Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang
lượt xem 3
download
“Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang
- SỞ GD&ĐT BẮC GIANG ĐỀ THI GIỮA TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN KỲ II Năm học 2023 - 2024 Môn thi: GD Kinh tế và Pháp luật 11. Ban XH (Từ lớp 11A8 đến lớp 11A12). Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề thi 104 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm) Câu 1. : Năm nay M, N và K đều đủ 17 tuổi, đều thuộc diện đăng kí nghĩa vụ quân sự, theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự. M và N đã thực hiện xong việc đăng kí, còn K thì không tới đăng kí cho rằng: bố của K là nhà kinh doanh thành đạt, đã nộp nhiều tiền thuế cho Nhà nước, nên K được miễn đăng kí tham gia nghĩa vụ quân sự. Bạn học sinh nào trong tình huống dưới đây đã thực hiện đúng quy định công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật? A. Bạn M, N, K. B. Bạn M và N. C. Bạn K và N. D. Bạn M và K. Câu 2. Ông N, bà M và bà V đều có cửa hàng bán quần áo may sẵn trên cùng một tuyến phố. Đến kì thu thuế, ông N và bà M đều thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ và đúng hạn. Riêng bà V luôn đề nghị cơ quan thuế ưu tiên cho chậm nộp thuế hằng tháng, vì bà là phụ nữ và kinh tế gia đình khó khăn hơn ông N và bà M. Đề nghị của bà V không được cơ quan thuế tỉnh H chấp thuận. Trong trường hợp trên, việc cơ quan thuế tỉnh H từ chối đề nghị của bà V đã thể hiện điều gì? A. Đảm bảo bình đẳng về quyền tự do kinh doanh của công dân. B. Đảm bảo bình đẳng về trách nhiệm pháp lí của công dân. C. Đảm bảo bình đẳng trong thực hiện các quyền của công dân. D. Đảm bảo bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế của công dân. Câu 3. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực A. lao động. B. chính trị. C. giáo dục. D. văn hóa. Câu 4. Anh K và chị P là nhân viên của ông ty X. Hai người đều là những nhân viên có chuyên môn tốt, thái độ làm việc chăm chỉ và có tinh thần cầu tiến. Nhận thấy những phẩm chất tốt của anh K và chị P nên anh C (trưởng phòng nhân sự) đã đề cử hai nhân viên này tham gia khóa đào tạo về chuyển đổi số trong lĩnh vực khoa học môi trường tại nước ngoài. Biết được tin này, anh K và chị P rất vui và thể hiện nguyện vọng sẵn sàng tham gia khóa đào tạo. Tuy nhiên, khi danh sách đề cử được chuyển tới ông S (giám đốc công ty), ông S đã gạch tên chị P vì ông cho rằng: lĩnh vực này có nhiều thách thức, tính cạnh tranh cao nên không phù hợp với nữ giới. Hành vi của ông S đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực nào? Mã đề 104 Trang Seq/4
- A. Kinh tế và lao động. B. Giáo dục và đào tạo. C. Chính trị và xã hội. D. Hôn nhân và gia đình. Câu 5. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của bình đẳng giới đối với đời sống con người và xã hội? A. Củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình và xã hội. B. Tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình. C. Góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội. D. Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước. Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện cho thấy sự bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa? A. Phong tục, tập quán của từng dân tộc được giữ gìn, phát huy. B. Nhà nước tạo điều kiện để các dân tộc phát huy bản sắc văn hóa. C. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình. D. Các dân tộc đều có cơ hội học tập và bình đẳng trong giáo dục. Câu 7. Theo quy định của pháp luật, các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số đều được Nhà nước A. cho phép sở hữu đất đai. B. ấn định một nơi cư trú. C. áp đặt mức thu nhập. D. đầu tư phát triển kinh tế. Câu 8. Anh K và chị N quen nhau được một thời gian và hai người quyết định tiến đến hôn nhân. Tuy nhiên, bố mẹ anh K phản đối vì cho rằng chị N không cùng tôn giáo. Gia đình còn yêu cầu anh K phải tìm người phù hợp để kết hôn. Biết được thông tin, anh T (cán bộ xã nơi anh K sinh sống) đã tiếp xúc và giải thích cho gia đình anh K về vấn đề bình đẳng giữa các tôn giáo, không được cản trở hôn nhân tiến bộ. Tuy nhiên, bố mẹ anh K vẫn kiên quyết phản đối, không chấp thuận cho cuộc hôn nhân của con mình. Những chủ thể nào không vi phạm pháp luật về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Bố mẹ anh K và chị N. B. Bố mẹ anh K và anh T. C. Anh T, anh K và chị N. D. Anh K và bố mẹ mình. Câu 9. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của bình đẳng giới đối với đời sống con người và xã hội? A. Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước. B. Củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình và xã hội. C. Góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội. D. Tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình. Câu 10. Anh V và chị T tự ứng cử đại biểu HĐND cấp xã. Biết được thông tin này, ông N (cán bộ xã Y) rất bức xúc. Ông N cho rằng: chị T là phụ nữ, không có đủ trình độ và năng lực để trở thành đại biểu HĐND, do đó, ông N đã nhiều lần tung tin đồn thất thiệt, làm ảnh hưởng đến uy tín và danh dự của chị T. Hành vi của ông N đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực nào? A. Lao động. B. Kinh tế. C. Chính trị. D. Văn hóa Câu 11. Anh H và anh T thuộc các dân tộc khác nhau cùng sống trên địa bàn một huyện vùng cao. Anh H làm việc tại Ủy ban nhân dân huyện còn anh T thực hiện dự án chăn nuôi theo mô hình nông nghiệp sạch. Trong thời gian giữ chức danh Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, anh H đã đóng góp nhiều ý kiến để nâng cao hiệu quả sử dụng đất ở địa phương. Cùng thời điểm đó, Mã đề 104 Trang Seq/4
- do có uy tín, anh T được giới thiệu và trúng cử vào Hội đồng nhân dân xã. Trong trường hợp trên, anh T và anh H cùng được hưởng bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực chính trị thông qua quyền nào? A. Tham gia sửa đổi Luật đất đai. B. Tham gia vào bộ máy nhà nước. C. Thay đổi cơ cấu ngành kinh tế D. Thay đổi các chính sách xã hội. Câu 12. Để mở rộng sản xuất, Công ty X đăng tin tuyển dụng 3 kĩ sư tin học biết tiếng Anh vào làm việc. Đối chiếu với các tiêu chuẩn mà công ty đề ra đối với ứng viên, anh Q và chị M thấy mình đều đủ cả nên đã đăng kí dự tuyển. Tuy nhiên, hồ sơ của anh Q không được anh P (Giám đốc Công ty X) chấp nhận vì lí do anh Q là người dân tộc thiểu số. Chủ thể nào trong trường hợp dưới đây đã vi phạm quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện kinh tế? A. Anh P. B. Anh Q. C. Chị M và anh P. D. Anh P và anh Q. Câu 13. Được biết Hội phụ nữ xã X thành lập đội công tác nhằm tuyên truyền, tư vấn cho cộng đồng về chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình, anh M và chị V đã đăng kí tham gia. Tuy nhiên, chị K (Hội trưởng Hội phụ nữ xã X) đã gạch tên anh M ra khỏi danh sách ứng viên vì chị cho rằng: công việc này không phù hợp với nam giới. Chủ thể nào trong tình huống trên đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị? A. Anh M. B. Chị K. C. Chị V và anh M. D. Anh M và chị K. Câu 14. Mọi công dân khi vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì A. đều phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau. B. người có tài sản nhiều hơn sẽ không bị xử lí. C. người có chức vụ cao hơn sẽ không bị xử lí. D. người có địa vị xã hội cao hơn sẽ không bị xử lí. Câu 15. Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật? A. Dù vượt đèn đỏ, nhưng anh S không bị xử phạt vì anh là con chủ chủ tịch tỉnh H. B. Cán bộ xã T không ghi tên vào anh B (18 tuổi) danh sách cử tri vì anh B không biết chữ. C. Nhà nước ban hành một số chính sách ưu tiên đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số. D. Công ty K buộc chị M thôi việc trong thời gian đang nuôi con tám tháng tuổi. Câu 16. Thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống con người và xã hội, ngoại trừ việc A. tạo điều kiện để mỗi dân tộc đều có cơ hội phát triển. B. góp phần củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc. C. gia tăng sự chênh lệch trình độ phát triển giữa các dân tộc. D. phát huy nguồn lực của các dân tộc trong xây dựng đất nước. Câu 17. Theo quy định của pháp luật: mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội. Quyền của công dân A. không liên quan đến nghĩa vụ công dân. B. không tách rời với nghĩa vụ công dân. C. luôn tách rời với nghĩa vụ công dân. D. không có mối liên hệ với nghĩa vụ công dân. Câu 18. Nội dung nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề: công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trước pháp luật? Mã đề 104 Trang Seq/4
- A. Pháp luật thừa nhận đặc quyền, đặc lợi của những người giàu có trong xã hội. B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ, như: nộp thuế, bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ môi trường,… C. Mọi công dân nếu có đủ điều kiện theo quy định đều được hưởng các quyền công dân. D. Trong cùng một điều kiện, hoàn cảnh, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau. Câu 19. Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. sở hữu tài sản chung. B. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng. C. lựa chọn hành vi bạo lực. D. áp đặt mọi quan điểm riêng. Câu 20. Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là: nam, nữ bình đẳng trong việc A. tiến hành sản xuất, kinh doanh. B. tiếp cận các cơ hội việc làm. C. lựa chọn ngành, nghề học tập. D. tham gia các hoạt động xã hội. B. PHẦN TỰ LUẬN: (5.0 điểm) Câu 1: (3.0 điểm) Em hãy liệt kê một số quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong các lĩnh vực của đời sống xã hội và nêu những việc nên làm, những việc không nên làm theo gợi ý sau: Quy định của pháp luật Việc nên làm Việc không nên làm Câu 2: (2.0 điểm): Xử lý tình huống sau. Chị M từ nhỏ đã theo một tôn giáo cùng với cả gia đình. Khi tròn 22 tuổi, chị M tìm hiểu và thấy một tôn giáo khác có giáo lí và lễ nghi rất phù hợp với mình nên chị muốn chuyển sang theo tôn giáo này. Bố mẹ chị M không ngăn cản chị nhưng băn khoăn, lo lắng gia đình sẽ bị phân biệt, đối xử, kì thị khi có người theo tôn giáo khác. a) Theo em, chị M có quyền chuyển sang theo tôn giáo mới không? Pháp luật nước ta quy định như thế nào về vấn đề này? b) Em nhận xét như thế nào về băn khoăn, lo lắng của bố mẹ chị M? Nếu là người thân trong gia đình chị M, em hãy vận dụng hiểu biết của mình về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo để giúp họ. ----------- Hết ---------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:.................................................... Số báo danh: .......................... Mã đề 104 Trang Seq/4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 160 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn