intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS La Bằng, Đại Từ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với "Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS La Bằng, Đại Từ’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS La Bằng, Đại Từ

  1. TRƯỜNG THCS LA BẰNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI NĂM HỌC: 2023-2024 MÔN GDCD LỚP 7 1.KHUNG MA TRẬN - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì II khi kết thúc bài 8: quản lí tiền - Thời gian làm bài: 45 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 30% trắc nghiệm, 70% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề:30 % Nhận biết; 30 % Thông hiểu; 30% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 3,0 điểm tổng 12 câu (gồm 12 câu hỏi nhận biết), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 7,0 điểm (Thông hiểu: 3,0 điểm; Vận dụng: 3,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). - Nội dung đầu HKII: 10 điểm Mức độ Tổng nhận Chủ Nội thức TT đề dung Nhận Thông Vận Vận Số dụng Tổng điểm biết hiểu dụng câu cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Giáo Phòng 6 1/3 1/3 1/3 6 1 5.5 dục kĩ ,chốn năng g bạo sống lực học đường 2 Giáo Quản 6 2/3 1/3 6 1 4.5 dục lí tiền kinh tế Tổng 12 1/3; 1/3 1/3 12 2 10 điểm 2/3 1/3 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 30% 70% 100%
  2. 2.BẢN ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo Mức độ mức độ Mạch nội Nội STT đánh nhận dung dung thức giá Nhận Thông Vận biết hiểu dụng Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Kĩ Phòn Nhận  năng g,  biết  : sống chốn - Nêu 6 g bạo  được lực các học  biểu hiện đườn của 1/3 g bạo lực học đườn g. - Nêu được 1/3 một số quy định cơ bản 1/3 của pháp luật liên quan đến phòn g, chốn g bạo lực học đườn g. Thôn g  hiểu: - Giải
  3. thích được nguy ên nhân và tác hại của bạo lực học đườn g. - Trình bày được các cách ứng phó trước, trong và sau khi bị bạo lực học đườn g. Vận  dụng : - Tham gia các hoạt động tuyên truyề n phòn g, chốn g bạo
  4. lực học đườn g do nhà trườn g, địa phươ ng tổ chức. - Phê phán, đấu tranh với nhữn g hành vi bạo lực học đườn g Vận dụng cao: Sống tự chủ, khôn g để bị lôi kéo tham gia bạo lực học đườn g. Nhận  biết: 6 - Nêu 1/3 được Giáo ý 2/3 dục nghĩa 2 của
  5. kinh Quản  việc tế lí tiền quản lí tiền hiệu quả. Thôn g  hiểu Trình bày được một số nguy ên tắc quản lí tiền có hiệu quả. Vận  dụng :  Bước đầu biết quản lí tiền và tạo nguồ n thu nhập của cá nhân. - Bước đầu biết quản lí tiền của bản thân. - Bước đầu
  6. biết tạo nguồ n thu nhập của cá nhân TỔN 1/3 1/3 G SỐ 1/3 1/3 CÂU 12 2/3 TỔN G ĐIỂ M 3 3 3 1 TỈ LỆ (%) 30% 30% 30% 10% TỈ LỆ CHUNG 30% 30% 30% 10% 3. ĐỀ KIỂM TRA I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu 1: Quản lý tiền hiệu quả giúp con người A. Tạo dựng cuộc sống ổn định, tự chủ. B. Tiết kiệm thời gian. C. Có nhiều người yêu quý. D. Đi học đúng giờ. Câu 2: Việc làm nào thể hiện quản lý tiền hiệu quả? A. Không ăn sáng để tiết kiệm tiền. B. Tận dụng đồ vật tái chế làm đồ dùng học tập. C. Có tiền thì cứ tiêu hết. D. Không cần tiết kiệm điện, nước của nhà trường. Câu 3: Em đồng tình với ý kiến nào dưới đây? A. Quản lý tiền là việc của người trưởng thành, không phải là của học sinh. B. Quản lý tiền là việc không cần thiết, tốn thời gian. C. Quản lý tiền giúp mỗi người chủ động trong chi tiêu. D. Học sinh không cần quản lý tiền vì đã có cha mẹ hỗ trợ. Câu 4: Quản lý tiền hiệu quả là A. Sử dụng hết số tiền mình có để mua những thứ mình thích. B. Biết sử dụng tiền một cách hợp lí. C. Sử dụng đồ dùng của người khác để hạn chế chi tiêu. D. Mượn tiền nhưng không trả đúng hạn. Câu 5. Nhận định nào sau đây sai khi bàn về vấn đề quản lí tiền hiệu quả? A. Học sinh có thể thực hiện hoạt động phù hợp với khả năng để tăng thu nhập. B. Quản lý tiền hiệu quả là biết sử dụng tiền một cách hợp lí. C. Quản lý tiền hiệu quả giúp chúng ta chủ động chi tiêu hợp lí. D. Chỉ những người nghèo mới phải cần quản lí tiền.
  7. Câu 6. Trường hợp nào sau đây biểu hiện của chi tiêu tiền hợp lí? A. Anh T dùng tất cả số tiền mình có để chơi lô đề. B. Bạn A tiết kiệm tiền bằng cách nuôi lợn đất mỗi ngày. C. Chị C mua váy áo thường xuyên mặc dù không cần thiết. D. Chị N thường xuyên vay tiền của bạn để đi mua sắm. Câu 7: Hành vi nào sau đây biểu hiện bạo lực học đường? A. Véo tai, giật tóc bạn khi đang nô đùa. B. Mượn đồ dùng học tập của bạn nhưng quên trả. C. Nhắn tin, gọi điện, mượn tiền của người khác. D. Rủ rê, lôi kéo bạn trốn tiết. Câu 8: Biểu hiện nào sao đây không phải là bạo lực học đường? A. Hành hạ, ngược đãi, đánh đập người khác. B. Xâm hại thân thể, sức khỏe người khác. C. Lăng mạ, xúc phạm danh dự bạn cùng lớp. D. Góp ý, thảo luận với bạn cùng nhóm. Câu 9: Hành vi nào sau đây thể hiện trách nhiệm của học sinh trong phòng chống bạo lực học đường? A. Tố giác hành vi đánh nhau của bạn trong lớp. B. Đe dọa người nói xấu mình với người khác. C. Tham gia tích cực hoạt động phong trào của lớp. D. Hô hào, cổ vũ khi thấy bạn đánh nhau. Câu 10: Hành vi nào sau đây vi phạm quy định của pháp luật về phòng chống bạo lực học đường? A. Tuyên truyền, phổ biến quy định phòng chống bạo lực học đường cho bạn cùng lớp B. Thông báo với gia đình, thầy cô khi bị bạn nhắn tin đe dọa. C. Thực hiện quy định kỷ luật của nhà trường về phòng chống bạo lực học đường D. Tham gia hội nhóm mạng xã hội để cô lập, tẩy chay bạn cùng lớp. Câu 11. Nguyên nhân khách quan của bạo lực học đường là do A. sự phát triển của tâm lí lứa tuổi. B. sự thiếu hụt kĩ năng sống. C. mong muốn thể hiện bản thân. D. tác động của trò chơi điện tử có tính bạo lực. Câu 12. Khi xảy ra bạo lực học đường, chúng ta nên A. nhanh chóng rời khỏi vị trí, tình huống nguy hiểm. B. đánh lại các bạn để giải quyết dứt điểm mâu thuẫn. C. âm thầm chịu đựng, không chia sẻ với người khác. D. tỏ thái độ thách thức với đối tượng gây bạo lực. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1: (4,0 điểm) Trên đường đi học về, Nam phát hiện một bạn nữ đang túm tóc, đe dọa một bạn nữ khác. Xung quanh, có một số bạn đứng nhìn, vỗ tay. Có bạn còn hét to: “ Đánh mạnh vào cho nó chừa cái tật mách cô”. … Bạn nữ bị bắt nạt đang ôm đầu và khóc. a. Em có nhận xét gì về hành vi của các bạn trong tình huống trên? b. Bạo lực học đường là gì? Nêu nguyên nhân của bạo lực học đường? c. Nêu trách nhiệm của học sinh trong việc phòng chống bạo lực học đường? Câu 2: (3,0 điểm)
  8. Trình bày một số nguyên tắc của việc quản lí tiền hiệu quả? Là học sinh em làm gì để tạo ra nguồn thu nhập hợp pháp cho bản thân? 4. HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) 1. Các câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn ( 3 điểm – mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm) Câu1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu Câu 11 12 A B C B D B A D A D D A II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 a.Hành vi của các bạn trong tình huống trên là bạo lực học đường, các bạn đánh đập, xâm hại thân thể của bạn. 1 b.Bạo lực học đường là hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra 1 trong cơ sở giáo dục. Nguyên nhân của bạo lực học đường. - Nguyên nhân khách quan của bạo lực học đường là: sự tác 0.5 động của trò chơi điện tử có tính bạo lực, giáo dục của gia đình và sự quan tâm của ba mẹ đến con cái,.. 0.5 - Nguyên nhân chủ quan là: sữ phát triển tâm lí lứa tuổi sự thiếu hụt kĩ năng sống c.Nêu trách nhiệm của học sinh trong việc phòng chống bạo lực học đường. - Tuyên truyền về việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm của mỗi học sinh, gia đình, nhà trường và xã hội. -Khi chứng kiến bạo lực học đường cần kịp thời hôc trợ nạn nhân trong khả năng phù hợp hoặc thông báo cho những người 1 liên quan đến để can thiệp, giải quyết. - Học sinh có bạo lực học đường phải chịu mọi hậu quả mà mình gây ra theo qui định của pháp luật. 2 *Một số nguyên tắc của việc quản lí tiền hiệu quả. 1.5 - Sử dụng tiền hợp lý, hiệu quả: - Đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm tiền: - Học cách kiếm tiền phù hợp *Là học sinh để tạo nguồn thu nhập, mỗi người có thể tìm cho mình một công việc phù hợp với độ tuổi, khả năng và thời gian: thu gom phế liệu, tăng gia sản xuất, tự làm sản phẩm để bán, 1.5 cộng tác với một số tờ báo, trang điện tử tuổi học trò để viết tin, bài,… XÁC NHẬN CỦA BLĐ DUYỆT CỦA TỔ CM NGƯỜI RA ĐỀ P. HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG GIÁO VIÊN
  9. Lê Thị Quyên Lý Thị Yên Lương Thị Hải Yến
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2