intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh

Chia sẻ: Zhu Zhengting | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:28

18
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến bạn “Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh” nhằm giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập, luyện tập nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập đề thi một cách thuận lợi. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh

  1. TRƯỜNG thcs THƯỢNG thanh ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Năm học 2020 – 2021 MÔN GDCD 9 Thời gian: 45 phút I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: ­ Học sinh  nắm  vững các  khái niệm, biểu hiện,  ý nghĩa của các  bài  đã học  trong   chương trình. ­ Học sinh biết được trách nhiệm của mình trong việc thực hiện các nhiệm vụ  đã đề  ra. ­ Xác định được yêu cầu về  nội dung và hình thức kiểm tra, tự  đánh giá kết quả  học  tập giữa học kì II. 2. Năng lực: Tự chủ và tự học, vận dụng  kiến thức làm bài kiểm tra. 3. Phẩm chất: ­ Giáo dục học sinh ý thức thực hiện các mục tiêu trong cuộc sống. ­ Chăm học, trung thực trong kiểm tra.  II . Ma tr   ận đề kiểm tra:  Nội  Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng  Tổng dung cao TN TL TN TL TN TL TN TL CĐ   1:  Quy  Nhận  Nhận  Nhận  Giải  Quyền  định  diện  xét về  diện  quyết  và  của Nhà  khái  việc  việc  tình  nghĩa  nước,  niệm thực  làm  huống vụ   của  Nhận  hiện  đúng diện  quyền công  khái  dân  niệm,  trong  Biểu  hôn  hiện nhân Số câu: 7 1    0,5  2 0,5 11   Số   1,75            1              1 0,5             1 5, điểm:                               Tỉ lệ: 17,5% 10% 10% 5% 10% 52,5% CĐ   2:  Nhận  Nhận  Quyền  diện  xét,  tự   do  khái  đánh giá  kinh  niệm,  ý kiến biểu 
  2. doanh  hiện,  và  quyền nghĩa  vụ  đóng  thuế Số câu: 4 5 9 Số   1 1,25 2, điểm: 10% 12,5% 22,5% Tỉ lệ: CĐ   3:  Nhận  Nhận  Nhận  Quyền  diện  xét   ý  diện  và  quyền,  kiến  việc  nghĩa  Quy  đúng làm  vụ   lao  định  đúng Nhà  động  nước c ủ a  công  dân Số câu: 5 3 2 10 Số   1,25 0,75 0,5 2 điểm: 12,5% 7,5% 5% 25% Tỉ lệ: Tổng 17 8,5 4 0,5 30 4 3 2 1 40% 30% 20% 10% 100% BGH duyệt Tổ/ nhóm CM TM Nhóm CM Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung Hoàng Thị Hồng Vân
  3. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II  Năm học 2020 – 2021 MÔN GDCD 9  MàĐỀ CD901 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm (7 điểm): Dùng bút chì tô đậm vào đáp án đúng nhất trong phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1. Vợ chồng bình đẳng với nhau được hiểu là vợ chồng A. phải làm những công việc bằng nhau, không hơn không kém. B. phải làm những công việc giống hệt như nhau trong gia đình. C. có nghĩa vụ và quyền ngang nhau trong gia đình. D. có nghĩa vụ và quyền không giống nhau trong gia đình. Câu 2.  Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014  không  thừa nhận trường hợp kết hôn nào dưới  đây? A. Kết hôn giữa những người khác giới tính. B. Kết hôn giữa những người cùng giới tính. C. Kết hôn giữa những người quá chênh lệch về tuổi tác. D. Kết hôn giữa những người không cùng tôn giáo.
  4. Câu 3. Nội dung cơ bản nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân  ở Việt Nam hiện nay? A. Tự nguyện tiến bộ.                                          B. Một vợ một chồng. C. Vợ chồng bình đẳng                                        D. Do cha mẹ ép buộc. Câu 4. Những hành vi nào sau đây là trái với quy định của pháp luật về hôn nhân? A. Kết hôn không phân biệt tôn giáo. B. Kết hôn khi đang có vợ hoặc chồng. C. Cha mẹ hướng dẫn, góp ý về vấn đề hôn nhân. D. Kết hôn dựa trên cơ sở tình yêu chân chính. Câu 5. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định độ tuổi kết hôn  A. nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên B. nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên C. nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên D. nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên Câu 6. Pháp luật nước ta quy định cấm kết hôn trong phạm vi mấy đời? A. 2 đời                  B. 3 đời                     C. 4 đời                        D. 5 đời Câu 7. Đâu là cái nôi nuôi dưỡng mỗi con người, là môi trường quan trọng hình thành và giáo  dục nhân cách? A. Trường học                   B. Khu dân cư                      C. Gia đình                  D. Xã hội Câu 8. Điền vào dấu (...) nội dung còn thiếu để hoàn thành khái niệm        (...) là một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân  sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung. A. Tiền                               B. Thuế                             C. Ngo ại t ệ                      D. Phí Câu 9. Trường hợp nào sau đây không được miễn thuế? A. Bị thiên tai lũ lụt. B. Quen biết với nhân viên thuế vụ. C. Cán bộ, công nhân viên về hưu kinh doanh nhỏ. D. Người già yếu, kinh doanh lặt vặt chỉ đủ đảm bảo mức sống tối thiểu. Câu 10. Mục đích cơ bản, cuối cùng của hoạt động kinh doanh là A. khẳng định thương hiệu                                         B. khai thác tối đa nguồn lực kinh tế C. thu lợi nhuận                                                          D. mở rộng th ị tr ường Câu 11. Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận là nội  dung khái niệm nào dưới đây? A. Kinh tế.                      B. Đầu tư                      C. Kinh doanh                D. Thương mại      Câu 12. Bà H mở cửa hàng kinh doanh có đăng kí kinh doanh 8 loại mặt hàng và đóng thuế đầy   đủ. Nhưng khi ban quản lí thị  trường kiểm tra thấy trong cửa hàng của bà có bán tới 12 loại   mặt hàng. Ở trường hợp này, hoạt động kinh doanh của bà H A. không vi phạm pháp luật vì có đăng kí giấy phép kinh doanh B. không vi phạm pháp luật vì có đóng thuế đầy đủ C. vi phạm pháp luật vì không kinh doanh đúng mặt hàng ghi trong giấy phép D. vi phạm pháp luật vì không kê khai đúng số vốn kinh doanh Câu 13. Trong các quyền sau, quyền nào là quyền lao động? A. Quyền sở hữu tài sản. B. Quyền sử dụng đất. C. Quyền được thành lập công ty, doanh nghiệp. D. Quyền tự do kinh doanh.
  5. Câu 14. Theo quy định của pháp luật, bất cứ người kinh doanh nào cũng phải thực hiện nghĩa   vụ A. kê khai đúng số vốn                                       B. thu hút nguồn viện trợ C. thế chấp mọi tài sản                                        D. tăng đầu cơ tích trữ Câu 15. Pháp luật nước ta quy định cấm nhận trẻ em  dưới bao nhiêu tuổi vào làm việc? A. Dưới 13 tuổi. B. Dưới 14 tuổi. C. Dưới 15 tuổi. D. Dưới 16 tuổi. Câu 16.  Pháp luật nước ta quy định cấm sử  dụng người lao động vào làm những công việc   nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại khi người lao động chưa đủ A. 15 tuổi                           B. 16 tuổi                             C. 18 tu ổi                        D. 20 tu ổi Câu 17. Hãy điền vào dấu (...) từ hay cụm từ thích hợp để hoàn thành khái niệm Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần   cho (...). A. Tập thể                          B. Cá nhân                         C. Xã hội                  D. Gia đình Câu 18. Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật lao động? A. Thuê trẻ em dưới 14 tuổi đội than. B. Tự ý phá bỏ hợp đồng không báo trước. C. Trả công cho người lao động đúng quy định. D. Nợ tiền công của công nhân rồi không trả. Câu 19. Theo quy định của pháp luật, mọi công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của  mình nhằm A. phân chia lại thị trường thế giới. B. thay đổi đồng bộ cơ cấu nền kinh tế. C. chiếm lĩnh nguồn ngân sách quốc gia. D. lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội. Câu 20. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền tự do kinh doanh của công dân? A. Kinh doanh bất kì mặt hàng nào. B. Làm bất cứ cách nào để thu lợi nhuận cao. C. Kinh doanh không cần phải xin phép. D.Tự do lựa chọn mặt hàng, quy mô kinh doanh nhưng cần tuân theo quy định pháp luật. Câu 21. Nghĩa vụ lao động của công dân là nhằm mục đích A. nuôi sống bản thân, gia đình. B. nuôi sống gia đình. C. nuôi sống bản thân, gia đình và xây dựng đất nước D. nuôi sống bản thân. Câu 22. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Đóng thuế là để xây dựng trường học. B. Đóng thuế để Nhà nước chi tiêu cho những công việc chung. C. Đóng thuế để xây dựng bệnh viện. D. Đóng thuế để xây dựng cơ quan nhà nước. Câu 23. Thuế không dùng để chi tiêu cho công việc nào dưới đây? A. Xây dựng trường học                                     B. Làm đường giao thông C. Xây nhà ở cho quan chức nhà nước               D. Trả lương cho công chức nhà nước Câu 24. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền lao động của công dân? A. Những người từ 15 tuổi trở lên.
  6. B. Học sinh còn nhỏ tuổi nên chưa có nghĩa vụ lao động. C. Mọi công dân đều có nghĩa vụ lao động. D. Những người khuyết tật sẽ được nhà nước hỗ trợ nên không phải lao động. Câu 25. An năm nay 16 tuổi, cha mẹ An bắt An lấy một người nhà giàu ở xã bên, nếu là bạn  học của An, em sẽ làm  gì để giúp đỡ bạn? A. Khuyên bạn nên nghe theo ý kiến gia đình. B. Giaỉ thích cho cha mẹ An hiều đó là hành vi vi phạm pháp luật. C. Cổ vũ cho việc làm của cha mẹ An là đúng. D. Phản đối gay gắt hành động của cha mẹ bạn. Câu 26. Để trở thành người lao động tốt, công dân có ích cho xã hội, ngay từ bây giờ em phải  làm gì? A. Kệ mọi việc đến đâu thì đến. B. Học tập tốt, rèn luyện phẩm chất đạo đức, xây dựng con người mới đáp ứng yêu cầu của   xã hội C.Tương lai đã có cha mẹ lo việc làm. D. Cứ bình thường không cần phấn đấu. Câu 27. Hiện nay trong một số gia đình vẫn còn có hiện tượng bạo lực gia đình. Em sẽ ứng xử  như thế nào nếu hàng xóm nhà em có hiện tượng đó? A. Không quan tâm vì đó là chuyện gia đình họ. B. Bí mật quay lại video để làm trò giải trí. C. Can ngăn và báo cho cơ quan có thẩm quyền để họ can thiệp kịp thời. D. Cổ cũ cho họ thêm xích mích. Câu 28. Nếu trong gia đình em có anh (hay chị) đã trưởng thành mà lười lao động, chỉ thích đua  đòi, ăn chơi lêu lổng thì em sẽ A. không quan tâm, việc ai người ấy làm. B. cổ vũ và học tập theo. C. khuyên nhủ nhẹ nhàng anh chị sống lành mạnh, sống có trách nhiệm với bản thân, gia đình. D. mách với cha mẹ để cha mẹ đánh đòn.  II. Tự luận  (3 đi   ểm):  Câu 1 (1 điểm). Hôn nhân là gì?  Câu 2 (2 điểm). Tình huống         Khi lấy anh Hùng, chị  Thủy đang là giáo viên mầm non. Lấy nhau một thời gian thì anh   Hùng xin được làm bảo vệ trạm y tế xã nên không có nhiều thời gian chăm lo việc đồng áng.  Anh nghe theo bố mẹ, bắt chị Thủy phải bỏ nghề để về làm ruộng. Chị Thủy không đồng ý thì   anh Hùng dọa sẽ li hôn với chị. a. Căn cứ vào quy định của pháp luật về hôn nhân, em hãy nêu nhận xét của mình về việc làm  của anh Hùng. b. Nếu em là người nhà của anh Hùng, em sẽ xử lý như thế nào? TRƯỜNG THCS THƯỢNG  HƯỚNG DẪN CHẤM  THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học 2020 – 2021 MÔN GDCD 9   MàĐỀ CD901
  7. I. Trắc nghiệm (7 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B D B B B C B B C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C C C A C C C C D D Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 / / Đáp án C B C C B B C C / / II. Tự luận (3 điểm): Câu Đáp án Điểm Hôn nhân  là  sự  liên  kết  đặc  biệt giữa  một  nam một nữ   trên   1 nguyên tắc bình đẳng, tự  nguyện, được nhà nước thừa nhận,  1 điểm (1 điểm) nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hoà thuận,  hạnh phúc a.  ­ Anh Hùng xử  sự  như  vậy là hoàn toàn sai, vi phạm luật hôn  0,5 điểm nhân và gia đình.  ­ Nhận xét: Nguyên nhân là do anh và cha mẹ của anh không hiểu   0,5 điểm 2 về  quyền và nghĩa vụ  cơ  bản của công dân trong hôn nhân: Vợ  (2 điểm) chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về  mọi mặt trong gia đình. Vợ  chồng phải tôn trọng danh dự, nhân  phẩm và nghề nghiệp của nhau. b. Nếu em là người thân của anh Hùng, em sẽ: + Cần tôn trọng ý kiến của chị Thủy. + Khuyên nhủ  anh, phân tích cho anh và cha mẹ  anh hiểu hành  0,5 điểm động đó vi phạm luật hôn nhân. 0,5 điểm
  8. BGH duyệt Tổ/ nhóm CM TM nhóm CM Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung Hoàng Thị Hồng Vân TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II  Năm học 2020 – 2021 MÔN GDCD 9  MàĐỀ CD902 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm (7 điểm): Dùng bút chì tô đậm vào đáp án đúng nhất trong phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1. Đâu là cái nôi nuôi dưỡng mỗi con người, là môi trường quan trọng hình thành và giáo   dục nhân cách? A. Trường học                   B. Khu dân cư                      C. Gia đình                  D. Xã hội Câu 2. Vợ chồng bình đẳng với nhau được hiểu là vợ chồng A. phải làm những công việc bằng nhau, không hơn không kém. B. phải làm những công việc giống hệt như nhau trong gia đình. C. có nghĩa vụ và quyền ngang nhau trong gia đình. D. có nghĩa vụ và quyền không giống nhau trong gia đình. Câu 3.  Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014  không  thừa nhận trường hợp kết hôn nào dưới  đây? A. Kết hôn giữa những người khác giới tính. B. Kết hôn giữa những người cùng giới tính. C. Kết hôn giữa những người quá chênh lệch về tuổi tác. D. Kết hôn giữa những người không cùng tôn giáo. Câu 4. Nội dung cơ bản nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân  ở Việt Nam hiện nay? A. Tự nguyện tiến bộ.                                          B. Một vợ một chồng. C. Vợ chồng bình đẳng                                        D. Do cha mẹ ép buộc. Câu 5. Những hành vi nào sau đây là trái với quy định của pháp luật về hôn nhân? A. Kết hôn không phân biệt tôn giáo. B. Kết hôn khi đang có vợ hoặc chồng. C. Cha mẹ hướng dẫn, góp ý về vấn đề hôn nhân. D. Kết hôn dựa trên cơ sở tình yêu chân chính.
  9. Câu 6. Điền vào dấu (...) nội dung còn thiếu để hoàn thành khái niệm        (...) là một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân  sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung. A. Tiền                               B. Thuế                             C. Ngo ại t ệ                      D. Phí Câu 7. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định độ tuổi kết hôn  A. nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên B. nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên C. nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên D. nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên Câu 8. Pháp luật nước ta quy định cấm kết hôn trong phạm vi mấy đời? A. 2 đời                  B. 3 đời                     C. 4 đời                        D. 5 đời Câu 9. Trường hợp nào sau đây không được miễn thuế? A. Bị thiên tai lũ lụt. B. Quen biết với nhân viên thuế vụ. C. Cán bộ, công nhân viên về hưu kinh doanh nhỏ. D. Người già yếu, kinh doanh lặt vặt chỉ đủ đảm bảo mức sống tối thiểu. Câu 10. Mục đích cơ bản, cuối cùng của hoạt động kinh doanh là A. khẳng định thương hiệu                                         B. khai thác tối đa nguồn lực kinh tế C. thu lợi nhuận                                                          D. mở rộng th ị tr ường Câu 11. Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận là nội  dung khái niệm nào dưới đây? A. Kinh tế.                      B. Đầu tư                      C. Kinh doanh                D. Thương mại      Câu 12. Bà H mở cửa hàng kinh doanh có đăng kí kinh doanh 8 loại mặt hàng và đóng thuế đầy   đủ. Nhưng khi ban quản lí thị  trường kiểm tra thấy trong cửa hàng của bà có bán tới 12 loại   mặt hàng. Ở trường hợp này, hoạt động kinh doanh của bà H A. không vi phạm pháp luật vì có đăng kí giấy phép kinh doanh B. không vi phạm pháp luật vì có đóng thuế đầy đủ C. vi phạm pháp luật vì không kinh doanh đúng mặt hàng ghi trong giấy phép D. vi phạm pháp luật vì không kê khai đúng số vốn kinh doanh Câu 13. Trong các quyền sau, quyền nào là quyền lao động? A. Quyền sở hữu tài sản. B. Quyền sử dụng đất. C. Quyền được thành lập công ty, doanh nghiệp. D. Quyền tự do kinh doanh. Câu 14. Theo quy định của pháp luật, bất cứ người kinh doanh nào cũng phải thực hiện nghĩa   vụ A. kê khai đúng số vốn                                       B. thu hút nguồn viện trợ C. thế chấp mọi tài sản                                        D. tăng đầu cơ tích trữ Câu 15. Pháp luật nước ta quy định cấm nhận trẻ em  dưới bao nhiêu tuổi vào làm việc? A. Dưới 13 tuổi. B. Dưới 14 tuổi. C. Dưới 15 tuổi. D. Dưới 16 tuổi. Câu 16.  Pháp luật nước ta quy định cấm sử  dụng người lao động vào làm những công việc   nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại khi người lao động chưa đủ A. 15 tuổi                           B. 16 tuổi                             C. 18 tu ổi                        D. 20 tu ổi Câu 17. Hãy điền vào dấu (...) từ hay cụm từ thích hợp để hoàn thành khái niệm
  10. Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần   cho (...). A. Tập thể                          B. Cá nhân                         C. Xã hội                  D. Gia đình Câu 18. Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật lao động? A. Thuê trẻ em dưới 14 tuổi đội than. B. Tự ý phá bỏ hợp đồng không báo trước. C. Trả công cho người lao động đúng quy định. D. Nợ tiền công của công nhân rồi không trả. Câu 19. Theo quy định của pháp luật, mọi công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của  mình nhằm A. phân chia lại thị trường thế giới. B. thay đổi đồng bộ cơ cấu nền kinh tế. C. chiếm lĩnh nguồn ngân sách quốc gia. D. lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội. Câu 20. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền tự do kinh doanh của công dân? A. Kinh doanh bất kì mặt hàng nào. B. Làm bất cứ cách nào để thu lợi nhuận cao. C. Kinh doanh không cần phải xin phép. D.Tự do lựa chọn mặt hàng, quy mô kinh doanh nhưng cần tuân theo quy định pháp luật. Câu 21. Nghĩa vụ lao động của công dân là nhằm mục đích A. nuôi sống bản thân, gia đình. B. nuôi sống gia đình. C. nuôi sống bản thân, gia đình và xây dựng đất nước D. nuôi sống bản thân. Câu 22. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Đóng thuế là để xây dựng trường học. B. Đóng thuế để Nhà nước chi tiêu cho những công việc chung. C. Đóng thuế để xây dựng bệnh viện. D. Đóng thuế để xây dựng cơ quan nhà nước. Câu 23. Thuế không dùng để chi tiêu cho công việc nào dưới đây? A. Xây dựng trường học                                     B. Làm đường giao thông C. Xây nhà ở cho quan chức nhà nước               D. Trả lương cho công chức nhà nước Câu 24. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền lao động của công dân? A. Những người từ 15 tuổi trở lên. B. Học sinh còn nhỏ tuổi nên chưa có nghĩa vụ lao động. C. Mọi công dân đều có nghĩa vụ lao động. D. Những người khuyết tật sẽ được nhà nước hỗ trợ nên không phải lao động. Câu 25. Hiện nay trong một số gia đình vẫn còn có hiện tượng bạo lực gia đình. Em sẽ ứng xử  như thế nào nếu hàng xóm nhà em có hiện tượng đó? A. Không quan tâm vì đó là chuyện gia đình họ. B. Bí mật quay lại video để làm trò giải trí. C. Can ngăn và báo cho cơ quan có thẩm quyền để họ can thiệp kịp thời. D. Cổ cũ cho họ thêm xích mích. Câu 26. Nếu trong gia đình em có anh (hay chị) đã trưởng thành mà lười lao động, chỉ thích đua  đòi, ăn chơi lêu lổng thì em sẽ A. không quan tâm, việc ai người ấy làm.
  11. B. cổ vũ và học tập theo. C. khuyên nhủ nhẹ nhàng anh chị sống lành mạnh, sống có trách nhiệm với bản thân, gia đình. D. mách với cha mẹ để cha mẹ đánh đòn. Câu 27. An năm nay 16 tuổi, cha mẹ An bắt An lấy một người nhà giàu ở  xã bên, nếu là bạn  học của An, em sẽ làm  gì để giúp đỡ bạn? A. Khuyên bạn nên nghe theo ý kiến gia đình. B. Giaỉ thích cho cha mẹ An hiều đó là hành vi vi phạm pháp luật. C. Cổ vũ cho việc làm của cha mẹ An là đúng. D. Phản đối gay gắt hành động của cha mẹ bạn. Câu 28. Để trở thành người lao động tốt, công dân có ích cho xã hội, ngay từ bây giờ em phải  làm gì? A. Kệ mọi việc đến đâu thì đến. B. Học tập tốt, rèn luyện phẩm chất đạo đức, xây dựng con người mới đáp ứng yêu cầu của   xã hội C.Tương lai đã có cha mẹ lo việc làm. D. Cứ bình thường không cần phấn đấu.  II. Tự luận  (3 đi   ểm):  Câu 1 (1 điểm). Hôn nhân là gì?  Câu 2 (2 điểm). Tình huống      Đã đến tuổi kết hôn, Anh Hưng và chị Thủy yêu nhau nhưng gia đình hai bên không đồng ý.   Vượt qua phản ứng của gia đình. Anh Hưng và chị Thủy vẫn quyết định tiến tới hôn nhân. a. Theo em, với sự phản đối quyết liệt của hai bên gia đình như vậy thì anh Hưng và chị Thủy   có đăng kí kết hôn được không? b. Trong trường hợp này, anh Hưng và chị Thủy nên làm gì để được gia đình hai bên đồng ý? TRƯỜNG THCS THƯỢNG  HƯỚNG DẪN CHẤM  THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học 2020 – 2021 MÔN GDCD 9   MàĐỀ CD902 I. Trắc nghiệm (7 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
  12. Đáp án C C B D B B B B B C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C C C A C C C C D D Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 / / Đáp án C B C C C C B B / / II. Tự luận (3 điểm): Câu Đáp án Điểm Hôn nhân  là  sự  liên  kết  đặc  biệt giữa  một  nam một nữ   trên   1 nguyên tắc bình đẳng, tự  nguyện, được nhà nước thừa nhận,  1 điểm (1 điểm) nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hoà thuận,  hạnh phúc a.  ­  Anh Hưng và chị Thủy vẫn có thể đăng kí kết hôn 0,5 điểm ­ Vì: Anh Hưng và chị  Thủy đủ  điều kiện để  kết hôn và không   0,5 điểm rơi vào trường hợp cấm kết hôn. 2 b.  (1 điểm) ­ Anh Hưng chị  Thủy nên thuyết phục gia đình 2 bên rằng anh  0,5 điểm chị đến với nhau bằng tình yêu chân chính, không vi phạm pháp  luật, mong muốn chung sống lâu dài, xây dựng gia đình hạnh 
  13. phúc. ­ Nếu hai gia đình tiếp tục ngăn cản, anh chị  có thể  tìm đến cơ  0,5 điểm quan có thẩm quyền để giải quyết. BGH duyệt Tổ/ nhóm CM TM nhóm CM Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung Hoàng Thị Hồng Vân TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II  Năm học 2020 – 2021 MÔN GDCD 9  MàĐỀ CD903 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm (7 điểm): Dùng bút chì tô đậm vào đáp án đúng nhất trong phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định độ tuổi kết hôn  A. nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên B. nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên C. nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên D. nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên Câu 2. Pháp luật nước ta quy định cấm kết hôn trong phạm vi mấy đời? A. 2 đời                  B. 3 đời                     C. 4 đời                        D. 5 đời Câu 3. Đâu là cái nôi nuôi dưỡng mỗi con người, là môi trường quan trọng hình thành và giáo  dục nhân cách? A. Trường học                   B. Khu dân cư                      C. Gia đình                  D. Xã hội Câu 4. Vợ chồng bình đẳng với nhau được hiểu là vợ chồng A. phải làm những công việc bằng nhau, không hơn không kém. B. phải làm những công việc giống hệt như nhau trong gia đình. C. có nghĩa vụ và quyền ngang nhau trong gia đình. D. có nghĩa vụ và quyền không giống nhau trong gia đình.
  14. Câu 5.  Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014  không  thừa nhận trường hợp kết hôn nào dưới  đây? A. Kết hôn giữa những người khác giới tính. B. Kết hôn giữa những người cùng giới tính. C. Kết hôn giữa những người quá chênh lệch về tuổi tác. D. Kết hôn giữa những người không cùng tôn giáo. Câu 6. Nội dung cơ bản nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân  ở Việt Nam hiện nay? A. Tự nguyện tiến bộ.                                          B. Một vợ một chồng. C. Vợ chồng bình đẳng                                        D. Do cha mẹ ép buộc. Câu 7. Những hành vi nào sau đây là trái với quy định của pháp luật về hôn nhân? A. Kết hôn không phân biệt tôn giáo. B. Kết hôn khi đang có vợ hoặc chồng. C. Cha mẹ hướng dẫn, góp ý về vấn đề hôn nhân. D. Kết hôn dựa trên cơ sở tình yêu chân chính. Câu 8. Điền vào dấu (...) nội dung còn thiếu để hoàn thành khái niệm        (...) là một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân  sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung. A. Tiền                               B. Thuế                             C. Ngo ại t ệ                      D. Phí Câu 9. Trường hợp nào sau đây không được miễn thuế? A. Bị thiên tai lũ lụt. B. Quen biết với nhân viên thuế vụ. C. Cán bộ, công nhân viên về hưu kinh doanh nhỏ. D. Người già yếu, kinh doanh lặt vặt chỉ đủ đảm bảo mức sống tối thiểu. Câu 10. Mục đích cơ bản, cuối cùng của hoạt động kinh doanh là A. khẳng định thương hiệu                                         B. khai thác tối đa nguồn lực kinh tế C. thu lợi nhuận                                                          D. mở rộng th ị tr ường Câu 11. Theo quy định của pháp luật, bất cứ người kinh doanh nào cũng phải thực hiện nghĩa   vụ A. kê khai đúng số vốn                                       B. thu hút nguồn viện trợ C. thế chấp mọi tài sản                                        D. tăng đầu cơ tích trữ Câu 12. Pháp luật nước ta quy định cấm nhận trẻ em  dưới bao nhiêu tuổi vào làm việc? A. Dưới 13 tuổi. B. Dưới 14 tuổi. C. Dưới 15 tuổi. D. Dưới 16 tuổi. Câu 13.  Pháp luật nước ta quy định cấm sử  dụng người lao động vào làm những công việc  nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại khi người lao động chưa đủ A. 15 tuổi                           B. 16 tuổi                             C. 18 tu ổi                        D. 20 tu ổi Câu 14. Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận là nội   dung khái niệm nào dưới đây? A. Kinh tế.                      B. Đầu tư                      C. Kinh doanh                D. Thương mại      Câu 15. Bà H mở cửa hàng kinh doanh có đăng kí kinh doanh 8 loại mặt hàng và đóng thuế đầy  đủ. Nhưng khi ban quản lí thị  trường kiểm tra thấy trong cửa hàng của bà có bán tới 12 loại   mặt hàng. Ở trường hợp này, hoạt động kinh doanh của bà H A. không vi phạm pháp luật vì có đăng kí giấy phép kinh doanh B. không vi phạm pháp luật vì có đóng thuế đầy đủ C. vi phạm pháp luật vì không kinh doanh đúng mặt hàng ghi trong giấy phép D. vi phạm pháp luật vì không kê khai đúng số vốn kinh doanh
  15. Câu 16. Trong các quyền sau, quyền nào là quyền lao động? A. Quyền sở hữu tài sản. B. Quyền sử dụng đất. C. Quyền được thành lập công ty, doanh nghiệp. D. Quyền tự do kinh doanh. Câu 17. Hãy điền vào dấu (...) từ hay cụm từ thích hợp để hoàn thành khái niệm Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần   cho (...). A. Tập thể                          B. Cá nhân                         C. Xã hội                  D. Gia đình Câu 18. Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật lao động? A. Thuê trẻ em dưới 14 tuổi đội than. B. Tự ý phá bỏ hợp đồng không báo trước. C. Trả công cho người lao động đúng quy định. D. Nợ tiền công của công nhân rồi không trả. Câu 19. Theo quy định của pháp luật, mọi công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của  mình nhằm A. phân chia lại thị trường thế giới. B. thay đổi đồng bộ cơ cấu nền kinh tế. C. chiếm lĩnh nguồn ngân sách quốc gia. D. lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội. Câu 20. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền tự do kinh doanh của công dân? A. Kinh doanh bất kì mặt hàng nào. B. Làm bất cứ cách nào để thu lợi nhuận cao. C. Kinh doanh không cần phải xin phép. D.Tự do lựa chọn mặt hàng, quy mô kinh doanh nhưng cần tuân theo quy định pháp luật. Câu 21. Nghĩa vụ lao động của công dân là nhằm mục đích A. nuôi sống bản thân, gia đình. B. nuôi sống gia đình. C. nuôi sống bản thân, gia đình và xây dựng đất nước D. nuôi sống bản thân. Câu 22. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Đóng thuế là để xây dựng trường học. B. Đóng thuế để Nhà nước chi tiêu cho những công việc chung. C. Đóng thuế để xây dựng bệnh viện. D. Đóng thuế để xây dựng cơ quan nhà nước. Câu 23. Thuế không dùng để chi tiêu cho công việc nào dưới đây? A. Xây dựng trường học                                     B. Làm đường giao thông C. Xây nhà ở cho quan chức nhà nước               D. Trả lương cho công chức nhà nước Câu 24. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền lao động của công dân? A. Những người từ 15 tuổi trở lên. B. Học sinh còn nhỏ tuổi nên chưa có nghĩa vụ lao động. C. Mọi công dân đều có nghĩa vụ lao động. D. Những người khuyết tật sẽ được nhà nước hỗ trợ nên không phải lao động. Câu 25. An năm nay 16 tuổi, cha mẹ An bắt An lấy một người nhà giàu ở xã bên, nếu là bạn  học của An, em sẽ làm  gì để giúp đỡ bạn? A. Khuyên bạn nên nghe theo ý kiến gia đình. B. Giaỉ thích cho cha mẹ An hiều đó là hành vi vi phạm pháp luật.
  16. C. Cổ vũ cho việc làm của cha mẹ An là đúng. D. Phản đối gay gắt hành động của cha mẹ bạn. Câu 26. Để trở thành người lao động tốt, công dân có ích cho xã hội, ngay từ bây giờ em phải  làm gì? A. Kệ mọi việc đến đâu thì đến. B. Học tập tốt, rèn luyện phẩm chất đạo đức, xây dựng con người mới đáp ứng yêu cầu của   xã hội C.Tương lai đã có cha mẹ lo việc làm. D. Cứ bình thường không cần phấn đấu. Câu 27. Nếu trong gia đình em có anh (hay chị) đã trưởng thành mà lười lao động, chỉ thích đua  đòi, ăn chơi lêu lổng thì em sẽ A. không quan tâm, việc ai người ấy làm. B. cổ vũ và học tập theo. C. khuyên nhủ nhẹ nhàng anh chị sống lành mạnh, sống có trách nhiệm với bản thân, gia đình. D. mách với cha mẹ để cha mẹ đánh đòn. Câu 28. Hiện nay trong một số gia đình vẫn còn có hiện tượng bạo lực gia đình. Em sẽ ứng xử  như thế nào nếu hàng xóm nhà em có hiện tượng đó? A. Không quan tâm vì đó là chuyện gia đình họ. B. Bí mật quay lại video để làm trò giải trí. C. Can ngăn và báo cho cơ quan có thẩm quyền để họ can thiệp kịp thời. D. Cổ cũ cho họ thêm xích mích.  II. Tự luận  (3 đi   ểm):  Câu 1 (1 điểm). Hôn nhân là gì?  Câu 2 (2 điểm). Tình huống         Khi lấy anh Hùng, chị  Thủy đang là giáo viên mầm non. Lấy nhau một thời gian thì anh   Hùng xin được làm bảo vệ trạm y tế xã nên không có nhiều thời gian chăm lo việc đồng áng.  Anh nghe theo bố mẹ, bắt chị Thủy phải bỏ nghề để về làm ruộng. Chị Thủy không đồng ý thì   anh Hùng dọa sẽ li hôn với chị. a. Căn cứ vào quy định của pháp luật về hôn nhân, em hãy nêu nhận xét của mình về việc làm  của anh Hùng. b. Nếu em là người nhà của anh Hùng, em sẽ xử lý như thế nào? TRƯỜNG THCS THƯỢNG  HƯỚNG DẪN CHẤM  THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học 2020 – 2021 MÔN GDCD 9   MàĐỀ CD903 I. Trắc nghiệm (7 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm:
  17. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B C C B D B B B C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A C C C C C C C D D Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 / / Đáp án C B C C B B C C / / II. Tự luận (3 điểm): Câu Đáp án Điểm Hôn nhân  là  sự  liên  kết  đặc  biệt giữa  một  nam một nữ   trên   1 nguyên tắc bình đẳng, tự  nguyện, được nhà nước thừa nhận,  1 điểm (1 điểm) nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hoà thuận,  hạnh phúc
  18. a.  ­ Anh Hùng xử  sự  như  vậy là hoàn toàn sai, vi phạm luật hôn  0,5 điểm nhân và gia đình.  ­ Nhận xét: Nguyên nhân là do anh và cha mẹ của anh không hiểu   0,5 điểm 2 về  quyền và nghĩa vụ  cơ  bản của công dân trong hôn nhân: Vợ  (2 điểm) chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về  mọi mặt trong gia đình. Vợ  chồng phải tôn trọng danh dự, nhân  phẩm và nghề nghiệp của nhau. b. Nếu em là người thân của anh Hùng, em sẽ: + Cần tôn trọng ý kiến của chị Thủy. + Khuyên nhủ  anh, phân tích cho anh và cha mẹ  anh hiểu hành  0,5 điểm động đó vi phạm luật hôn nhân. 0,5 điểm BGH duyệt Tổ/ nhóm CM TM nhóm CM Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung Hoàng Thị Hồng Vân TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II  Năm học 2020 – 2021 MÔN GDCD 9  MàĐỀ CD904 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm (7 điểm): Dùng bút chì tô đậm vào đáp án đúng nhất trong phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1. Điền vào dấu (...) nội dung còn thiếu để hoàn thành khái niệm        (...) là một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân  sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung. A. Tiền                               B. Thuế                             C. Ngo ại t ệ                      D. Phí Câu 2. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định độ tuổi kết hôn  A. nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên B. nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên C. nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên D. nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên
  19. Câu 3. Pháp luật nước ta quy định cấm kết hôn trong phạm vi mấy đời? A. 2 đời                  B. 3 đời                     C. 4 đời                        D. 5 đời Câu 4. Đâu là cái nôi nuôi dưỡng mỗi con người, là môi trường quan trọng hình thành và giáo  dục nhân cách? A. Trường học                   B. Khu dân cư                      C. Gia đình                  D. Xã hội Câu 5. Vợ chồng bình đẳng với nhau được hiểu là vợ chồng A. phải làm những công việc bằng nhau, không hơn không kém. B. phải làm những công việc giống hệt như nhau trong gia đình. C. có nghĩa vụ và quyền ngang nhau trong gia đình. D. có nghĩa vụ và quyền không giống nhau trong gia đình. Câu 6.  Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014  không  thừa nhận trường hợp kết hôn nào dưới  đây? A. Kết hôn giữa những người khác giới tính. B. Kết hôn giữa những người cùng giới tính. C. Kết hôn giữa những người quá chênh lệch về tuổi tác. D. Kết hôn giữa những người không cùng tôn giáo. Câu 7. Nội dung cơ bản nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân   ở Việt Nam hiện nay? A. Tự nguyện tiến bộ.                                          B. Một vợ một chồng. C. Vợ chồng bình đẳng                                        D. Do cha mẹ ép buộc. Câu 8. Những hành vi nào sau đây là trái với quy định của pháp luật về hôn nhân? A. Kết hôn không phân biệt tôn giáo. B. Kết hôn khi đang có vợ hoặc chồng. C. Cha mẹ hướng dẫn, góp ý về vấn đề hôn nhân. D. Kết hôn dựa trên cơ sở tình yêu chân chính. Câu 9. Trường hợp nào sau đây không được miễn thuế? A. Bị thiên tai lũ lụt. B. Quen biết với nhân viên thuế vụ. C. Cán bộ, công nhân viên về hưu kinh doanh nhỏ. D. Người già yếu, kinh doanh lặt vặt chỉ đủ đảm bảo mức sống tối thiểu. Câu 10. Mục đích cơ bản, cuối cùng của hoạt động kinh doanh là A. khẳng định thương hiệu                                         B. khai thác tối đa nguồn lực kinh tế C. thu lợi nhuận                                                          D. mở rộng th ị tr ường Câu 11. Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận là nội  dung khái niệm nào dưới đây? A. Kinh tế.                      B. Đầu tư                      C. Kinh doanh                D. Thương mại      Câu 12. Bà H mở cửa hàng kinh doanh có đăng kí kinh doanh 8 loại mặt hàng và đóng thuế đầy   đủ. Nhưng khi ban quản lí thị  trường kiểm tra thấy trong cửa hàng của bà có bán tới 12 loại   mặt hàng. Ở trường hợp này, hoạt động kinh doanh của bà H A. không vi phạm pháp luật vì có đăng kí giấy phép kinh doanh B. không vi phạm pháp luật vì có đóng thuế đầy đủ C. vi phạm pháp luật vì không kinh doanh đúng mặt hàng ghi trong giấy phép D. vi phạm pháp luật vì không kê khai đúng số vốn kinh doanh Câu 13. Trong các quyền sau, quyền nào là quyền lao động? A. Quyền sở hữu tài sản. B. Quyền sử dụng đất.
  20. C. Quyền được thành lập công ty, doanh nghiệp. D. Quyền tự do kinh doanh. Câu 14. Theo quy định của pháp luật, bất cứ người kinh doanh nào cũng phải thực hiện nghĩa   vụ A. kê khai đúng số vốn                                       B. thu hút nguồn viện trợ C. thế chấp mọi tài sản                                        D. tăng đầu cơ tích trữ Câu 15. Pháp luật nước ta quy định cấm nhận trẻ em  dưới bao nhiêu tuổi vào làm việc? A. Dưới 13 tuổi. B. Dưới 14 tuổi. C. Dưới 15 tuổi. D. Dưới 16 tuổi. Câu 16.  Pháp luật nước ta quy định cấm sử  dụng người lao động vào làm những công việc   nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại khi người lao động chưa đủ A. 15 tuổi                           B. 16 tuổi                             C. 18 tu ổi                        D. 20 tu ổi Câu 17. Hãy điền vào dấu (...) từ hay cụm từ thích hợp để hoàn thành khái niệm Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần   cho (...). A. Tập thể                          B. Cá nhân                         C. Xã hội                  D. Gia đình Câu 18. Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật lao động? A. Thuê trẻ em dưới 14 tuổi đội than. B. Tự ý phá bỏ hợp đồng không báo trước. C. Trả công cho người lao động đúng quy định. D. Nợ tiền công của công nhân rồi không trả. Câu 19. Theo quy định của pháp luật, mọi công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của  mình nhằm A. phân chia lại thị trường thế giới. B. thay đổi đồng bộ cơ cấu nền kinh tế. C. chiếm lĩnh nguồn ngân sách quốc gia. D. lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội. Câu 20. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền tự do kinh doanh của công dân? A. Kinh doanh bất kì mặt hàng nào. B. Làm bất cứ cách nào để thu lợi nhuận cao. C. Kinh doanh không cần phải xin phép. D.Tự do lựa chọn mặt hàng, quy mô kinh doanh nhưng cần tuân theo quy định pháp luật. Câu 21. Nghĩa vụ lao động của công dân là nhằm mục đích A. nuôi sống bản thân, gia đình. B. nuôi sống gia đình. C. nuôi sống bản thân, gia đình và xây dựng đất nước D. nuôi sống bản thân. Câu 22. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Đóng thuế là để xây dựng trường học. B. Đóng thuế để Nhà nước chi tiêu cho những công việc chung. C. Đóng thuế để xây dựng bệnh viện. D. Đóng thuế để xây dựng cơ quan nhà nước. Câu 23. Thuế không dùng để chi tiêu cho công việc nào dưới đây? A. Xây dựng trường học                                     B. Làm đường giao thông C. Xây nhà ở cho quan chức nhà nước               D. Trả lương cho công chức nhà nước
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2