông Vận dung dụng biết hiểu dụng cao Tỉ lệ chung 70% 30%
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KÌ II- NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 6 Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: A I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Chọn phương án trả lời đúng (A,B,C hoặc D) và ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội được gọi là A. tình huống sư phạm. B. tình huống nguy hiểm. C. tình huống vận động. D. tình huống phát triển. Câu 2: Tình huống nguy hiểm từ con người là những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ A. tự nhiên. B. tin tặc. C. con người. D. lâm tặc. Câu 3: Chủ động tìm hiểu, học tập các kỹ năng ứng phó trong mỗi tình huống nguy hiểm sẽ giúp chúng ta bình tĩnh, tự tin để thoát khỏi A. nguy hiểm B. người tốt. C. bản thân. D. bố mẹ. Câu 4: Chủ động tìm hiểu, học tập các kỹ năng ứng phó trong mỗi tình huống nguy hiểm sẽ giúp chúng ta có thái độ như thế nào khi ứng phó với tình huống nguy hiểm trong cuộc sống? A. Lo sợ và hoảng loạn B. Lo sợ và rụt rè. C. Bình tĩnh và tự tin. D. Âm thầm chịu đựng. Câu 5: Tiết kiệm là sử dụng một cách hợp lý, đúng mức A. của cải vật chất, thời gian, sức lực. B. các truyền thống tốt đẹp. C. các tư tưởng bảo thủ. D. lối sống thực dụng. Câu 6: Sống tiết kiệm không mang lại ý nghĩa nào sau đây? A. Biết quý trọng thành quả lao động của bản thân và người khác. B. Đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc. C. Làm giàu cho bản thân gia đình và đất nước. D. Bị người khác khinh bỉ và xa lánh. Câu 7: Đối lập với tiết kiệm là A. xa hoa, lãng phí. B. cần cù, chăm chỉ. C. cẩu thả, hời hợt. D. trung thực, thẳng thắn. Câu 8: Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta A. tự tin trong công việc. B. sống có ích. C. yêu đời hơn. D. làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội. Câu 9: Công dân là người dân của A. một làng. B. một nước. C. một tỉnh. D. một huyện.
- Câu 10: Công dân có quyền và nghĩa vụ do A. pháp luật quy định. B. người khác trao tặng. C. mua bán mà có. D. giáo dục mà có. II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1 (3 điểm): Tiết kiệm có ý nghĩa như thế nào? Hãy nêu một số việc làm thể hiện tính tiết kiệm của em. (tối thiểu 3 việc làm) Câu 2 (2 điểm): Trên đường đi làm về, bác Nga phát hiện một đứa bé sơ sinh bị bỏ rơi ở gốc đa đầu làng. Thấy em bé khóc, không ai chăm sóc nên bác đã đưa em bé về nhà, làm các thủ tục nhận con nuôi và đặt tên cho bé là Bình An. Câu hỏi: Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam không? Vì sao? ….HẾT….
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KÌ II- NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 6 Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: B I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Chọn phương án trả lời đúng (A,B,C hoặc D) và ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Tiết kiệm thể hiện điều gì ở con người chúng ta? A. Quý trọng thành quả lao động. B. Xài thoải mái. C. Làm gì mình thích. D. Có làm thì có ăn. Câu 2: Câu ca dao “Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang? Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu” nói về nội dung nào? A. Tự lập. B. Tiết kiệm. C. Yêu thương con người. D. Siêng năng, kiên trì. Câu 3: Sống tiết kiệm sẽ mang lại ý nghĩa nào sau đây? A. Dễ trở thành ích kỉ, bủn xỉn và bạn bè xa lánh. B. Không được thỏa mãn hết nhu cầu vật chất và tinh thần. C. Biết quý trọng công sức của bản thân và người khác. D. Không có động lực để chăm chỉ để làm việc nữa Câu 4: Việc làm nào sau đây thể hiện lối sống tiết kiệm? A. Tặng quà cho trẻ em nghèo. B. Ủng hộ trẻ mổ tim. C. Dành một phần tiền ăn quà để nuôi heo đất. D. Mở lớp học tình thương cho trẻ. Câu 5: Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của ai? A. Mình và của người khác. B. Riêng bản thân mình. C. Mình, của công thì thoải mái. D. Riêng gia đình nhà mình. Câu 6: Hành động nào dưới đây không phải biểu hiện của sự tiết kiệm? A. Tiêu xài hoang phí. B. Chi tiêu hợp lí. C. Bảo vệ của công. D. Bảo quản đồ dùng. Câu 7: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tiết kiệm? A. Thể hiện sự quý trọng công sức bản thân và người khác. B. Sống tiết kiệm dễ trở thành bủn xỉn, ích kỉ. C. Người tiết kiệm là người biết chia sẻ, vì lợi ích chung. D. Tiết kiệm sẽ đem lại ý nghĩa to lớn về kinh tế. Câu 8: Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm? A. Học, học nữa, học mãi. B. Có công mài sắt có ngày nên kim. C. Tích tiểu thành đại. D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Câu 9: Căn cứ để xác định công dân của một nước là dựa vào A. Quốc tịch. B. chức vụ. C. tiền bạc. D. địa vị. Câu 10: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu? A. Luật Quốc tịch Việt Nam. B. Luật hôn nhân và gia đình. C. Luật đất đai. D. Luật trẻ em.
- II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1 (3 điểm): Thế nào là tiết kiệm? Hãy nêu một số việc làm thể hiện tính tiết kiệm của em. (tối thiểu 3 việc làm) Câu 2 (2 điểm): Bố mẹ Minh là người Anh qua Việt Nam làm ăn và sinh sống, Minh sinh ra ở Việt Nam. Câu hỏi: Theo em, bé Minh có được mang quốc tịch Việt Nam không? Vì sao? …HẾT…
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ II - NH:2023-2024 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 6 Mã đề: A I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA B C A C A D A D B A II. PHẦN TỰ LUẬN CÂU NỘI DUNG TRẢ LỜI ĐIỂM - Ý nghĩa: 2 điểm Tiết kiệm giúp chúng ta quý trọng thành quả lao động của 1 điểm bản thân và của người khác. + Đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc và 1 điểm thành công. - Một số việc làm thể hiện tính tiết kiệm: 1 điểm Câu 1 + Rửa tay xong khóa vòi nước. + Ăn mặc giản dị,đúng mức hoàn cảnh gia đình. + Tận dụng đồ cũ. + Sau giờ học, không đi ăn vặt. + Ăn cơm phải ăn hết không được bỏ sót. + Bỏ tiền vào heo đất để dư dả. (học sinh liệt kê được 3 việc làm thì được điểm tối đa) - Theo em, bé Bình An được mang quốc tịch Việt Nam. Vì theo Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi, bổ 1 điểm sung năm 2014. Điều 18. Quốc tịch của trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, Câu 2 trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam. - Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ 1 điểm Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt Nam.
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ II - NH:2023-2024 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 6 Mã đề: B I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA A B C C A A B C A A II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) CÂU NỘI DUNG TRẢ LỜI ĐIỂM - Thế nào là tiết kiệm: Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của 2 điểm cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác - Một số việc làm thể hiện tính tiết kiệm: + Rửa tay xong khóa vòi nước. Câu 1 + Ăn mặc giản dị,đúng mức hoàn cảnh gia đình. + Tận dụng đồ cũ. 1 điểm + Sau giờ học, không đi ăn vặt. + Ăn cơm phải ăn hết không được bỏ sót. + Bỏ tiền vào heo đất để dư dả. (học sinh liệt kê được 3 việc làm thì được điểm tối đa) - Minh không phải là công dân Việt Nam. 1 điểm - Vì Minh sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam nhưng bố mẹ Câu 2 Minh là người mang quốc tịch Anh chỉ sang Việt Nam làm ăn sinh sống không có quốc tịch Việt Nam (xác định quốc 1 điểm tịch theo huyết thống- quốc tịch của cha hoặc mẹ)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 237 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 172 | 9
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 68 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 75 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 65 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 108 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 73 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 61 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 66 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kinh Bắc
2 p | 19 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Khương Đình
9 p | 31 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kinh Bắc
3 p | 27 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 62 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 81 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kinh Bắc
3 p | 19 | 1
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
3 p | 22 | 1
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Khương Đình
8 p | 29 | 1
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kinh Bắc
2 p | 21 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn