intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn GDCD - Lớp 7 Thời gian làm bài: 45 phút - Trắc nghiệm: 15 câu x 1/3 điểm/1 câu = 5,0 điểm - Tự luận: 3 câu = 5,0 điểm Tổng Mức độ đánh giá Mạch Nội Nhận Thông Vận Vận Số câu Tổng điểm nội dung/C biết hiểu dụng dụng dung hủ cao đề/Bài TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Giáo 1. 6 / 2 1 / ½ / 1/2 8 2 6,67 dục kĩ Phòng năng chống sống bạo lực học Giáo đường dục 2. 6 / 1 / / 1 / / 7 1 3,33 kinh tế Quản lí tiền Tổng số 12 3 1 1.5 / 0.5 15 3 10 câu Tỉ lệ % 40% 10% 20% 20% 10% 50 50 100 Tỉ lệ chung 40 2 10 50 50 100 0
  2. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN GDCD 7 THỜI GIAN: 45 PHÚT Nội dung/chủ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức đề/bài Mức độ đánh giá Mạch nội TT dung Nh ận Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao biế t
  3. Giáo 1.Phòng, Nhận biết: 1 dục chống bạo - Nhận biết được biểu hiện, biện pháp, hành vi, kĩ lực học tác hại. năng đường - Nhận biết nguyên nhân, khái niệm. sống Thông hiểu: 6 2 câu - Hiểu ý kiến, hành động. 1/2 câu 1/2 câu câu 1 câu - Nêu biểu hiện. Vận dụng: - Nhận xét hành vi . Giáo Vận dụng cao : dục - Đưa ra được lời khuyên phù hợp. kinh 2. Quản lí Nhận biết: tế tiền - Nhận biết được khái niệm, việc làm, hoạt động, lợi ích, ý nghĩa, đức tính. Thông hiểu: 6 1 câu 1 câu - Hiểu được tục ngữ. câu Vận dụng: - Đưa ra được các hoạt động tăng thu nhập cho bản thân.
  4. TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU KIỂM TRA GIỮA KỲ II Họ và tên: ............................................ NĂM HỌC 2023-2024 Lớp: ………………………………… MÔN: GDCD LỚP 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐIỂM Nhận xét: I. TRẮC NGHIỆM: (5,0đ ) Hãy chọn và khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D đứng trước các phương án trả lời đúng trong các câu từ câu 1 đến câu 15. Câu 1: Ý kiến nào sau đây là đúng? A. Bạo lực học đường chỉ có một biểu hiện là đánh nhau. B. Bạo lực học đường do nhiều nguyên nhân gây ra. C. Bạo lực học đường chỉ gây ra tác hại về sức khỏe thể chất. D. Việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm riêng của ngành giáo dục. Câu 2: Biện pháp nào dưới đây hỗ trợ người học có nguy cơ bị bạo lực học đường? A. Thực hiện tư vấn cho người học nhằm ngăn chặn, loại bỏ nguy cơ xảy ra bạo lực. B. Yêu cầu người học tự trang bị những kiến thức, kĩ năng phòng, chống bạo lực. C. Nhà trường không có trách nhiệm giáo dục kĩ năng tự bảo vệ cho người học. D. Chỉ tư vấn đối với người bị bạo lực, còn người chưa bị bạo lực thì không cần . Câu 3: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của bạo lực học đường? A. An ủi, động viên tinh thần cho bạn. B. Vui vẻ, hòa đồng với tất cả mọi người. C. Lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm. D. Lo lắng, bất an, giận dữ thái quá . Câu 4: Hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể là biểu hiện của A. bạo lực thể chất. B. bạo lực tinh thần. C. bạo lực lời nói. D. bạo lực tình dục. Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về tác hại của bạo lực học đường? A. Gây ra những tổn thương về thân thể và tâm lý cho nạn nhân. B. Người bị bạo lực học đường có thể bị giảm sút kết quả học tập. C. Gây không khí căng thẳng trong gia đình và xã hội thiếu an toàn.
  5. D. Người gây bạo lực học đường không phải chịu các hình thức kỉ luật. Câu 6: Nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường là gì? A. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình. B. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh. C. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội. D. Tác động từ các game có tính bạo lực. Câu 7: Biết cách quản lí tiền giúp ta chủ động A. trong lao động và học tập. B. trong cuộc sống và có nhiều cơ hội phát triển. C. làm những điều mà mình yêu thích. D. làm việc và tìm kiếm việc làm. Câu 8: Quản lí tiền là biết sử dụng tiền A. hợp lí có hiệu quả. B. ở mọi lúc, mọi nơi. C. vào những việc mình thích. D. cho vay để sinh lời. Câu 9: Việc quản lí tiền hiệu quả có ý nghĩa gì ? A. Rèn luyện thói quen tiết kiệm. B. Bản thân có thể chi tiêu thoải mái. C. Chi tiêu thoải mái tiền của người khác. D. Dễ nhận được tiền của người khác. Câu 10: Việc quản lí tiền hiệu quả sẽ A. tạo dựng cuộc sống ổn định, tự chủ. B. tạo dựng cuộc sống xa hoa dư giả. C. tạo dựng cuộc sống bình thường. D. tạo dựng cuộc sống nghèo khó. Câu 11: Quản lí tiền hiệu quả sẽ giúp chúng ta rèn luyện tính A. trách nhiệm B. tự lập C. thông cảm D. chia sẻ Câu 12: Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc quản lý tiền? A. Chi tiêu có kế hoạch, hợp lý. B. Thích gì mua nấy không lo nghĩ. C. Vay tiền với mục đích chính đáng. D. Đặt mục tiêu tiết kiệm. Câu 13: Em tán thành với ý kiến nào dưới đây? A. Bạo lực học đường chỉ có một biểu hiện là đánh nhau. B. Bạo lực học đường chỉ gây ra những tác hại về thể chất. C. Phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm của ngành giáo dục. D. Bạo lực học đường do nhiều nguyên nhân gây ra. Câu 14: Khi nhìn thấy hai bạn trong lớp bị bắt nạt, em sẽ A. không làm gì cả vì đó không phải việc của mình. B. bỏ đi coi như không thấy, không quan tâm. C. reo hò, cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau. D. nhanh chóng báo cho những người lớn đáng tin cậy. Câu 15: Câu tục ngữ nào sau đây không thể hiện tiết kiệm? A. Thắt lưng, buộc bụng. B. Góp gió thành bão. C. Ăn cháo đá bát. D. Tích tiểu thành đại. PHẦN II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1: ( 2.0 điểm) Em hãy nêu 04 biểu hiện của bạo lực học đường? Câu 2: (1.0 điểm) Em hãy nêu 4 hoạt động có thể tạo thu nhập cho bản thân ?. Câu 3: (2.0 điểm) Tình huống: A là học sinh lớp 7A. Tuy nhiên, do một số hiểu lầm A bị một số bạn trong lớp đã ganh ghét, thường xuyên bịa đặt những thông tin sai sự thật. Nhóm bạn đó bịa đặt rằng: A hay “ngầm báo cáo” với cô giáo chủ nhiệm về các bạn trong lớp nghỉ học đi chơi; chê bai, mỉa mai ngoại hình và gia
  6. cảnh khó khăn của A,… Chỉ một thời gian sau, những lời nói xấu A bị đăng tải lên Facebook. Lúc này, có rất nhiều người đã hùa theo nói xấu A mà chẳng cần biết chuyện đúng hay sai sự thật. Trước chuyện này, A vô cùng buồn chán, nhưng đành cam chịu. Câu hỏi: a) Em nhận xét thế nào về hành vi của những bạn trong lớp đối với A? b) Nếu em là bạn của A em sẽ tư vấn cho A như thế nào về cách ứng phó trong trường hợp này? BÀI LÀM I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 11 12 13 14 15 0 Đáp án II. TỰ LUẬN. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………
  7. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 7 I/ Phần trắc nghiệm: (5,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
  8. Đáp B A C A D B D D B A A B B C C án * Mỗi câu đúng được 0,33 điểm. * HSKT : Trả lời đúng 10/15 câu được điểm tối đa. II/ Phần tự luận: (5,0 điểm) Câu Nội Dung Điểm * 04 biểu hiện của bạo lực học đường - đánh đập, xô đẩy, hăm dọa; 0.5 - chửi thề, chế giễu; 0.5 1 - học sinh xúc phạm, đánh thầy, cô giáo; 0.5 (2,0đ) - kì thị, tẩy chay, cô lập,.. * Lưu ý: Với mỗi nội dung HS phải nêu được 4 biểu hiện mới đạt 0.5 điểm tối đa. HS có thể nêu nhiều biểu hiện khác nhau song đúng nội dung yêu cầu vẫn đạt điểm tối đa. * HSKT : Nêu được 2 biểu hiện phù hợp đạt điểm tối đa. *Các hoạt động tăng thu nhập cho bản thân : 2 - Chi tiêu hợp lí. 0.5 (1,0đ) - Tiết kiệm thường xuyên. 0.5 - Tăng nguồn thu nhập để có nguồn thu nhập. 0.5 - Làm những công việc phù hợp để kiếm thêm tiền như : làm đồ thủ 0.5 công, thu gom phế liệu….. * Lưu ý: Với mỗi nội dung HS phải nêu được 4 hoạt động mới đạt điểm tối đa. HS có thể nêu các hoạt động khác nhau song đúng nội dung yêu cầu vẫn đạt điểm tối đa. * HSKT : Nêu được 2 hoạt động phù hợp đạt điểm tối đa. a. Hành vi nhục mạ, bịa đặt thông tin của các bạn trong lớp đối với A 0.5 là hành vi bạo lực học đường, vi phạm pháp luật. 3 b. Nếu em là bạn của A em sẽ nói với A nên: (2,0đ) + Bình tĩnh trao đổi ôn hòa với các bạn để tìm hiểu nguyên nhân vì 1.0 sao các bạn lại bịa đặt, vu khống mình? Khéo léo hòa giải mâu thuẫn (nếu có) với các bạn bằng thái độ chân thành, lời nói nhẹ nhàng, ôn hòa (tránh những biểu hiện và lời nói mang tính tiêu cực, khiêu khích,
  9. thách thức…) + Tâm sự, trao đổi với bố mẹ, thầy cô giáo để nhận được sự tư vấn, trợ 0,5 giúp từ họ. *Lưu ý: HS có thể nêu nhiều cách giải thích khác nhau song đúng nội dung yêu cầu vẫn đạt điểm tối đa. * HSKT : a. Nhận xét được hành vi : nên/ không nên. b, Đưa ra lời khuyên hợp lí.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0