Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My
lượt xem 2
download
Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My
- MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn GDCD 8 Tổng Mức độ đánh Mạc Nội giá h nội dung dung /Chủ đề/B ài Nhận biết Thông hiểu Vận Vận dụng Số câu Tổng dụng cao điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Giáo 1. 1 câu 1 câu 2.00 dục Phòn đ pháp g luật chốn g TNX H
- 2. 7 câu 7 câu 2.33 Phòn đ g chốn g nhiễ m HIV/ AIDS 3. 2 câu 1 câu 2 câu 1 câu 2.66 Phòn đ g ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại. 4. 3 câu 3 câu 1 câu 6 câu 1 câu 3.00 Chủ đ đề: "Quy ền sở hữu tài sản và nghĩ a vụ tôn trọng tài sản của ngườ i khác, tài sản của Nhà nước và lợi ích công cộng ".
- Tổng 12 3 1 1 1 15 3 18 số câu câu Tỉ lệ 40% 10% 20% 20% 10% 50% 50% 10 % điểm Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% chung BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
- NĂM HỌC: 2022- 2023 MÔN: Giáo dục công dân 8 Số câu hoi theo mư c đô nhâṇ thưc ̣ Mạch Nội Mứ ̉ ́ ́ TT nội dung c độ đánh Thông Vâṇ dung giá Nhận ̉ Vâṇ dung biết hiêu dung cao 1 Giáo dục 1. Thông 1 TL Pháp luật Phòng hiểu: chống Hiểu thế TNXH nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó. 2. Nhận biết: 7 TN Phòng - Nhận chống biết được nhiễm virut HIV, HIV/AID hành vi lây S nhiễm và cách phòng tránh. - Xác định được thời gian điều trị bệnh HIV/AIDS. - Nhận biết quy định định của Pháp luật về HIV/AIDS. - Nhận biết được con đường lây nhiễm HIV/AIDS. 2 Giáo dục 3. Nhận 2 TN 1 TL Pháp luật Phòng biết: ngừa tai - Nhận nạn vũ biết các khí, chất không cháy nổ gây tai nạn và các cháy, nổ, chất độc độc hại. hại. - Chỉ ra
- được ngày toàn dân phòng cháy chữa cháy. Vận dụng: - Giải thích được vì sao phải phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. - Nêu được 3 hành vi dễ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại cho trẻ em. 4. Nhận biết: 3 TN 3 TN 1 Chủ đề:- Nhận biết TL "Quyền sởquyền sở hữu tài sảnhữu của và nghĩacông dân. vụ tôn- Nhận biết trọng tàitài sản của sản củaNhà nước. người Thông khác, tàihiểu: sản của- Hiểu thế Nhà nướcnào là tài và lợi íchsản của công Nhà nước. cộng". - Hiểu được một số việc làm bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng. Vận dụng
- cao: Giải quyết tình huống Tổn 3 TN 12TN g 1 TL 1 TL 1 TL Tỉ 40% 30% 20% 10% lệ% Tỉ lệ chung 70% 30% PHÒNG GD & ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDTBT THCS NĂM HỌC 2022 - 2023 LÝ TỰ TRỌNG Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
- ĐỀ CHÍNH THỨC I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Chọn đáp án đúng và ghi vào giấy làm bài Câu 1. HIV là tên của một loại A. vi khuẩn gây suy giảm miễn dịch ở người. B. vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người C. vi rút gây viêm gan và một số bệnh khác D. vi khuẩn gây ra căn bệnh AIDS. Câu 2. Tài sản nhà nước là tài sản A. do nhân dân quản lí. B. thuộc sở hữu của toàn dân, do nhà nước chịu trách nhiệm quản lí. C. như đất đai, tài nguyên. D. trong các nhà máy, xí nghiệp. Câu 3. Quyền trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản của công dân là quyền A. chiếm hữu. B. chiếm đoạt. C. sử dụng. D. định đoạt. Câu 4. Con đường nào ngắn nhất làm lây nhiễm HIV/AIDS? A. Ma túy, mại dâm. B. Bắt tay nhau. C. Xâm hại tình dục, bạo lực gia đình. D. Hát karaoke chung. Câu 5. Các chất nào dưới đây không gây ra tai nạn cháy, nổ, độc hại? A. Xăng dầu. B. Bom mìn, đạn, pháo. C. Thủy ngân. D. Kim loại thường. Câu 6. Hành vi nào dưới đây có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS? A. Bắt tay người nhiễm HIV. B. Dùng chung bơi kim tiêm. C. Dùng chung cốc, bát, đĩa. D. Nói chuyện với người bị nhiễm HIV. Câu 7. Tài sản nào sau đây không thuộc quyền sở hữu của công dân? A. Tài nguyên trong lòng đất. B. Tiền công lao động. C. Tài sản được thừa kế. D. Tiền tiết kiệm gửi ngân hàng. Câu 8. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây về phòng chống nhiễm HIV/AIDS? A. Không nên tiếp xúc, nói chuyện với những người bị nhiễm HIV/AIDS. B. Phòng chống nhiễm HIV không phải trách nhiệm của học sinh. C. Phòng chống nhiễm HIV là trách nhiệm của mọi người và toàn xã hội. D. Học sinh không có nguy cơ lây nhiễm HIV nên không cần phòng tránh. Câu 9. Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản nhà nước? A. Đất đai. B. Biển và tài sản biển. C. Rừng và khoáng sản. D. Tiền, vốn cá nhân góp trong doanh nghiệp. Câu 10. Việc làm nào dưới đây thể hiện tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước, lợi ích công cộng? A. Làm mất, hư hỏng tài sản nhà nước được giao trông giữ, bảo quản. B. Sử dụng tài sản được giao đúng mục đích, tiết kiệm. C. Sử dụng thoải mái điện, nước của cơ quan. D. Tranh thủ sử dụng tài sản được nhà nước giao quản lí vào mục đích cá nhân. Câu 11. Thời gian điều trị thuốc kháng vi rút HIV/AIDS là bao lâu? A. 10 năm B. 15 năm C. 20 năm D. Suốt đời Câu 12. Khi nhặt được tài sản của người khác, công dân cần phải làm gì? A. Sử dụng hoặc vứt bỏ tùy thích vì đó là do mình nhặt được. B. Tìm cách trả lại hoặc giao nộp cho cơ quan có thẩm quyền. C. Đưa cho người khác sử dụng. D. Tìm cách liên lạc với người mất và yêu cầu tiền chuộc.
- Câu 13. Do không làm chủ được bản thân nên anh K đã bị lây nhiễm HIV. Anh K buồn chán và rất hối hận, anh lo sợ mọi người trong cơ quan biết việc anh nhiễm HIV và sẽ xa lánh mình. Trong hoàn cảnh này, anh K nên chọn cách giải quyết nào dưới đây? A. Giấu việc mình bị bệnh và coi như không có chuyện gì xảy ra. B. Xa lánh mọi người và tránh không tiếp xúc với người khác. C. Vẫn đi làm và thực hiện tốt biện pháp phòng, tránh lây nhiễm. D. Xin nghỉ việc để không ai phát hiện bệnh của mình. Câu 14. Tội cố ý truyền HIV/AIDS cho người khác bị phạt tù bao nhiêu lâu? A. Từ 1 năm đến 3 năm. C. Từ 3 năm đến 7 năm. B. B. Từ 3 năm đến 5 năm. D. Từ 2 năm đến 5 năm. Câu 15. Ngày nào dưới đây là ngày toàn dân phòng cháy chữa cháy? A. Ngày 14 tháng 4 hằng năm. B. Ngày 10 tháng 4 hằng năm. C. Ngày 4 tháng 10 hằng năm. D. Ngày 14 tháng 10 hằng năm. II/.Tự luận (5 điểm). Câu 1. (2 điểm) a/ Thế nào là tệ nạn xã hội? b/ Nêu tác hại của các tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội? Câu 2 (2 điểm) a/ Vì sao phải phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại? b/ Em hãy nêu 3 hành vi dễ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại cho trẻ em. Câu 3. (1 điểm) Tình huống: A 13 tuổi mượn xe đạp của chị gái để đi học. A tự ý cầm xe đạp đó ở hiệu cầm đồ để lấy tiền chơi điện tử. a/ Theo em: A có quyền cầm chiếc xe đó không ? Vì sao? b/ A có quyền gì đối với chiếc xe đạp đó? -HẾT- Người duyệt đề Người ra đề NGUYỄN THỊ MINH HẠ
- KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN GDCD 8 I. Phần trắc nghiệm khách quan. ( Mỗi câu đúng được 0.33 điểm) Câ Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu u 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 1 B B A A D B A C D B D B C C C II. Phần tự luận Nội dung Biểu điểm Câu 1. (2đ) *Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai 0.5 điểm lệch chuẩn mực xã hội vi phạm đạo đức và pháp luật, gây nhiều hậu quả xấu về mọi mặt đối với xã hội. * Đối với xã hội: + Ảnh hưởng đến kinh tế, suy giảm sức lao động của xã hội. 0.5 điểm + Suy thoái giống nòi. + Mất trật tự an toàn xã hội. *Đối với gia đình: + Kinh tế cạn kiệt , ảnh hưởng đến đời sống vật chất và tinh thần của mọi người. 0.5 điểm + Gia đình tan vỡ. * Đối với bản thân: + Huỷ hoại sức khoẻ dẫn đến cái chết. + Suy sút tinh thần, phẩm chất đạo đức. 0.5 điểm + Vi phạm pháp luật. Câu 2. (2đ) a/ Phải phòng ngừa tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc 1.0 điểm hại, vì: Những tai nạn đó gây ra nhiều tổn thất to lớn về người và tài sản cho cá nhân, gia đình và xã hội, đặc biệt đối với trẻ em. b/ Các hành vi dễ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc 1.0 điểm hại cho trẻ em là: Nghịch các thiết bị điện.Tiếp xúc với thuốc diệt chuột. Ăn các loại thức ăn không rõ nguồn gốc....
- Câu 3. (1đ) a/ A không có quyền cầm chiếc xe đạp đó. 0.5 điểm Vì: Chiếc xe đó là của chị gái Ân không có quyền tự ý định đoạt chiếc xe đó, nhất là A cầm để đánh điện tử thì càng không thể chấp nhận được. b/ A chỉ có được quyền sở hữu và sử dụng chiếc xe đạp đó trong 0.5 điểm thời gian mượn xe của chị gái.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn