intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du” để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi sắp diễn ra nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du

  1. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU MÔN GDCD - LỚP 8 (Đề chính thức) Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) CẤP VẬN ĐỘ NHẬN THÔNG VẬN TỔNG DỤNG BIẾT HIỂU DỤNG CỘNG CAO CHỦ ĐỀ TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Bài 14: - Biết khái - Hiểu vì - Liên hệ Phòng niệm sao phải thực tế, xử chống HIV/AIDS. phòng lí tình nhiễm - Biết hành chống huống khi HIV/AIDS vi, việc làm HIV/AIDS. có người lây truyền thân, bạn HIV/AIDS. bè nhiễm - Biết một HIV/AIDS. số biện pháp phòng chống HIV/AIDS. Số câu: 2 1/2 1/2 1 4 Số điểm: 0.66 0.5 1.0 0.33 2.5 2. Bài 15: - Biết chất - Hiểu - Liên hệ Phòng cháy nổ, vũ khái niệm thực tế, xử ngừa tai khí và các vũ khí, chất lí tình nạn vũ chất độc cháy nổ và huống khí, cháy hại. các chất phòng nổ và các - Biết hành độc hại. ngừa tai
  2. chất độc vi, việc làm nạn vũ khí hại gây ra tai cháy nổ và nạn vũ khí, các chất cháy nổ và độc hại. độc hại. Số câu: 2 1 1 4 Số điểm: 0.66 0.33 0.33 1.33 3. Bài 18: - Biết yêu - Hiểu - Liên hệ Quyền cầu khi được việc thực tế, xử khiếu nại, thực hiện làm, hành lí tình tố cáo của quyền vi thực huống thực công dân khiếu nại, hiện quyền hiện quyền tố cáo. khiếu nại. khiếu nại, - Biết khái - Hiểu tình tố cáo. niệm quyền huống cần tố cáo. thực hiện quyền tố cáo. Số câu: 2 1 1/2 1/2 4 Số điểm: 0.66 0.33 1.0 1.0 3.0 4. Bài 19: - Biết khái - Hiểu hành - Liên hệ - Liên hệ Quyền tự niệm quyền vi, việc làm xử lí tình nêu ý kiến do ngôn tự do ngôn thể hiện huống liên liên quan luận luận. quyền tự quan đến đến quyền do ngôn quyền tự tự do ngôn luận. do ngôn luận. luận. Số câu: 1/2 1 1 1/2 3 Số điểm: 0.5 0.33 0.33 1.0 2.16 5. Bài 20: - Biết ngày
  3. Hiến pháp Pháp luật nước của nước CHXHCN CHXHCN VN Việt Nam. - Biết cơ quan xây dựng Hiến pháp. - Biết quy định khi sửa đổi Hiến pháp. Số câu: 3 3 Số điểm: 1.0 1.0 Tổng số 9TN, 1TL 3TN, 1TL 3TN, 1/2TL 18 câu: 4,0 3,0 1/2TL 1,0 10 Tổng số 40 30 2,0 10 100 điểm: 20 Tỉ lệ:
  4. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU MÔN GDCD - LỚP 8 (Đề chính thức) Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) TT CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ MÔ TẢ Bài 14: Phòng chống nhiễm HIV/AIDS Nhận biết - TN: Biết khái niệm HIV/AIDS. - TN: Biết hành vi, việc làm lây truyền HIV/AIDS. - TL: Biết một số biện pháp phòng chống HIV/AIDS. 1 Thông hiểu - TL: Hiểu vì sao phải phòng chống HIV/AIDS. Vận dụng - TN: Liên hệ thực tế, xử lí tình huống khi có người thân, bạn bè nhiễm HIV/AIDS. Vận dụng cao / Bài 15: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy Nhận biết - TN: Biết chất cháy nổ, vũ khí và các chất nổ và các chất độc hại độc hại. - TN: Biết hành vi, việc làm gây ra tai nạn vũ khí, cháy nổ và độc hại. - TN: Hiểu khái niệm vũ khí, chất cháy nổ 2 và các chất độc hại. Thông hiểu / Vận dụng - TN: Liên hệ thực tế, xử lí tình huống phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại. Vận dụng cao / Bài 18: Quyền khiếu nại, tố cáo của công Nhận biết - TN: Biết yêu cầu khi thực hiện quyền dân khiếu nại, tố cáo. - TN: Biết khái niệm quyền tố cáo. Thông hiểu - TN: Hiểu được việc làm, hành vi thực hiện quyền khiếu nại. - TN: Hiểu hành vi, việc làm không tôn 3 trọng người khác. - TL: Hiểu tình huống cần thực hiện quyền tố cáo. Vận dụng - TL: Liên hệ thực tế, xử lí tình huống thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo. Vận dụng cao / 4 Bài 19: Quyền tự do ngôn luận Nhận biết - TL: Biết khái niệm quyền tự do ngôn
  5. luận. Thông hiểu - TN: Hiểu hành vi, việc làm thể hiện quyền tự do ngôn luận. Vận dụng - TN: Liên hệ xử lí tình huống liên quan đến quyền tự do ngôn luận Vận dụng cao - TL: Liên hệ nêu ý kiến liên quan đến quyền tự do ngôn luận. Bài 20: Hiến pháp nước CHXHCN VN Nhận biết - TN: Biết ngày Pháp luật của nước CHXHCN Việt Nam. - TN: Biết cơ quan xây dựng Hiến pháp. 5 - TN: Biết quy định khi sửa đổi Hiến pháp. Thông hiểu / Vận dụng / Vận dụng cao / TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Giáo dục công dân lớp 8 Họ và tên:………………………… Lớp: ……… Thời gian: 45 phút ( không kể giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Hãy chọn ý trả lời đúng trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài Câu 1. HIV là tên của một loại A. vi khuẩn gây suy giảm miễn dịch ở người. B. vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người. C. vi rút gây viêm gan và một số bệnh khác. D. vi khuẩn gây ra căn bệnh AIDS. Câu 2. Hành vi nào dưới đây có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS? A. Bắt tay người nhiễm HIV. C. Dùng chung cốc, bát, đĩa. B. Dùng chung bơm, kim tiêm. D. Nói chuyện với người bị nhiễm HIV.
  6. Câu 3. Hiến pháp do cơ quan nào xây dựng? A. Quốc hội. C. Tổng Bí thư. B. Chủ tịch nước. D. Chính phủ. Câu 4. Các chất nào dưới đây không gây ra tai nạn cháy, nổ, độc hại? A. Xăng dầu. C. Thủy ngân. B. Bom mìn, đạn, pháo. D. Kim loại thường. Câu 5. Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hằng năm là ngày, tháng nào dưới đây? A. Ngày 02 tháng 9. C. Ngày 09 tháng 11. B. Ngày 22 tháng 12. D. Ngày 30 tháng 4. Câu 6. Công dân khi thực hiện quyền khiếu nại, quyền tố cáo cần A. trung thực, khách quan, thận trọng. C. nắm vững điểm mạnh của đối phương. B. nắm được điểm yếu của đối phương. D. tích cực, năng động, sáng tạo. Câu 7. Khi phát hiện một nhóm học sinh trong trường học của mình sử dụng thuốc lá điện tử em sẽ làm gì? A. Báo với giáo viên, nhà trường để tìm cách xử lí. B. Không quan tâm vì không liên quan đến mình. C. Giới thiệu với các bạn khác biết để sử dụng. D. Cùng tham gia với nhóm học sinh đó. Câu 8. Trong trường hợp nếu bố, mẹ, anh, chị em hoặc bạn thân của em không may bị nhiễm HIV/AIDS thì em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây? A. Chăm sóc, động viên họ. C. Kì thị họ. B. Xa lánh họ. D. Lôi kéo mọi người cùng xa lánh họ. Câu 9. Thiết bị, phương tiện hoặc tổ hợp những phương tiện được chế tạo, sản xuất có khả năng gây sát thương, nguy hại cho tính mạng, sức khỏe của con người, phá hủy kết cấu vật chất được gọi là? A. Chất gây nghiện. C. Chất độc hại. B. Tang vật. D. Vũ khí. Câu 10. Quyền của công dân báo cho cơ quan tổ chức cá nhân có thẩm quyền biết về một việc vi phạm pháp luật là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Khiếu nại. C. Kỉ luật. B. Tố cáo. D. Thanh tra. Câu 11. Học sinh phát biểu ý kiến trong buổi sinh hoạt lớp là thể hiện quyền nào sau đây? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền khiếu nại.
  7. C. Quyền tố cáo. D. Quyền xúc phạm danh dự, nhân phẩm. Câu 12. Hiến pháp được sửa đổi khi có bao nhiêu đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành? A. 1/3. C. Ít nhất 1/3. B. 2/3. D. Ít nhất 2/3. Câu 13. Chị A gửi đơn đề nghị xem xét lại quyết định cho nghỉ việc của Ban Giám đốc công ty vì chị cho rằng cách giải quyết đó không thoả đáng. Việc làm của chị A thể hiện quyền nào? A. Quyền được sống. C. Quyền tố cáo. B. Quyền khiếu nại. D. Quyền tự do ngôn luận. Câu 14. Theo em, những hành vi, việc làm nào dưới đây không vi phạm Quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại? A. Cưa bom, đạn pháo chưa nổ để lấy thuốc nổ. B. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tội phạm. C. Sản xuất, tàng trữ, buôn bán pháo, vũ khí, thuốc nổ, chất phóng xạ. D. Đốt rừng trái phép. Câu 15. Trong lớp học, em cần làm gì để phát huy được quyền tự do ngôn luận? A. Tích cực đóng góp ý kiến vào các công việc chung của lớp. B. Mặc kệ, việc đó là của giáo viên và ban cán sự. C. Chỉ việc nghe theo số đông các bạn trong lớp. D. Thích gì nói nấy, chỉ bảo vệ quan điểm của mình.
  8. II. TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câu 1. (1.5 điểm) a) Theo em, vì sao phải phòng, chống nhiễm HIV/AIDS? b) Em hãy nêu những biện pháp phòng, tránh nhiễm HIV/AIDS mà em biết? Câu 2. (2.0 điểm) H là cô bé 14 tuổi, làm thuê cho một của hàng cơm ở gần nhà B. Chứng kiến H bị chủ hàng cơm bắt làm những công việc nặng nhọc, lại thường xuyên bị chửi mắng, đánh đập. B rất thương H nên nói với M sẽ tố cáo hành động đó đối với cơ quan công an. Nhưng M ngăn cản và nói: “Chúng mình còn nhỏ làm gì có quyền tố cáo người khác, chuyện này là bình thường thôi mà”. a) Em có đồng ý với ý kiến của bạn M không? Vì sao? b) Theo em, các bạn ấy nên làm gì trong trường hợp này? Câu 3. (1.5 điểm) a) Thế nào là quyền tự do ngôn luận? b) Theo em, vì sao để thực hiện tốt quyền tự do ngôn luận chúng ta phải nâng cao trình độ văn hóa? ------Hết-----
  9. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM (ĐỀ CHÍNH THỨC) KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II GDCD 8 - NĂM HỌC 2022-2023 I. TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái nội dung đúng trong các câu dưới đây ( Mỗi câu đúng 0.33 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B B A D C A A A D B A D B B A II. TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câu Hướng dẫn đáp án Điểm a) Theo em, vì sao phải phòng chống nhiễm HIV/AIDS? 1.5 b) Em hãy nêu những biện pháp phòng, tránh nhiễm HIV/AIDS mà em biết? a) Phải phòng chống nhiễm HIV/AIDS vì: - Đây là căn bệnh thế kỉ, là đại dịch của thế giới và Việt Nam. - Hủy sức khỏe, cướp đi tính mạng con người. Câu 1 - Phá hoại hạnh phúc gia đình. 1.0 (1.5 đ) - Hủy hoại tương lai, nòi giống của dân tộc. - Ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế - xã hội của đất nước. b) Những biện pháp phòng, tránh nhiễm HIV/AIDS - Không dùng chung bơm kim tiêm 0.5 - Sống lành mạnh, không tiêm chích ma túy, tránh xa các tệ nạn xã hội. - Tránh tiếp xúc với máu của người bị nhiễm HIV/AIDS. - Yêu cầu xét nghiệm cẩn thận trước khi cho hoặc truyền máu. - Yêu cầu tiệt trùng các dụng cụ khi đi khám, chữa, nhổ răng, khi tiêm thuốc, khi xâu lỗ tai …
  10. Câu 2 Xử lý tình huống : 2.0 (3.0 đ) a) Em có đồng ý với ý kiến của bạn M không? Vì sao? - Em không đồng ý với ý kiến của M 0.5 + Bởi vì theo quy định mọi công dân đều có quyền được tố cáo những việc làm trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân. 0.25 + Việc bắt trẻ em làm việc nặng nhọc, chửi mắng, đánh đập là vi phạm 0.25 pháp luật về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; không phải là chuyện bình thường như M nói. b) Theo em, các bạn ấy có thể: - Góp ý với chủ quán cơm, giải thích cho chủ quán cơm biết việc 0.5 làm của họ là vi phạm đạo đức và pháp luật để họ đối xử tốt với H hơn. - Viết đơn tố cáo hoặc trình bày trực tiếp với cơ quan công an, chính 0.5 quyền địa phương biết kể kịp thời ngăn chặn, xử lí việc làm trái pháp luật trên. Câu 3 a) Quyền tự do ngôn luận là: 0.5 (1.5đ) + Là quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vẫn đề chung của xã hội. + Ví dụ: Phát biểu ý kiến trong buổi họp lớp; đóng góp ý kiến trong buổi họp tổ dân phố… b) Theo em, vì sao để thực hiện tốt quyền tự do ngôn luận chúng ta phải 1.0 nâng cao trình độ văn hóa? - Bởi vì muốn bàn bạc, thảo luận, góp ý có hiệu quả một vấn đề nào đó của đất nước, của xã hội thì chúng ta phải có kiến thức, có hiểu biết về vấn đề đó. - Vì vậy, chúng ta cần phải tích cực học tập, nâng cao trình độ văn hóa để sử dụng có hiệu quả quyền tự do ngôn luận của mình. ( Lưu ý: Học sinh có thể chỉ ra ý khác và lập luận phù hợp thì dùng để thay thế ý trong hướng dẫn chấm này) Trà My, ngày 13 tháng 03 năm 2023 Giáo viên duyệt đề Giáo viên ra đề
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1