Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh
lượt xem 2
download
Mời các bạn học sinh cùng tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh" được chia sẻ sau đây để luyện tập nâng cao khả năng giải bài tập tình huống để tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp diễn ra. Chúc các em ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh
- TRƯỜNG thcs THƯỢNG thanh ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN GDCD 8 Năm học: 2020 – 2021 Thời gian: 45 phút I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững các khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa của các bài đã học trong chương trình. Học sinh biết được trách nhiệm của mình trong việc thực hiện các nhiệm vụ đã đề ra. Xác định được yêu cầu về nội dung và hình thức kiểm tra, tự đánh giá kết quả học tập giữa học kì II. 2. Năng lực: Tự chủ và tự học, vận dụng kiến thức làm bài kiểm tra. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức thực hiện các mục tiêu trong cuộc sống. Chăm học, trung thực trong kiểm tra. II. Ma tr ận đề kiểm tra: Nội dung Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Biết Lựa Ứng xử khái chọn khi gặp niệm, cách tình tác hại đánh giá huống Chủ đề và về tệ 1: nguyên nạn xã Phòng nhân, hội chống con TNXH đường lây truyền dẫn tới TNXH Số câu: 4 3 1 8 Số 0,2 2 điểm: 1 0,75 5 20% Tỉ lệ: 10 % 7,5% 2,5% Chủ đề Biết các Nêu Hiểu tài nêu biểu Ứng xử Giải Cách xử 2: tài sản được sản hiện cá trước thích, sự của Quyền thuộc sở các việc công nhân tình phân bản thân sở hữu hữu của làm tôn dân huống tích tình tài sản công trọng tài huốn
- và dân, tài sản nghĩa sản nhà người vụ tôn nước, khác trọng lợi ích tài sản công cộng của người khác, tài sản nhà nước và lợi íchcông cộng Số câu: 8 1 1 1 3 0,5 0,5 15 Số 1 2 0,7 1 1 8 điểm: 2 10 % 0,25 20% 5 10% 10% 80% Tỉ lệ: 25 % 2,5% 7,5% Tổng 13 5 4,5 0,5 23 4 3 1 10 40% 30% 20% 10% 100% BGH duyệt Tổ/Nhóm CM TM Nhóm CM Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung Hoàng Thị Hồng Vân
- TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học: 2020 – 2021 MÔN GDCD 8 Mã đề CD801 Thời gian: 45 phút I. TR Ắ C NGHI Ệ M (5 điểm): Ghi vào giấy kiểm tra chữ cái đứng đầu đáp án đúng nhất Câu 1. Tệ nạn xã hội là A. những hành vi xấu vi phạm đạo đức. B. những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm pháp luật ảnh hưởng đến mọi mặt đời sống xã hội. C. hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. D. những hành vi vô hại. Câu 2. Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân chính dẫn tới các tệ nạn xã hội là do A. ảnh hưởng xấu của văn hóa phẩm đồi trụy. B. thích thử nghiệm tìm cảm giác mới lạ. C. chính sách mở cửa của nền kinh tế thị trường. D. ảnh hưởng của lối sống hưởng thụ thiếu lành mạnh. Câu 3. Hành vi xâm phạm tài sản nhà nước và lợi ích công cộng là A. lấy tiền nhà nước đầu tư sản xuất để cho vay. B. khai thác rừng đúng tuổi theo quy định. C. kinh doanh thua lỗ nên nợ tiền ngân hàng. D. lãng phí điện, nước của gia đình. Câu 4. Trong các tài sản sau đây, tài sản nào thuộc sở hữu của Nhà nước? A. Tiền lương, tiền thưởng. B. Xe máy, ti vi cá nhân trúng giải. C. Cổ vật quốc gia. D. Tài sản thừa kế của công dân. Câu 5. Trong các tài sản sau, tài sản nào thuộc lợi ích công cộng?
- A. Vườn cây ăn quả. B. Ao cá Hợp tác xã. C. Công viên D. Đất đai. Câu 6. Những tài sản thuộc sở hữu của công dân là A. tư liệu sản xuất của Hợp tác xã. B. các nguồn lợi ở thềm lục địa. C. vốn và tài sản mà Nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp. D. tài sản được thừa kế Câu 7. Tác hại của tệ nạn xã hội đối với bản thân mỗi công dân là A. hủy hoại phẩm chất đạo đức của con người. B. suy thoái giống nòi. C. suy giảm sức lao động của xã hội. D. gia đình bị tan vỡ. Câu 8. Quyền sở hữu tài sản của công dân được quy định trong A. Luật hành chính. B. Luật dân sự. C. Luật kinh tế. D. Luật hình sự. Câu 9. HIV/AIDS lây truyền qua con đường A. quan hệ tình dục an toàn. B. muỗi đốt. C. dùng chung bơm kim tiêm. D. dùng chung bát, đũa. Câu 10. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Ma túy, mại dâm là con đường lây nhiễm các căn bệnh xã hội. B. Tệ nạn xã hội là con đường dẫn đến tội ác. C. Mắc tệ nạn xã hội là những người lao động. D. Pháp luật xử lý nghiêm người nghiện và mại dâm. Câu 11. Những tài sản thuộc sở hữu cá nhân được quy định tại A. điều 48 Hiến pháp 1992. B. điều 58 Hiến pháp 1992. C. điều 68 Hiến pháp 1992. D. điều 48 Hiến pháp 1992. Câu 12. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Sử dụng tài sản công vào việc riêng nhưng bảo quản cẩn thận. B. Sử dụng tiết kiệm tài sản chung. C. Giữ gìn trường, lớp sạch đẹp. D. Tài sản tổ tiên để lại được con cháu sử dụng cẩn thận. Câu 13. Tài sản của Nhà nước thuộc sở hữu của A. toàn dân B. tập thể C. cá nhân D. cán bộ công chức Câu 14. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền sở hữu? A. Người giữ xe sử dụng chiếc xe mình đang nhận giữ. B. Đem tiền lương của mình đi đánh bạc. C. Sử dụng tài sản công đúng mục đích. D. Nhặt được của rơi đem tặng cho những người nghèo. Câu 15. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về tệ nạn xã hội? A. Những người mắc tệ nạn xã hội thường là những người lười lao động, thích hưởng thụ. B. Pháp luật không xử phạt với những người nghiện ma túy và mại dâm. C. Tuyệt đối không chơi với người nghiện ma túy vì sẽ bị lây nghiện. D. Thấy người buôn bán ma túy thì lờ đi coi như không biết. Câu 16. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Cho phép người nhiễm HIV vào nhập cảnh. B. Chấp nhận người bị nhiễm HIV vào làm việc. C. Bài trừ, phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV. D. Cho phép người bị nhiễm HIV sinh sống tại địa phương. Câu 17. Trên đường đi học, em thấy có người đang lấy trộm điện thoại của một người đi đường, trong tình huống đó em sẽ A. coi như không nhìn thấy vì sợ bị đánh. B. yêu cầu dừng lại hành vi trộm cắp đó. C. đi nhanh khỏi khu vực đó.
- D. nhanh chóng nói với người lớn để có biện pháp khắc phục. Câu 18. Thấy hành vi chiếm dụng tài sản của người khác, em sẽ A. sợ hãi bỏ đi B. làm như không biết gì. C. đồng lõa với người đó để kiếm chác. D. yêu cầu người đó trả lại tài sản cho người bị hại. Câu 19. Nếu bạn thân của em mắc vào tệ nạn xã hội, em sẽ A. kệ bạn, đó là việc của bạn. B. khuyên ngăn bạn, giải thích cho bạn hiểu tác hại của tệ nạn xã hội. C. mách với bố mẹ bạn để bạn bị mắng. D. rêu rao với mọi người để làm bạn xấu hổ. Câu 20. Em sẽ làm gì nếu em nhặt được một túi nhỏ trong đó có tiền và những giấy tờ liên quan có tên một người với địa chỉ cụ thể? A. Sử dụng số tiền đó vì mình nhặt được nên là của mình. B. Báo với cơ quan có thẩm quyền để trả lại người mất. C. Để lại túi đó đúng vị trí. D. Trả lại giấy tờ cho người đó, còn tiền thì đóng học giúp mẹ. II. T Ự LU Ậ N (5 điểm): Câu 1 (1 điểm). Thế nào là quyền sở hữu của công dân? Câu 2 (2 điểm). Em hãy nêu 4 việc làm của bản thân trong việc tôn trọng quyền sở hữu tài sản của người khác. Câu 3 (2 điểm). Tình huống: Trong giờ ra chơi, các bạn học sinh lớp 8 nô đùa, xô đấy nhau ngoài hành lang. Bạn Công đã đẩy mạnh bạn Nam ngã vào cánh cửa sổ lớp mình khiến kính cửa bị vỡ, hai bạn bỏ chạy và không ai nhận lỗi về mình. a. Em hãy nhận xét hành vi vi phạm của hai bạn học sinh lớp 8? Nhà trường xử lý như thế nào đối với hành vi của hai bạn? b. Nếu em là bạn cùng lớp của hai bạn, em sẽ làm gì khi chứng kiến hai bạn nô đùa nhau ở khu vực hành lang? TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học: 2020 – 2021 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Mã đề CD801 MÔN GDCD 8 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đá C B A C C D A B C C B A A C A C D D B B p án II. TỰ LUẬN (5 điểm):
- Câu Nội dung Điểm 1 Quyền sở hữu của công dân là quyền của công dân đối với tài sản thuộc sở 1 điểm (1 điểm) hữu của mình Những việc làm của bản thân: - Tôn trọng tài sản người khác 0,5 điểm 2 - Nhặt được của rơi trả lại người mất. 0,5 điểm (2 điểm) - Khi vay, nợ phải trả đúng hẹn. 0,5 điểm - Khi mượn thì phải bảo vệ, giữ gìn 0,5 điểm (HS có thể trình bày các biểu hiện khác, nếu đúng vẫn cho điểm) Trả lời theo hướng sau: a. - Hành vi của 2 bạn vi phạm nội quy hơn nữa lại làm hỏng tài sản nhà trường, 2 0,5 điểm bạn phải có trách nhiệm trước việc làm của mình nhưng lại bỏ trốn là sai. 3 - Nhà trường xử lý: Tự nhận kiểm điểm, nhận lỗi về hành vi của mình gây ra và (2 điểm) có trách nhiệm bồi thường. 0,5 điểm b. Nếu em là bạn cùng lớp: + Em sẽ khuyên các bạn chỉ chơi trong lớp. + Phân tích cho các bạn thấy hậu quả của việc nô đùa, xô đẩy ngoài hành lang. 0,5 điểm 0,5 điểm BGH duyêṭ Tô, nhóm CM ̉ TM nhóm CM Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung Hoàng Thị Hồng Vân TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học: 2020 – 2021 MÔN GDCD 8 Mã đề CD802 Thời gian: 45 phút
- I. TR Ắ C NGHI Ệ M (5 điểm): Ghi vào giấy kiểm tra chữ cái đứng đầu đáp án đúng nhất Câu 1. Hành vi xâm phạm tài sản nhà nước và lợi ích công cộng là A. lấy tiền nhà nước đầu tư sản xuất để cho vay. B. khai thác rừng đúng tuổi theo quy định. C. kinh doanh thua lỗ nên nợ tiền ngân hàng. D. lãng phí điện, nước của gia đình. Câu 2. Trong các tài sản sau đây, tài sản nào thuộc sở hữu của Nhà nước? A. Tiền lương, tiền thưởng. B. Xe máy, ti vi cá nhân trúng giải. C. Cổ vật quốc gia. D. Tài sản thừa kế của công dân. Câu 3. Trong các tài sản sau, tài sản nào thuộc lợi ích công cộng? A. Vườn cây ăn quả. B. Ao cá Hợp tác xã. C. Công viên D. Đất đai. Câu 4. Những tài sản thuộc sở hữu của công dân là A. tư liệu sản xuất của Hợp tác xã. B. các nguồn lợi ở thềm lục địa. C. vốn và tài sản mà Nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp. D. tài sản được thừa kế Câu 5. Tệ nạn xã hội là A. những hành vi xấu vi phạm đạo đức. B. những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm pháp luật ảnh hưởng đến mọi mặt đời sống xã hội. C. hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. D. những hành vi vô hại. Câu 6. Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân chính dẫn tới các tệ nạn xã hội là do A. ảnh hưởng xấu của văn hóa phẩm đồi trụy. B. thích thử nghiệm tìm cảm giác mới lạ, sống buông thả. C. chính sách mở cửa của nền kinh tế thị trường. D. ảnh hưởng của lối sống hưởng thụ thiếu lành mạnh. Câu 7. Tác hại của tệ nạn xã hội đối với bản thân mỗi công dân là A. hủy hoại phẩm chất đạo đức của con người. B. suy thoái giống nòi. C. suy giảm sức lao động của xã hội. D. gia đình bị tan vỡ. Câu 8. Quyền sở hữu tài sản của công dân được quy định trong A. Luật hành chính. B. Luật dân sự. C. Luật kinh tế. D. Luật hình sự. Câu 9. HIV/AIDS lây truyền qua con đường A. quan hệ tình dục an toàn. B. muỗi đốt. C. dùng chung bơm kim tiêm. D. dùng chung bát, đũa. Câu 10. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Ma túy, mại dâm là con đường lây nhiễm các căn bệnh xã hội. B. Tệ nạn xã hội là con đường dẫn đến tội ác. C. Mắc tệ nạn xã hội là những người lao động. D. Pháp luật xử lý nghiêm người nghiện và mại dâm. Câu 11. Những tài sản thuộc sở hữu cá nhân được quy định tại A. điều 48 Hiến pháp 1992. B. điều 58 Hiến pháp 1992. C. điều 68 Hiến pháp 1992. D. điều 48 Hiến pháp 1992. Câu 12. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Sử dụng tài sản công vào việc riêng nhưng bảo quản cẩn thận. B. Sử dụng tiết kiệm tài sản chung. C. Giữ gìn trường, lớp sạch đẹp.
- D. Tài sản tổ tiên để lại được con cháu sử dụng cẩn thận. Câu 13. Tài sản của Nhà nước thuộc sở hữu của A. toàn dân B. tập thể C. cá nhân D. cán bộ công chức Câu 14. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền sở hữu? A. Người giữ xe sử dụng chiếc xe mình đang nhận giữ. B. Đem tiền lương của mình đi đánh bạc. C. Sử dụng tài sản công đúng mục đích. D. Nhặt được của rơi đem tặng cho những người nghèo. Câu 15. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về tệ nạn xã hội? A. Những người mắc tệ nạn xã hội thường là những người lười lao động, thích hưởng thụ. B. Pháp luật không xử phạt với những người nghiện ma túy và mại dâm. C. Tuyệt đối không chơi với người nghiện ma túy vì sẽ bị lây nghiện. D. Thấy người buôn bán ma túy thì lờ đi coi như không biết. Câu 16. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Cho phép người nhiễm HIV vào nhập cảnh. B. Chấp nhận người bị nhiễm HIV vào làm việc. C. Bài trừ, phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV. D. Cho phép người bị nhiễm HIV sinh sống tại địa phương. Câu 17. Trên đường đi học, em thấy có người đang lấy trộm điện thoại của một người đi đường, trong tình huống đó em sẽ A. coi như không nhìn thấy vì sợ bị đánh. B. yêu cầu dừng lại hành vi trộm cắp đó. C. đi nhanh khỏi khu vực đó. D. nhanh chóng nói với người lớn để có biện pháp khắc phục. Câu 18. Thấy hành vi chiếm dụng tài sản của người khác, em sẽ A. sợ hãi bỏ đi B. làm như không biết gì. C. đồng lõa với người đó để kiếm chác. D. yêu cầu người đó trả lại tài sản cho người bị hại. Câu 19. Nếu bạn thân của em mắc vào tệ nạn xã hội, em sẽ A. kệ bạn, đó là việc của bạn. B. khuyên ngăn bạn, giải thích cho bạn hiểu tác hại của tệ nạn xã hội. C. mách với bố mẹ bạn để bạn bị mắng. D. rêu rao với mọi người để làm bạn xấu hổ. Câu 20. Em sẽ làm gì nếu em nhặt được một túi nhỏ trong đó có tiền và những giấy tờ liên quan có tên một người với địa chỉ cụ thể? A. Sử dụng số tiền đó vì mình nhặt được nên là của mình. B. Báo với cơ quan có thẩm quyền để trả lại người mất. C. Để lại túi đó đúng vị trí. D. Trả lại giấy tờ cho người đó, còn tiền thì đóng học giúp mẹ. II. T Ự LU Ậ N (5 điểm): Câu 1 (1 điểm). Thế nào là quyền sở hữu của công dân? Câu 2 (2 điểm). Em hãy nêu 4 việc làm của bản thân trong việc tôn trọng tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng? Câu 3 (2 điểm). Tình huống: Trong giờ ra chơi, các bạn học sinh lớp 8 nô đùa, xô đấy nhau ngoài hành lang. Bạn Công đã đẩy mạnh bạn Nam ngã vào cánh cửa sổ lớp mình khiến kính cửa bị vỡ, hai bạn bỏ chạy và không ai nhận lỗi về mình. a. Em hãy nhận xét hành vi vi phạm của hai bạn học sinh lớp 8? Nhà trường xử lý như thế nào đối với hành vi của hai bạn?
- b. Nếu em là bạn cùng lớp của hai bạn, em sẽ làm gì khi chứng kiến hai bạn nô đùa nhau ở khu vực hành lang? TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học: 2020 – 2021 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Mã đề CD802 MÔN GDCD 8 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đá A C C D C B A B C C B A A C A C D D B B p án II. TỰ LUẬN (5 điểm): Câu Nội dung Điểm 1 Quyền sở hữu của công dân là quyền của công dân đối với tài sản thuộc sở 1 điểm (1 điểm) hữu của mình Những việc làm của bản thân tôn trọng tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng - Không được xâm chiếm, xâm phạm. 2 - Khi được giao quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước phải bảo quản, giữ gìn 0,5 điểm (2 điểm) cẩn thận. 0,5 điểm - Sử dụng tiết kiệm tài sản chung. - Không tham ô, lãng phí tài sản Nhà nước. 0,5 điểm (HS có thể trình bày các biểu hiện khác, nếu đúng vẫn cho điểm) 0,5 điểm Trả lời theo hướng sau: a. - Hành vi của 2 bạn vi phạm nội quy hơn nữa lại làm hỏng tài sản nhà trường, 0,5 điểm 3 2 bạn phải có trách nhiệm trước việc làm của mình nhưng lại bỏ trốn là sai. (2 điểm) - Nhà trường xử lý: Tự nhận kiểm điểm, nhận lỗi về hành vi của mình gây ra và có trách nhiệm bồi thường. 0,5 điểm b. Nếu em là bạn cùng lớp: + Em sẽ khuyên các bạn chỉ chơi trong lớp. + Phân tích cho các bạn thấy hậu quả của việc nô đùa, xô đẩy ngoài hành 0,5 điểm lang. 0,5 điểm
- BGH duyêṭ Tô, nhóm CM ̉ TM nhóm CM Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung Hoàng Thị Hồng Vân TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học: 2020 – 2021 MÔN GDCD 8 Mã đề CD803 Thời gian: 45 phút I. TR Ắ C NGHI Ệ M (5 điểm): Ghi vào giấy kiểm tra chữ cái đứng đầu đáp án đúng nhất Câu 1. Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân chính dẫn tới các tệ nạn xã hội là do A. ảnh hưởng xấu của văn hóa phẩm đồi trụy. B. thích thử nghiệm tìm cảm giác mới lạ, sống buông thả. C. chính sách mở cửa của nền kinh tế thị trường. D. ảnh hưởng của lối sống hưởng thụ thiếu lành mạnh. Câu 2. Hành vi xâm phạm tài sản nhà nước và lợi ích công cộng là A. lấy tiền nhà nước đầu tư sản xuất để cho vay. B. khai thác rừng đúng tuổi theo quy định. C. kinh doanh thua lỗ nên nợ tiền ngân hàng. D. lãng phí điện, nước của gia đình. Câu 3. Trong các tài sản sau đây, tài sản nào thuộc sở hữu của Nhà nước? A. Tiền lương, tiền thưởng. B. Xe máy, ti vi cá nhân trúng giải. C. Cổ vật quốc gia. D. Tài sản thừa kế của công dân. Câu 4. Trong các tài sản sau, tài sản nào thuộc lợi ích công cộng? A. Vườn cây ăn quả. B. Ao cá Hợp tác xã. C. Công viên D. Đất đai. Câu 5. Những tài sản thuộc sở hữu của công dân là A. tư liệu sản xuất của Hợp tác xã. B. các nguồn lợi ở thềm lục địa. C. vốn và tài sản mà Nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp. D. tài sản được thừa kế Câu 6. Tác hại của tệ nạn xã hội đối với bản thân mỗi công dân là A. hủy hoại phẩm chất đạo đức của con người. B. suy thoái giống nòi. C. suy giảm sức lao động của xã hội. D. gia đình bị tan vỡ. Câu 7. Quyền sở hữu tài sản của công dân được quy định trong A. Luật hành chính. B. Luật dân sự. C. Luật kinh tế. D. Luật hình sự. Câu 8. Tệ nạn xã hội là A. những hành vi xấu vi phạm đạo đức.
- B. những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm pháp luật ảnh hưởng đến mọi mặt đời sống xã hội. C. hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. D. những hành vi vô hại. Câu 9. HIV/AIDS lây truyền qua con đường A. quan hệ tình dục an toàn. B. muỗi đốt. C. dùng chung bơm kim tiêm. D. dùng chung bát, đũa. Câu 10. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Ma túy, mại dâm là con đường lây nhiễm các căn bệnh xã hội. B. Tệ nạn xã hội là con đường dẫn đến tội ác. C. Mắc tệ nạn xã hội là những người lao động. D. Pháp luật xử lý nghiêm người nghiện và mại dâm. Câu 11. Những tài sản thuộc sở hữu cá nhân được quy định tại A. điều 48 Hiến pháp 1992. B. điều 58 Hiến pháp 1992. C. điều 68 Hiến pháp 1992. D. điều 48 Hiến pháp 1992. Câu 12. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Sử dụng tài sản công vào việc riêng nhưng bảo quản cẩn thận. B. Sử dụng tiết kiệm tài sản chung. C. Giữ gìn trường, lớp sạch đẹp. D. Tài sản tổ tiên để lại được con cháu sử dụng cẩn thận. Câu 13. Tài sản của Nhà nước thuộc sở hữu của A. toàn dân B. tập thể C. cá nhân D. cán bộ công chức Câu 14. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền sở hữu? A. Người giữ xe sử dụng chiếc xe mình đang nhận giữ. B. Đem tiền lương của mình đi đánh bạc. C. Sử dụng tài sản công đúng mục đích. D. Nhặt được của rơi đem tặng cho những người nghèo. Câu 15. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về tệ nạn xã hội? A. Những người mắc tệ nạn xã hội thường là những người lười lao động, thích hưởng thụ. B. Pháp luật không xử phạt với những người nghiện ma túy và mại dâm. C. Tuyệt đối không chơi với người nghiện ma túy vì sẽ bị lây nghiện. D. Thấy người buôn bán ma túy thì lờ đi coi như không biết. Câu 16. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Cho phép người nhiễm HIV vào nhập cảnh. B. Chấp nhận người bị nhiễm HIV vào làm việc. C. Bài trừ, phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV. D. Cho phép người bị nhiễm HIV sinh sống tại địa phương. Câu 17. Trên đường đi học, em thấy có người đang lấy trộm điện thoại của một người đi đường, trong tình huống đó em sẽ A. coi như không nhìn thấy vì sợ bị đánh. B. yêu cầu dừng lại hành vi trộm cắp đó. C. đi nhanh khỏi khu vực đó. D. nhanh chóng nói với người lớn để có biện pháp khắc phục. Câu 18. Thấy hành vi chiếm dụng tài sản của người khác, em sẽ A. sợ hãi bỏ đi B. làm như không biết gì. C. đồng lõa với người đó để kiếm chác. D. yêu cầu người đó trả lại tài sản cho người bị hại.
- Câu 19. Nếu bạn thân của em mắc vào tệ nạn xã hội, em sẽ A. kệ bạn, đó là việc của bạn. B. khuyên ngăn bạn, giải thích cho bạn hiểu tác hại của tệ nạn xã hội. C. mách với bố mẹ bạn để bạn bị mắng. D. rêu rao với mọi người để làm bạn xấu hổ. Câu 20. Em sẽ làm gì nếu em nhặt được một túi nhỏ trong đó có tiền và những giấy tờ liên quan có tên một người với địa chỉ cụ thể? A. Sử dụng số tiền đó vì mình nhặt được nên là của mình. B. Báo với cơ quan có thẩm quyền để trả lại người mất. C. Để lại túi đó đúng vị trí. D. Trả lại giấy tờ cho người đó, còn tiền thì đóng học giúp mẹ. II. T Ự LU Ậ N (5 điểm): Câu 1 (1 điểm). Thế nào là quyền sở hữu của công dân? Câu 2 (2 điểm). Em hãy nêu 4 việc làm của bản thân trong việc tôn trọng quyền sở hữu tài sản của người khác. Câu 3 (2 điểm). Tình huống: Trong giờ ra chơi, các bạn học sinh lớp 8 nô đùa, xô đấy nhau ngoài hành lang. Bạn Công đã đẩy mạnh bạn Nam ngã vào cánh cửa sổ lớp mình khiến kính cửa bị vỡ, hai bạn bỏ chạy và không ai nhận lỗi về mình. a. Em hãy nhận xét hành vi vi phạm của hai bạn học sinh lớp 8? Nhà trường xử lý như thế nào đối với hành vi của hai bạn? b. Nếu em là bạn cùng lớp của hai bạn, em sẽ làm gì khi chứng kiến hai bạn nô đùa nhau ở khu vực hành lang? TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học: 2020 – 2021 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Mã đề CD803 MÔN GDCD 8 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đá B A C C D A B C C C B A A C A C D D B B p án II. TỰ LUẬN (5 điểm): Câu Nội dung Điểm
- 1 Quyền sở hữu của công dân là quyền của công dân đối với tài sản thuộc sở 1 điểm (1 điểm) hữu của mình Những việc làm của bản thân: - Tôn trọng tài sản người khác 0,5 điểm 2 - Nhặt được của rơi trả lại người mất. 0,5 điểm (2 điểm) - Khi vay, nợ phải trả đúng hẹn. 0,5 điểm - Khi mượn thì phải bảo vệ, giữ gìn 0,5 điểm (HS có thể trình bày các biểu hiện khác, nếu đúng vẫn cho điểm) Trả lời theo hướng sau: a. - Hành vi của 2 bạn vi phạm nội quy hơn nữa lại làm hỏng tài sản nhà 0,5 điểm trường, 2 bạn phải có trách nhiệm trước việc làm của mình nhưng lại bỏ trốn 3 là sai. (2 điểm) - Nhà trường xử lý: Tự nhận kiểm điểm, nhận lỗi về hành vi của mình gây ra 0,5 điểm và có trách nhiệm bồi thường. b. Nếu em là bạn cùng lớp: + Em sẽ khuyên các bạn chỉ chơi trong lớp. 0,5 điểm + Phân tích cho các bạn thấy hậu quả của việc nô đùa, xô đẩy ngoài hành 0,5 điểm lang. BGH duyêṭ Tô, nhóm CM ̉ TM nhóm CM Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung Hoàng Thị Hồng Vân TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học: 2020 – 2021 MÔN GDCD 8 Mã đề CD804 Thời gian: 45 phút I. TR Ắ C NGHI Ệ M (5 điểm): Ghi vào giấy kiểm tra chữ cái đứng đầu đáp án đúng nhất
- Câu 1. Tệ nạn xã hội là A. những hành vi xấu vi phạm đạo đức. B. những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm pháp luật ảnh hưởng đến mọi mặt đời sống xã hội. C. hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. D. những hành vi vô hại. Câu 2. Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân chính dẫn tới các tệ nạn xã hội là do A. ảnh hưởng xấu của văn hóa phẩm đồi trụy. B. thích thử nghiệm tìm cảm giác mới lạ. C. chính sách mở cửa của nền kinh tế thị trường. D. ảnh hưởng của lối sống hưởng thụ thiếu lành mạnh. Câu 3. Hành vi xâm phạm tài sản nhà nước và lợi ích công cộng là A. lấy tiền nhà nước đầu tư sản xuất để cho vay. B. khai thác rừng đúng tuổi theo quy định. C. kinh doanh thua lỗ nên nợ tiền ngân hàng. D. lãng phí điện, nước của gia đình. Câu 4. Trong các tài sản sau đây, tài sản nào thuộc sở hữu của Nhà nước? A. Tiền lương, tiền thưởng. B. Xe máy, ti vi cá nhân trúng giải. C. Cổ vật quốc gia. D. Tài sản thừa kế của công dân. Câu 5. Trong các tài sản sau, tài sản nào thuộc lợi ích công cộng? A. Vườn cây ăn quả. B. Ao cá Hợp tác xã. C. Công viên D. Đất đai. Câu 6. Những tài sản thuộc sở hữu của công dân là A. tư liệu sản xuất của Hợp tác xã. B. các nguồn lợi ở thềm lục địa. C. vốn và tài sản mà Nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp. D. tài sản được thừa kế Câu 7. Tác hại của tệ nạn xã hội đối với bản thân mỗi công dân là A. hủy hoại phẩm chất đạo đức của con người. B. suy thoái giống nòi. C. suy giảm sức lao động của xã hội. D. gia đình bị tan vỡ. Câu 8. Quyền sở hữu tài sản của công dân được quy định trong A. Luật hành chính. B. Luật dân sự. C. Luật kinh tế. D. Luật hình sự. Câu 9. HIV/AIDS lây truyền qua con đường A. quan hệ tình dục an toàn. B. muỗi đốt. C. dùng chung bơm kim tiêm. D. dùng chung bát, đũa. Câu 10. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Ma túy, mại dâm là con đường lây nhiễm các căn bệnh xã hội. B. Tệ nạn xã hội là con đường dẫn đến tội ác. C. Mắc tệ nạn xã hội là những người lao động. D. Pháp luật xử lý nghiêm người nghiện và mại dâm. Câu 11. Những tài sản thuộc sở hữu cá nhân được quy định tại A. điều 48 Hiến pháp 1992. B. điều 58 Hiến pháp 1992. C. điều 68 Hiến pháp 1992. D. điều 48 Hiến pháp 1992. Câu 12. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Sử dụng tài sản công vào việc riêng nhưng bảo quản cẩn thận. B. Sử dụng tiết kiệm tài sản chung. C. Giữ gìn trường, lớp sạch đẹp. D. Tài sản tổ tiên để lại được con cháu sử dụng cẩn thận. Câu 13. Tài sản của Nhà nước thuộc sở hữu của A. toàn dân B. tập thể C. cá nhân D. cán bộ công chức
- Câu 14. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền sở hữu? A. Người giữ xe sử dụng chiếc xe mình đang nhận giữ. B. Đem tiền lương của mình đi đánh bạc. C. Sử dụng tài sản công đúng mục đích. D. Nhặt được của rơi đem tặng cho những người nghèo. Câu 15. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về tệ nạn xã hội? A. Những người mắc tệ nạn xã hội thường là những người lười lao động, thích hưởng thụ. B. Pháp luật không xử phạt với những người nghiện ma túy và mại dâm. C. Tuyệt đối không chơi với người nghiện ma túy vì sẽ bị lây nghiện. D. Thấy người buôn bán ma túy thì lờ đi coi như không biết. Câu 16. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Cho phép người nhiễm HIV vào nhập cảnh. B. Chấp nhận người bị nhiễm HIV vào làm việc. C. Bài trừ, phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV. D. Cho phép người bị nhiễm HIV sinh sống tại địa phương. Câu 17. Trên đường đi học, em thấy có người đang lấy trộm điện thoại của một người đi đường, trong tình huống đó em sẽ A. coi như không nhìn thấy vì sợ bị đánh. B. yêu cầu dừng lại hành vi trộm cắp đó. C. đi nhanh khỏi khu vực đó. D. nhanh chóng nói với người lớn để có biện pháp khắc phục. Câu 18. Em sẽ làm gì nếu em nhặt được một túi nhỏ trong đó có tiền và những giấy tờ liên quan có tên một người với địa chỉ cụ thể? A. Sử dụng số tiền đó vì mình nhặt được nên là của mình. B. Báo với cơ quan có thẩm quyền để trả lại người mất. C. Để lại túi đó đúng vị trí. D. Trả lại giấy tờ cho người đó, còn tiền thì đóng học giúp mẹ. Câu 19. Thấy hành vi chiếm dụng tài sản của người khác, em sẽ A. sợ hãi bỏ đi B. làm như không biết gì. C. đồng lõa với người đó để kiếm chác. D. yêu cầu người đó trả lại tài sản cho người bị hại. Câu 20. Nếu bạn thân của em mắc vào tệ nạn xã hội, em sẽ A. kệ bạn, đó là việc của bạn. B. khuyên ngăn bạn, giải thích cho bạn hiểu tác hại của tệ nạn xã hội. C. mách với bố mẹ bạn để bạn bị mắng. D. rêu rao với mọi người để làm bạn xấu hổ. II. T Ự LU Ậ N (5 điểm): Câu 1 (1 điểm). Thế nào là quyền sở hữu của công dân? Câu 2 (2 điểm). Em hãy nêu 4 việc làm của bản thân trong việc tôn trọng tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng? Câu 3 (2 điểm). Tình huống: Trong giờ ra chơi, các bạn học sinh lớp 8 nô đùa, xô đấy nhau ngoài hành lang. Bạn Công đã đẩy mạnh bạn Nam ngã vào cánh cửa sổ lớp mình khiến kính cửa bị vỡ, hai bạn bỏ chạy và không ai nhận lỗi về mình. a. Em hãy nhận xét hành vi vi phạm của hai bạn học sinh lớp 8? Nhà trường xử lý như thế nào đối với hành vi của hai bạn? b. Nếu em là bạn cùng lớp của hai bạn, em sẽ làm gì khi chứng kiến hai bạn nô đùa nhau ở khu vực hành lang?
- TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học: 2020 – 2021 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Mã đề CD804 MÔN GDCD 8 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đá C B A C C D A B C C B A A C A C D B D B p án II. TỰ LUẬN (5 điểm): Câu Nội dung Điểm 1 Quyền sở hữu của công dân là quyền của công dân đối với tài sản thuộc sở 1 điểm (1 điểm) hữu của mình Những việc làm của bản thân tôn trọng tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng 2 - Không được xâm chiếm, xâm phạm. 0,5 điểm (2 điểm) - Khi được giao quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước phải bảo quản, giữ gìn 0,5 điểm cẩn thận. - Sử dụng tiết kiệm tài sản chung. 0,5 điểm - Không tham ô, lãng phí tài sản Nhà nước. 0,5 điểm (HS có thể trình bày các biểu hiện khác, nếu đúng vẫn cho điểm) Trả lời theo hướng sau: a. - Hành vi của 2 bạn vi phạm nội quy hơn nữa lại làm hỏng tài sản nhà 0,5 điểm trường, 2 bạn phải có trách nhiệm trước việc làm của mình nhưng lại bỏ trốn 3 là sai. (2 điểm) - Nhà trường xử lý: Tự nhận kiểm điểm, nhận lỗi về hành vi của mình gây ra 0,5 điểm và có trách nhiệm bồi thường. b. Nếu em là bạn cùng lớp: + Em sẽ khuyên các bạn chỉ chơi trong lớp. 0,5 điểm + Phân tích cho các bạn thấy hậu quả của việc nô đùa, xô đẩy ngoài hành 0,5 điểm lang.
- BGH duyêṭ Tô, nhóm CM ̉ TM nhóm CM Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung Hoàng Thị Hồng Vân TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học: 2020 – 2021 MÔN GDCD 8 Mã đề CD805 Thời gian: 45 phút I. TR Ắ C NGHI Ệ M (5 điểm): Ghi vào giấy kiểm tra chữ cái đứng đầu đáp án đúng nhất Câu 1. Tệ nạn xã hội là A. những hành vi xấu vi phạm đạo đức. B. những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm pháp luật ảnh hưởng đến mọi mặt đời sống xã hội. C. hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. D. những hành vi vô hại. Câu 2. Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân chính dẫn tới các tệ nạn xã hội là do A. ảnh hưởng xấu của văn hóa phẩm đồi trụy. B. thích thử nghiệm tìm cảm giác mới lạ. C. chính sách mở cửa của nền kinh tế thị trường. D. ảnh hưởng của lối sống hưởng thụ thiếu lành mạnh. Câu 3. Hành vi xâm phạm tài sản nhà nước và lợi ích công cộng là A. lấy tiền nhà nước đầu tư sản xuất để cho vay. B. khai thác rừng đúng tuổi theo quy định. C. kinh doanh thua lỗ nên nợ tiền ngân hàng. D. lãng phí điện, nước của gia đình. Câu 4. Trong các tài sản sau đây, tài sản nào thuộc sở hữu của Nhà nước? A. Tiền lương, tiền thưởng. B. Xe máy, ti vi cá nhân trúng giải. C. Cổ vật quốc gia. D. Tài sản thừa kế của công dân. Câu 5. Trong các tài sản sau, tài sản nào thuộc lợi ích công cộng? A. Vườn cây ăn quả. B. Ao cá Hợp tác xã. C. Công viên D. Đất đai. Câu 6. Những tài sản thuộc sở hữu của công dân là A. tư liệu sản xuất của Hợp tác xã. B. các nguồn lợi ở thềm lục địa. C. vốn và tài sản mà Nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp. D. tài sản được thừa kế
- Câu 7. Tác hại của tệ nạn xã hội đối với bản thân mỗi công dân là A. hủy hoại phẩm chất đạo đức của con người. B. suy thoái giống nòi. C. suy giảm sức lao động của xã hội. D. gia đình bị tan vỡ. Câu 8. Quyền sở hữu tài sản của công dân được quy định trong A. Luật hành chính. B. Luật dân sự. C. Luật kinh tế. D. Luật hình sự. Câu 9. HIV/AIDS lây truyền qua con đường A. quan hệ tình dục an toàn. B. muỗi đốt. C. dùng chung bơm kim tiêm. D. dùng chung bát, đũa. Câu 10. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Ma túy, mại dâm là con đường lây nhiễm các căn bệnh xã hội. B. Tệ nạn xã hội là con đường dẫn đến tội ác. C. Mắc tệ nạn xã hội là những người lao động. D. Pháp luật xử lý nghiêm người nghiện và mại dâm. Câu 11. Những tài sản thuộc sở hữu cá nhân được quy định tại A. điều 48 Hiến pháp 1992. B. điều 58 Hiến pháp 1992. C. điều 68 Hiến pháp 1992. D. điều 48 Hiến pháp 1992. Câu 12. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Sử dụng tài sản công vào việc riêng nhưng bảo quản cẩn thận. B. Sử dụng tiết kiệm tài sản chung. C. Giữ gìn trường, lớp sạch đẹp. D. Tài sản tổ tiên để lại được con cháu sử dụng cẩn thận. Câu 13. Tài sản của Nhà nước thuộc sở hữu của A. toàn dân B. tập thể C. cá nhân D. cán bộ công chức Câu 14. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Cho phép người nhiễm HIV vào nhập cảnh. B. Chấp nhận người bị nhiễm HIV vào làm việc. C. Bài trừ, phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV. D. Cho phép người bị nhiễm HIV sinh sống tại địa phương. Câu 15. Trên đường đi học, em thấy có người đang lấy trộm điện thoại của một người đi đường, trong tình huống đó em sẽ A. coi như không nhìn thấy vì sợ bị đánh. B. yêu cầu dừng lại hành vi trộm cắp đó. C. đi nhanh khỏi khu vực đó. D. nhanh chóng nói với người lớn để có biện pháp khắc phục. Câu 16. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền sở hữu? A. Người giữ xe sử dụng chiếc xe mình đang nhận giữ. B. Đem tiền lương của mình đi đánh bạc. C. Sử dụng tài sản công đúng mục đích. D. Nhặt được của rơi đem tặng cho những người nghèo. Câu 17. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về tệ nạn xã hội? A. Những người mắc tệ nạn xã hội thường là những người lười lao động, thích hưởng thụ. B. Pháp luật không xử phạt với những người nghiện ma túy và mại dâm. C. Tuyệt đối không chơi với người nghiện ma túy vì sẽ bị lây nghiện. D. Thấy người buôn bán ma túy thì lờ đi coi như không biết. Câu 18. Thấy hành vi chiếm dụng tài sản của người khác, em sẽ A. sợ hãi bỏ đi B. làm như không biết gì. C. đồng lõa với người đó để kiếm chác. D. yêu cầu người đó trả lại tài sản cho người bị hại.
- Câu 19. Nếu bạn thân của em mắc vào tệ nạn xã hội, em sẽ A. kệ bạn, đó là việc của bạn. B. khuyên ngăn bạn, giải thích cho bạn hiểu tác hại của tệ nạn xã hội. C. mách với bố mẹ bạn để bạn bị mắng. D. rêu rao với mọi người để làm bạn xấu hổ. Câu 20. Em sẽ làm gì nếu em nhặt được một túi nhỏ trong đó có tiền và những giấy tờ liên quan có tên một người với địa chỉ cụ thể? A. Sử dụng số tiền đó vì mình nhặt được nên là của mình. B. Báo với cơ quan có thẩm quyền để trả lại người mất. C. Để lại túi đó đúng vị trí. D. Trả lại giấy tờ cho người đó, còn tiền thì đóng học giúp mẹ. II. T Ự LU Ậ N (5 điểm): Câu 1 (1 điểm). Thế nào là quyền sở hữu của công dân? Câu 2 (2 điểm). Em hãy nêu 4 việc làm của bản thân trong việc tôn trọng quyền sở hữu tài sản của người khác. Câu 3 (2 điểm). Tình huống: Trong giờ ra chơi, các bạn học sinh lớp 8 nô đùa, xô đấy nhau ngoài hành lang. Bạn Công đã đẩy mạnh bạn Nam ngã vào cánh cửa sổ lớp mình khiến kính cửa bị vỡ, hai bạn bỏ chạy và không ai nhận lỗi về mình. a. Em hãy nhận xét hành vi vi phạm của hai bạn học sinh lớp 8? Nhà trường xử lý như thế nào đối với hành vi của hai bạn? b. Nếu em là bạn cùng lớp của hai bạn, em sẽ làm gì khi chứng kiến hai bạn nô đùa nhau ở khu vực hành lang? TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học: 2020 – 2021 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Mã đề CD805 MÔN GDCD 8 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đá C B A C C D A B C C B A A C D C A D B B p án II. TỰ LUẬN (5 điểm): Câu Nội dung Điểm
- 1 Quyền sở hữu của công dân là quyền của công dân đối với tài sản thuộc sở 1 điểm (1 điểm) hữu của mình Những việc làm của bản thân: - Tôn trọng tài sản người khác 0,5 điểm 2 - Nhặt được của rơi trả lại người mất. 0,5 điểm (2 điểm) - Khi vay, nợ phải trả đúng hẹn. 0,5 điểm - Khi mượn thì phải bảo vệ, giữ gìn 0,5 điểm (HS có thể trình bày các biểu hiện khác, nếu đúng vẫn cho điểm) Trả lời theo hướng sau: a. - Hành vi của 2 bạn vi phạm nội quy hơn nữa lại làm hỏng tài sản nhà trường, 0,5 điểm 2 bạn phải có trách nhiệm trước việc làm của mình nhưng lại bỏ trốn là sai. 3 - Nhà trường xử lý: Tự nhận kiểm điểm, nhận lỗi về hành vi của mình gây ra (2 điểm) và có trách nhiệm bồi thường. 0,5 điểm b. Nếu em là bạn cùng lớp: + Em sẽ khuyên các bạn chỉ chơi trong lớp. + Phân tích cho các bạn thấy hậu quả của việc nô đùa, xô đẩy ngoài hành 0,5 điểm lang. 0,5 điểm BGH duyêṭ Tô, nhóm CM ̉ TM nhóm CM Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung Hoàng Thị Hồng Vân
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 161 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 306 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 59 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 50 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 71 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 61 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 60 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn