intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2023-2024 - THPT Tây Giang, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2023-2024 - THPT Tây Giang, Quảng Nam”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2023-2024 - THPT Tây Giang, Quảng Nam

  1. SỞ GDĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT TÂY GIANG Năm học 2023 - 2024 MÔN: GDKT&PL – Lớp 10 ( Đề có 2 trang ) Thời gian làm bài : 45 Phút. ( Không kể thời gian giao đề ) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề GDKTPL102 I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 7.0 ĐIỂM ) Câu 1: Cấu trúc bên trong của hệ thống pháp luật Việt Nam không gồm nội dung nào sau đây? A. Chế định luật. B. Ngành luật. C. Nghị định. D. Quy phạm pháp luật. Câu 2: Pháp luật bắt buộc với mọi cá nhân, tổ chức, ai cũng phải xử sự theo, là thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính nghiêm túc. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính nhân dân. Câu 3: Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của pháp luật? A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến. Câu 4: Văn bản nào dưới đây không phải là văn bản áp dụng pháp luật? A. Quyết định xử phạt hành chính của Chủ tịch xã . B. Bản án của tòa án. C. Quyết định điều chuyển cán bộ, viên chức. D. Quyết định của Chủ tịch nước. Câu 5: Phương án nào dưới đây không phải là đặc điểm của pháp luật ? A. Pháp luật mang tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Pháp luật có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. C. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến. D. Pháp luật có tính tương đối chung. Câu 6: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do cơ quan nào ban hành? A. Chính phủ. B. Ủy Ban nhân dân. C. Quốc hội. D. Các đoàn thể. Câu 7: Phát hiện X đi xe lấn làn, vượt đèn đỏ và chạy quá tốc độ, đồng chí công an giao thông đã yêu cầu X dừng xe và lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính. Trong trường hợp này, đồng chí cảnh sát giao thông đã A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 8: Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là thực hiện pháp luật theo hình thức A. sử dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 9: Quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là A. thực hiện pháp luật. B. phổ biến pháp luật. C. giáo dục pháp luật. D. tư vấn pháp luật. Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Đạo luật cơ bản của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. B. Là nguồn, nền tảng cho việc ban hành các văn bản pháp luật. C. Có hiệu lực pháp lí lâu dài và tương đối ổn định. D. Là văn bản cụ thể hóa hoạt động của Nhà nước. Câu 11: Hiến pháp Nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 có bao nhiêu chương và bao nhiêu điều? A. 11 chương, 120 điều. B. 14 chương, 123 điều. C. 12 chương, 121 điều. D. 13 chương, 122 điều. Câu 12: Để quản lí xã hội, Nhà nước cần sử dụng phương tiện quan trọng nhất nào dưới đây? A. Tuyên truyền. B. Thuyết phục. C. Pháp luật. D. Giáo dục. Câu 13: Cơ sở để quy định tên gọi, trình tự ban hành của văn bản pháp luật là gì? A. Luật Ban hành văn bản hợp nhất. B. Luật Ban hành văn bản hành chính. C. Luật Ban hành văn bản. D. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Trang 1/2 - Mã đề GDKTPL102
  2. Câu 14: Khẳng định nào sau đây là chưa đúng với các quy định của Hiến pháp về chế độ chính trị? A. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam luôn giải quyết mọi vấn đề trên cơ sở luật pháp quốc tế trong mối quan hệ với các nước B. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là quốc gia đa dân tộc và các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, hợp tác chặt chẽ với nhau. C. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam chỉ có quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực Đông Nam Á và châu Á. D. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của các quốc gia trên thế giới. Câu 15: Bản chất của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Hiến pháp năm 2013 xác định là gì? A. Nhà nước của Đảng cộng sản. B. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. C. Nhà nước của các cấp Chính phủ. D. Nhà nước của giai cấp tư sản. Câu 16: Về hình thức hệ thống pháp luật được thể hiện qua các A. chế định pháp luật. B. văn bản quy phạm pháp luật. C. văn bản áp dụng pháp luật. D. quy phạm xã hội. Câu 17: Hệ thống các quy tắc xử sự chung, do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực Nhà nước là nội dung của khái niệm A. Hiến pháp. B. pháp lí. C. pháp luật. D. đạo đức. Câu 18: Hiến pháp được sửa đổi khi có bao nhiêu đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành? A. Ít nhất 1/3 số đại biểu. B. 1/3 số đại biểu. C. 2/3 số đại biểu. D. Ít nhất 2/3 số đại biểu. Câu 19: Các tổ chức cá nhân không làm những việc mà pháp luật cấm là A. sử dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. áp dụng pháp luật Câu 20: Hình thức chỉnh thể của Nhà nước ta hiện nay là A. cộng hòa dân chủ nhân dân. B. cộng hòa đại nghị. C. cộng hòa xã hội chủ nghĩa. D. cộng hòa nghị viện nhân dân. Câu 21: Tập hợp các quy phạm pháp luật có cùng tính chất điều chỉnh nhóm quan hệ xã hội tương ứng trong một hoặc nhiều ngành luật gọi là A. hệ thống pháp luật. B. quy phạm pháp luật. C. ngành luật. D. chế định pháp luật. II.PHẦN TỰ LUẬN: ( 3.0 Điểm ) ĐỀ 2: ( 3.0 điểm ) Câu 1 ( 2.0 điểm): Đọc tình huống và trả lời câu hỏi: Anh T đi xe máy vượt đèn đỏ nên bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt. Anh T trình bày vì gia đình có việc nên anh đi vội, không chú ý tín hiệu đèn giao thông. Anh mong muốn cảnh sát giao thông bỏ qua cho lỗi của mình. Người cảnh sát giải thích: “Để bảo đảm trật tự, an toàn cho mọi người khi tham gia giao thông và giao thông thông suốt, Nhà nước đã ban hành pháp luật quy định người tham gia giao thông phải chấp hành tín hiệu đèn giao thông, dừng xe trước vạch kẻ đường khi gặp đèn đỏ. Đây là quy tắc xử sự chung bắt buộc tất cả mọi người khi tham gia giao thông phải tuân thủ và thực hiện nghiêm túc ở mọi nơi, vào bất kì thời gian nào. Nếu không tuân thủ quy định này sẽ bị xử phạt”. Theo em, người cảnh sát giao thông có nên bỏ qua lỗi của anh T không? Vì sao? Câu 2 ( 1.0 điểm): Em hãy xử lí tình huống sau: Vì hoàn cảnh khó khăn nên khi học xong lớp 9, bố mẹ muốn N phải nghỉ học để phụ giúp gia đình. N rất buồn, muốn đi học tiếp nhưng không biết phải làm gì để thuyết phục bố mẹ thay đổi ý kiến. Dựa vào quy định của Hiến pháp năm 2013, em hãy đưa ra lời khuyên để giúp N? ------ HẾT ------ Trang 2/2 - Mã đề GDKTPL102
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2