
Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Kon Tum
lượt xem 1
download

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Kon Tum’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Kon Tum
- SỞ GD&ĐT KON TUM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN: GD KT&PL - Lớp 12 Ngày kiểm tra: 29/03/2025 Mã đề: 121 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề kiểm tra có 04 trang) Họ và tên học sinh:……….……………………….................................Lớp12C......SBD................ ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (7.0 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 28. Mỗi câu hỏi thi sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ A. đầu tư kinh phí quảng cáo. B. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. C. tổ chức hội nghị trực tuyến định kì. D. sử dụng nguyên liệu hữu cơ. Câu 2: Anh X là chủ một cơ sở dệt may đã có nhiều giải pháp để tăng số lượng đại lý tại nhiều địa phương nhằm cung cấp sản phẩm của mình. Anh X đã thực hiện quyền kinh doanh của công dân ở nội dung nào sau đây? A. Chủ động ký kết lao động tự do. B. Kê khai và nộp thuế đầy đủ. C. Chủ động mở rộng thị trường. D. Tuyển dụng lao động trực tuyến. Câu 3: : Theo quy của pháp luật, bình đẳng giữa vợ và chồng trong sở hữu tài sản chung được hiểu là vợ, chồng có quyền A. sử dụng, cho, mượn tài sản. B. chiếm hữu, phân chia tài sản. C. chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản. D. sở hữu, sử dụng, mua bán tài sản. Câu 4: Quyền của chủ thể tự mình nắm giữ, quản lý, chi phối trực tiếp tài sản là quyền A. chiếm hữu tài sản. B. định đoạt tài sản. C. sử dụng tài sản. D. cho mượn tài sản. Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là sai về quyền sử dụng tài sản của công dân? A. Người được ủy quyền luôn có quyền khai thác công dụng tài sản. B. Chủ sở hữu và người được ủy quyền đều phải tuân thủ pháp luật. C. Người được chủ sở hữu ủy quyền được thực hiện quyền sử dụng. D. Chủ sở hữu là người có quyền sử dụng tài sản của mình. Câu 6: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, nếu phát sinh các khoản liên quan đến thuế, người sản xuất kinh doanh có nghĩa vụ nào dưới đây? A. Kê khai trung thực, chính xác. B. Khiếu nại quyền lợi về thuế. C. Hoàn thuế để gia tăng lợi nhuận. D. Che giấu làm sai lệch hồ sơ. Câu 7: Khi thực hiện quyền chiếm hữu đối với các tài sản do mình là chủ sở hữu, công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây? A. Tôn trọng quy định pháp luật. B. Khai thác và hưởng hoa lợi. C. Ủy quyền người khác quản lý D. Chi phối và quản lý tài sản. Câu 8: Hành vi nào dưới đây không vi phạm các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về nộp thuế? A. Tố cáo hành vi vi phạm về thuế. B. Sử dụng mã số thuế sai mục đích. C. Chiếm đoạt và sử dụng tiền nộp thuế. D. Gây phiền hà cho người nộp thuế. Mã đề 121 Trang 1/4
- Câu 9: Phát biểu nào dưới đây là sai về nghĩa vụ kinh doanh của công dân? A. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng là trách nhiệm của chủ thể kinh doanh B. Công dân được khiếu nại nếu phát hiện hành vi vi phạm về kinh doanh. C. Công dân có trách nhiệm tôn trọng quyền tự do kinh doanh của người khác. D. Khi kinh doanh, công dân có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ theo quy định. Câu 10: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ của công dân? A. Hỗ trợ việc làm, thu nhập. B. Hưởng các trợ cấp xã hội. C. Tiếp cận các thông tin y tế. D. Bảo đảm nhu cầu sinh hoạt. Câu 11: Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con có nghĩa là cha, mẹ A. có quyền quyết định trong việc chọn ngành học cho con B. cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi. C. không được phân biệt đối xử giữa các con. D. cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập phát triển. Câu 12: Theo quy định của pháp luật, đối với hoạt động kinh doanh nếu đủ điều kiện mọi công dân đều có quyền A. quyền làm việc. B. lựa chọn, ngành nghề. C. lựa chọn việc làm. D. tìm kiếm việc làm. Câu 13: Quyền sở hữu tài sản bao gồm các quyền nào dưới đây? A. sử dụng, cho mượn tài sản. B. quyết định, sử dụng, mua bán tài sản. C. chiếm hữu, phân chia tài sản. D. chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản. Câu 14: Ông H là chủ sở hữu một chiếc xe ô tô tải nhỏ. Ông sử dụng xe của mình để vận chuyển thuê hàng hoá các loại, từ hàng tiêu dùng, hàng sản xuất cho đến vật liệu xây dựng cho các gia đình. Sau hai năm làm ăn thuận lợi, ông H đã bán chiếc xe tải nhỏ này, mua một chiếc xe tải lớn hơn để tiếp tục chở hàng cho khách có nhu cầu. Việc ông H dùng chiếu xe ô tô của mình để vận chuyển hàng hóa thuê để thu lợi nhuận là đã thực hiện quyền nào dưới đây của chủ sở hữu tài sản? A. Quyền bảo dưỡng. B. Quyền định đoạt. C. Quyền chiếm đoạt. D. Quyền sử dụng. Câu 15: Nội dung nào dưới đây thể hiện nội dung quyền học không hạn chế của công dân? A. Học từ thấp đến cao. B. Học thay người đại diện. C. Học khi được chi định, D. Học theo sự ủy quyền. Câu 16: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền được đảm bảo an sinh xã hội của công dân? A. Bí mật thông tin cá nhân. B. Bảo đảm môi trường sống trong lành. C. Hưởng chế độ bảo hiểm xã hội. D. Khám, chữa bệnh theo yêu cầu. Câu 17: Theo quy định của pháp luật, quyền của công dân về kinh doanh không thể hiện ở việc mọi doanh nghiệp đều được A. Lựa chọn địa điểm sản xuất. B. Nộp thuế đầy đủ theo quy định. C. Mở rộng quy mô sản xuất. D. Tuyển dụng lao động phù hợp. Câu 18: Phát biểu nào dưới đây là sai về quyền học tập của công dân? A. Nếu đủ điều kiện công dân có quyền học bất cứ ngành, nghề nào. B. Học thường xuyên, học suốt đời là quyền của mỗi công dân C. Quyền học tập khi có sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền. D. Mọi công dân có đều có quyền học tập không hạn chế. Câu 19: Phát biểu nào dưới đây là sai về quyền và nghĩa vụ của công dân trong đảm bảo an sinh xã hội? A. Mọi công dân đều được hưởng trợ cấp xã hội của nhà nước. B. Tham gia bảo hiểm xã hội giúp công dân chuyển giao rủi ro. C. Nhà nước có trách nhiệm giúp công dân tiếp cận dịch vụ xã hội. D. Mọi công dân đều được tạo điều kiện để tăng thu nhập. Câu 20: : Anh H cấm đoán vợ không được đi lễ chùa vào dịp đầu năm mới. Trong trường hợp này H vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ, chồng trong quan hệ nào dưới đây? A. Quan hệ việc làm. B. Quan hệ nhân thân. Mã đề 121 Trang 2/4
- C. Quan hệ tài sản. D. Quan hệ xã hội. Câu 21: Một trong những nội dung về mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình là đối với cha mẹ, con cái không được A. hỗ trợ vật chất. B. yêu quý, kính trọng. C. ngược đãi, xúc phạm. D. chăm sóc, phụng dưỡng. Câu 22: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ? A. Tự do di chuyển giữa các cơ sở y tế công lập nếu thích. B. Tôn trọng quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ của mọi người. C. Thực hiện các quy định về phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh. D. Tôn trọng người làm việc trong các cơ sở khám, chữa bệnh. Câu 23: Trường hợp. Năm 70 tuổi, ông K quyết định theo học chương trình đào tạo cử nhân hệ vừa làm vừa học. Dù tuổi cao, sức yếu, nhưng trong suốt quá trình học ông đều rất cần cù, chăm chỉ, chịu khó tìm tòi để tiếp thu những kiến thức mới. Nhờ sự nỗ lực không ngừng nghỉ, ông K đã tốt nghiệp loại giỏi và trở thành tấm gương sáng cho nhiều người noi theo. A. Quyền học tập thường xuyên, học suốt đời. B. Hoàn thành giáo dục bắt buộc. C. Thực hiện phổ cấp giáo dục. D. Quyền hoàn thành các chương trình giáo dục. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 24, 25 Ông B có hai người con. Mặc dù điều kiện kinh tế của gia đình ông không khó khăn nhưng ông cho rằng con gái thì không cần học nhiều mà chỉ cần lấy chồng có điều kiện kinh tế là được. Vì vậy, khi con gái ông là chị T học hết lớp 9, ông không cho chị tiếp tục học THPT mà ở nhà phụ giúp công việc gia đình. Anh C là con trai của ông B sau khi học hết THPT thì rất muốn tiếp tục theo học ngành Mĩ thuật của một trường cao đẳng vì anh có năng khiếu và rất yêu thích công việc liên quan đến lĩnh vực này, thấy được nguyện vọng của anh C, ông B đã động viên và tạo điều kiện để anh C ôn luyện và tham gia thi tuyển. Kết quả anh C đã trúng tuyển vào trường Đại học phù hợp với nguyện vọng của mình. Câu 24: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền học tập của anh C? A. Được học tập không hạn chế. B. Được học bất kỳ ngành nghề nào. C. Được hỗ trợ về chi phí học tập. D. Được học tập ngành yêu thích. Câu 25: Nội dung nào dưới đây thể hiện ông B đã vi phạm nghĩa vụ của công dân trong học tập? A. Quan tâm động viên con. B. Yêu cầu con phụ giúp bố mẹ. C. Không cho con đi học tiếp. D. Tạo điều kiện để con đi học. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 26, 27, 28 Bạn G là một học sinh bị khuyết tật vận động từ khi còn nhỏ. Trong quá trình học tập, cùng với sự cố gắng nỗ lực của gia đình, G luôn nhận được sự quan tâm của nhà trường và chính quyền địa phương nhằm tạo điều kiện học tập tốt nhất. G cũng được thăm khám sức khoẻ thường xuyên và được cấp phát thuốc để đảm bảo sức khoẻ. Sau khi tốt nghiệp đại học G đi xin việc thì lại bị một số doanh nghiệp từ chối và kì thị với lí do bị khuyết không đáp ứng được yêu cầu của công việc. Câu 26: Trong thông tin trên, chủ thể nào dưới đây chưa thực hiện tốt nghĩa vụ của công dân trong việc bảo về chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an sinh xã hội của công dân? A. Gia đình G. B. Doanh nghiệp C. Nhà trường. D. Chính quyền Câu 27: Bạn G đã được hưởng quyền bảo đảm an sinh xã hội ở nội dung nào dưới đây? A. Hưởng trợ cấp thất nghiệp. B. Chính sách trợ giúp xã hội. C. Hưởng trợ cấp ốm đau. D. Trợ cấp bảo hiểm xã hội. Câu 28: Bạn G đã được hưởng quyền bảo vệ và chăm sóc sức khỏe ở nội dung nào dưới đây? A. Thông tin về tình trạng sức khỏe. B. Thăm khám và cấp phát thuốc. C. Tiếp cận các thông tin về y tế. D. Tôn trọng về tính mạng, sức khỏe. II. PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (3.0 điểm) Thí sinh trả lời câu 1, 2, 3 trong mỗi ý a), b), c), d) thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: “Chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản có quyền tự bảo vệ, ngăn chặn bất kỳ người nào có hành vi xâm phạm quyền của mình bằng những biện pháp không trái với quy định của pháp luật.” Theo quy định tại Điều 164 Bộ luật Dân sự năm 2015. Mã đề 121 Trang 3/4
- a. Chủ sở hữu tài sản có quyền tự bảo vệ tài sản của mình bằng các biện pháp phù hợp với quy định của pháp luật để ngăn chặn hành vi xâm phạm. b. Chủ sở hữu không được tự thực hiện biện pháp bảo vệ tài sản của mình, mọi hành vi ngăn chặn xâm phạm phải thông qua cơ quan nhà nước. c. Việc chủ sở hữu áp dụng các biện pháp tự bảo vệ phù hợp quy định pháp luật giúp tăng cường tính chủ động trong bảo vệ quyền tài sản, đồng thời giảm áp lực cho các cơ quan bảo vệ pháp luật. d. Chủ sở hữu tài sản có thể áp dụng các biện pháp tự bảo vệ nhằm ngăn chặn hành vi xâm phạm, với điều kiện các biện pháp đó không vượt quá mức cần thiết để bảo vệ quyền lợi hợp pháp và vẫn tuân thủ quy định pháp luật. Câu 2: Chế độ hôn nhân và gia đình là toàn bộ những quy định của pháp luật về kết hôn, li hôn; quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng, giữa cha mẹ và con, giữa cá thành viên khác trong gia đình; cấp dưỡng; xác định cha, mẹ, con; quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài và những vấn đề khác liên quan đến hôn nhân và gia đình ( Khoản 3 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014) a. Chế độ hôn nhân và gia đình bao gồm các quy định pháp luật về kết hôn, ly hôn và quan hệ giữa các thành viên trong gia đình. b. Quan hệ hôn nhân và gia đình chỉ áp dụng cho các cặp vợ chồng sống tại Việt Nam và không điều chỉnh các yếu tố nước ngoài. c. Quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con chỉ được xác định sau khi tòa án có quyết định liên quan đến cấp dưỡng hoặc tranh chấp quyền nuôi con. d. Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài, ví dụ như kết hôn với người nước ngoài, nhận con nuôi quốc tế, đều chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia. Câu 3: Trong giờ thảo luận, thầy giáo hỏi: "Nếu một bạn quyết định nghỉ học vì cho rằng đó là quyền cá nhân, các em nghĩ sao về việc này?" Bạn Minh trả lời: "Em nghĩ bạn ấy đúng, vì học tập là quyền, nên bạn ấy có thể chọn không học." Bạn Lan phản bác: "Nhưng Minh ơi, học tập không chỉ là quyền mà còn là nghĩa vụ của mỗi công dân. Nếu ai cũng bỏ học thì làm sao có đủ kiến thức để xây dựng xã hội tốt đẹp hơn?" Thầy giáo chốt lại: "Đúng như Lan nói, quyền luôn đi kèm với nghĩa vụ. Điều 13, Luật Giáo dục năm 2019 quy định rõ, học tập là cả quyền lẫn trách nhiệm của mọi công dân." a. Bạn Lan khẳng định rằng nếu mọi công dân không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ học tập thì xã hội có thể bị ảnh hưởng tiêu cực về lâu dài. b. Bạn Minh nghĩ rằng vì học tập là quyền cá nhân, nên khi không học, công dân sẽ không phải chịu trách nhiệm gì đối với cộng đồng. c. Thầy giáo nhấn mạnh rằng nhận thức rõ học tập là quyền và nghĩa vụ sẽ giúp cá nhân tự xây dựng tương lai vững chắc và góp phần tạo ra một xã hội văn minh. d. Theo Lan, quyền học tập có thể thay đổi theo độ tuổi hoặc điều kiện kinh tế của từng cá nhân trong xã hội. -----HẾT----- Mã đề 121 Trang 4/4
- SỞ GD&ĐT KON TUM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN: GD KT&PL - Lớp 12 Ngày kiểm tra: 29/03/2025 Mã đề: 122 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề kiểm tra có 04 trang) Họ và tên học sinh:……….……………………….................................Lớp12C......SBD................ ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (7.0 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 28. Mỗi câu hỏi thi sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Hành vi nào dưới đây không vi phạm các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về nộp thuế? A. Tố cáo hành vi vi phạm về thuế. B. Gây phiền hà cho người nộp thuế. C. Sử dụng mã số thuế sai mục đích. D. Chiếm đoạt và sử dụng tiền nộp thuế. Câu 2: Ông H là chủ sở hữu một chiếc xe ô tô tải nhỏ. Ông sử dụng xe của mình để vận chuyển thuê hàng hoá các loại, từ hàng tiêu dùng, hàng sản xuất cho đến vật liệu xây dựng cho các gia đình. Sau hai năm làm ăn thuận lợi, ông H đã bán chiếc xe tải nhỏ này, mua một chiếc xe tải lớn hơn để tiếp tục chở hàng cho khách có nhu cầu. Việc ông H dùng chiếu xe ô tô của mình để vận chuyển hàng hóa thuê để thu lợi nhuận là đã thực hiện quyền nào dưới đây của chủ sở hữu tài sản? A. Quyền chiếm đoạt. B. Quyền sử dụng. C. Quyền bảo dưỡng. D. Quyền định đoạt. Câu 3: Quyền của chủ thể tự mình nắm giữ, quản lý, chi phối trực tiếp tài sản là quyền A. chiếm hữu tài sản. B. sử dụng tài sản. C. định đoạt tài sản. D. cho mượn tài sản. Câu 4: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ? A. Tôn trọng người làm việc trong các cơ sở khám, chữa bệnh. B. Tự do di chuyển giữa các cơ sở y tế công lập nếu thích. C. Tôn trọng quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ của mọi người. D. Thực hiện các quy định về phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh. Câu 5: : Theo quy của pháp luật, bình đẳng giữa vợ và chồng trong sở hữu tài sản chung được hiểu là vợ, chồng có quyền A. sở hữu, sử dụng, mua bán tài sản. B. sử dụng, cho, mượn tài sản. C. chiếm hữu, phân chia tài sản. D. chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản. Câu 6: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, nếu phát sinh các khoản liên quan đến thuế, người sản xuất kinh doanh có nghĩa vụ nào dưới đây? A. Khiếu nại quyền lợi về thuế. B. Che giấu làm sai lệch hồ sơ. C. Hoàn thuế để gia tăng lợi nhuận. D. Kê khai trung thực, chính xác. Câu 7: Phát biểu nào dưới đây là sai về quyền học tập của công dân? A. Học thường xuyên, học suốt đời là quyền của mỗi công dân B. Quyền học tập khi có sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền. C. Mọi công dân có đều có quyền học tập không hạn chế. D. Nếu đủ điều kiện công dân có quyền học bất cứ ngành, nghề nào. Câu 8: Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ A. tổ chức hội nghị trực tuyến định kì. Mã đề 122 Trang 1/4
- B. đầu tư kinh phí quảng cáo. C. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. D. sử dụng nguyên liệu hữu cơ. Câu 9: Theo quy định của pháp luật, đối với hoạt động kinh doanh nếu đủ điều kiện mọi công dân đều có quyền A. tìm kiếm việc làm. B. lựa chọn, ngành nghề. C. lựa chọn việc làm. D. quyền làm việc. Câu 10: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền được đảm bảo an sinh xã hội của công dân? A. Khám, chữa bệnh theo yêu cầu. B. Hưởng chế độ bảo hiểm xã hội. C. Bảo đảm môi trường sống trong lành. D. Bí mật thông tin cá nhân. Câu 11: : Anh H cấm đoán vợ không được đi lễ chùa vào dịp đầu năm mới. Trong trường hợp này H vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ, chồng trong quan hệ nào dưới đây? A. Quan hệ tài sản. B. Quan hệ xã hội. C. Quan hệ nhân thân. D. Quan hệ việc làm. Câu 12: Phát biểu nào dưới đây là sai về quyền và nghĩa vụ của công dân trong đảm bảo an sinh xã hội? A. Mọi công dân đều được hưởng trợ cấp xã hội của nhà nước. B. Nhà nước có trách nhiệm giúp công dân tiếp cận dịch vụ xã hội. C. Mọi công dân đều được tạo điều kiện để tăng thu nhập. D. Tham gia bảo hiểm xã hội giúp công dân chuyển giao rủi ro. Câu 13: Theo quy định của pháp luật, quyền của công dân về kinh doanh không thể hiện ở việc mọi doanh nghiệp đều được A. Nộp thuế đầy đủ theo quy định. B. Tuyển dụng lao động phù hợp. C. Lựa chọn địa điểm sản xuất. D. Mở rộng quy mô sản xuất. Câu 14: Quyền sở hữu tài sản bao gồm các quyền nào dưới đây? A. chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản. B. quyết định, sử dụng, mua bán tài sản. C. sử dụng, cho mượn tài sản. D. chiếm hữu, phân chia tài sản. Câu 15: Phát biểu nào dưới đây là sai về nghĩa vụ kinh doanh của công dân? A. Công dân có trách nhiệm tôn trọng quyền tự do kinh doanh của người khác. B. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng là trách nhiệm của chủ thể kinh doanh C. Khi kinh doanh, công dân có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ theo quy định. D. Công dân được khiếu nại nếu phát hiện hành vi vi phạm về kinh doanh. Câu 16: Anh X là chủ một cơ sở dệt may đã có nhiều giải pháp để tăng số lượng đại lý tại nhiều địa phương nhằm cung cấp sản phẩm của mình. Anh X đã thực hiện quyền kinh doanh của công dân ở nội dung nào sau đây? A. Kê khai và nộp thuế đầy đủ. B. Tuyển dụng lao động trực tuyến. C. Chủ động ký kết lao động tự do. D. Chủ động mở rộng thị trường. Câu 17: Nội dung nào dưới đây thể hiện nội dung quyền học không hạn chế của công dân? A. Học khi được chi định, B. Học từ thấp đến cao. C. Học thay người đại diện. D. Học theo sự ủy quyền. Câu 18: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ của công dân? A. Hưởng các trợ cấp xã hội. B. Hỗ trợ việc làm, thu nhập. C. Bảo đảm nhu cầu sinh hoạt. D. Tiếp cận các thông tin y tế. Câu 19: Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con có nghĩa là cha, mẹ A. cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi. B. cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập phát triển. C. không được phân biệt đối xử giữa các con. D. có quyền quyết định trong việc chọn ngành học cho con Câu 20: Khi thực hiện quyền chiếm hữu đối với các tài sản do mình là chủ sở hữu, công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây? Mã đề 122 Trang 2/4
- A. Khai thác và hưởng hoa lợi. B. Tôn trọng quy định pháp luật. C. Chi phối và quản lý tài sản. D. Ủy quyền người khác quản lý Câu 21: Một trong những nội dung về mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình là đối với cha mẹ, con cái không được A. chăm sóc, phụng dưỡng. B. yêu quý, kính trọng. C. hỗ trợ vật chất. D. ngược đãi, xúc phạm. Câu 22: Phát biểu nào dưới đây là sai về quyền sử dụng tài sản của công dân? A. Chủ sở hữu và người được ủy quyền đều phải tuân thủ pháp luật. B. Người được chủ sở hữu ủy quyền được thực hiện quyền sử dụng. C. Người được ủy quyền luôn có quyền khai thác công dụng tài sản. D. Chủ sở hữu là người có quyền sử dụng tài sản của mình. Câu 23: Trường hợp. Năm 70 tuổi, ông K quyết định theo học chương trình đào tạo cử nhân hệ vừa làm vừa học. Dù tuổi cao, sức yếu, nhưng trong suốt quá trình học ông đều rất cần cù, chăm chỉ, chịu khó tìm tòi để tiếp thu những kiến thức mới. Nhờ sự nỗ lực không ngừng nghỉ, ông K đã tốt nghiệp loại giỏi và trở thành tấm gương sáng cho nhiều người noi theo. A. Hoàn thành giáo dục bắt buộc. B. Thực hiện phổ cấp giáo dục. C. Quyền học tập thường xuyên, học suốt đời. D. Quyền hoàn thành các chương trình giáo dục. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 24, 25 Ông B có hai người con. Mặc dù điều kiện kinh tế của gia đình ông không khó khăn nhưng ông cho rằng con gái thì không cần học nhiều mà chỉ cần lấy chồng có điều kiện kinh tế là được. Vì vậy, khi con gái ông là chị T học hết lớp 9, ông không cho chị tiếp tục học THPT mà ở nhà phụ giúp công việc gia đình. Anh C là con trai của ông B sau khi học hết THPT thì rất muốn tiếp tục theo học ngành Mĩ thuật của một trường cao đẳng vì anh có năng khiếu và rất yêu thích công việc liên quan đến lĩnh vực này, thấy được nguyện vọng của anh C, ông B đã động viên và tạo điều kiện để anh C ôn luyện và tham gia thi tuyển. Kết quả anh C đã trúng tuyển vào trường Đại học phù hợp với nguyện vọng của mình. Câu 24: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền học tập của anh C? A. Được hỗ trợ về chi phí học tập. B. Được học tập không hạn chế. C. Được học bất kỳ ngành nghề nào. D. Được học tập ngành yêu thích. Câu 25: Nội dung nào dưới đây thể hiện ông B đã vi phạm nghĩa vụ của công dân trong học tập? A. Yêu cầu con phụ giúp bố mẹ. B. Quan tâm động viên con. C. Không cho con đi học tiếp. D. Tạo điều kiện để con đi học. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 26, 27, 28 Bạn G là một học sinh bị khuyết tật vận động từ khi còn nhỏ. Trong quá trình học tập, cùng với sự cố gắng nỗ lực của gia đình, G luôn nhận được sự quan tâm của nhà trường và chính quyền địa phương nhằm tạo điều kiện học tập tốt nhất. G cũng được thăm khám sức khoẻ thường xuyên và được cấp phát thuốc để đảm bảo sức khoẻ. Sau khi tốt nghiệp đại học G đi xin việc thì lại bị một số doanh nghiệp từ chối và kì thị với lí do bị khuyết không đáp ứng được yêu cầu của công việc. Câu 26: Trong thông tin trên, chủ thể nào dưới đây chưa thực hiện tốt nghĩa vụ của công dân trong việc bảo về chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an sinh xã hội của công dân? A. Gia đình G. B. Doanh nghiệp C. Nhà trường. D. Chính quyền Câu 27: Bạn G đã được hưởng quyền bảo đảm an sinh xã hội ở nội dung nào dưới đây? A. Chính sách trợ giúp xã hội. B. Hưởng trợ cấp ốm đau. C. Trợ cấp bảo hiểm xã hội. D. Hưởng trợ cấp thất nghiệp. Câu 28: Bạn G đã được hưởng quyền bảo vệ và chăm sóc sức khỏe ở nội dung nào dưới đây? A. Thăm khám và cấp phát thuốc. B. Thông tin về tình trạng sức khỏe. C. Tôn trọng về tính mạng, sức khỏe. D. Tiếp cận các thông tin về y tế. II. PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (3.0 điểm) Thí sinh trả lời câu 1, 2, 3 trong mỗi ý a), b), c), d) thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Trong giờ thảo luận, thầy giáo hỏi: "Nếu một bạn quyết định nghỉ học vì cho rằng đó là quyền cá nhân, các em nghĩ sao về việc này?" Bạn Minh trả lời: "Em nghĩ bạn ấy đúng, vì học tập là quyền, nên bạn ấy có thể chọn không học." Mã đề 122 Trang 3/4
- Bạn Lan phản bác: "Nhưng Minh ơi, học tập không chỉ là quyền mà còn là nghĩa vụ của mỗi công dân. Nếu ai cũng bỏ học thì làm sao có đủ kiến thức để xây dựng xã hội tốt đẹp hơn?" Thầy giáo chốt lại: "Đúng như Lan nói, quyền luôn đi kèm với nghĩa vụ. Điều 13, Luật Giáo dục năm 2019 quy định rõ, học tập là cả quyền lẫn trách nhiệm của mọi công dân." a. Bạn Lan khẳng định rằng nếu mọi công dân không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ học tập thì xã hội có thể bị ảnh hưởng tiêu cực về lâu dài. b. Bạn Minh nghĩ rằng vì học tập là quyền cá nhân, nên khi không học, công dân sẽ không phải chịu trách nhiệm gì đối với cộng đồng. c. Thầy giáo nhấn mạnh rằng nhận thức rõ học tập là quyền và nghĩa vụ sẽ giúp cá nhân tự xây dựng tương lai vững chắc và góp phần tạo ra một xã hội văn minh. d. Theo Lan, quyền học tập có thể thay đổi theo độ tuổi hoặc điều kiện kinh tế của từng cá nhân trong xã hội. Câu 2: “Chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản có quyền tự bảo vệ, ngăn chặn bất kỳ người nào có hành vi xâm phạm quyền của mình bằng những biện pháp không trái với quy định của pháp luật.” Theo quy định tại Điều 164 Bộ luật Dân sự năm 2015. a. Chủ sở hữu tài sản có quyền tự bảo vệ tài sản của mình bằng các biện pháp phù hợp với quy định của pháp luật để ngăn chặn hành vi xâm phạm. b. Chủ sở hữu không được tự thực hiện biện pháp bảo vệ tài sản của mình, mọi hành vi ngăn chặn xâm phạm phải thông qua cơ quan nhà nước. c. Việc chủ sở hữu áp dụng các biện pháp tự bảo vệ phù hợp quy định pháp luật giúp tăng cường tính chủ động trong bảo vệ quyền tài sản, đồng thời giảm áp lực cho các cơ quan bảo vệ pháp luật. d. Chủ sở hữu tài sản có thể áp dụng các biện pháp tự bảo vệ nhằm ngăn chặn hành vi xâm phạm, với điều kiện các biện pháp đó không vượt quá mức cần thiết để bảo vệ quyền lợi hợp pháp và vẫn tuân thủ quy định pháp luật. Câu 3: Chế độ hôn nhân và gia đình là toàn bộ những quy định của pháp luật về kết hôn, li hôn; quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng, giữa cha mẹ và con, giữa cá thành viên khác trong gia đình; cấp dưỡng; xác định cha, mẹ, con; quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài và những vấn đề khác liên quan đến hôn nhân và gia đình ( Khoản 3 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014) a. Chế độ hôn nhân và gia đình bao gồm các quy định pháp luật về kết hôn, ly hôn và quan hệ giữa các thành viên trong gia đình. b. Quan hệ hôn nhân và gia đình chỉ áp dụng cho các cặp vợ chồng sống tại Việt Nam và không điều chỉnh các yếu tố nước ngoài. c. Quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con chỉ được xác định sau khi tòa án có quyết định liên quan đến cấp dưỡng hoặc tranh chấp quyền nuôi con. d. Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài, ví dụ như kết hôn với người nước ngoài, nhận con nuôi quốc tế, đều chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia. -----HẾT----- Mã đề 122 Trang 4/4
- SỞ GD&ĐT KON TUM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN: GD KT&PL - Lớp 12 Ngày kiểm tra: 29/03/2025 Mã đề: 123 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề kiểm tra có 04 trang) Họ và tên học sinh:……….……………………….................................Lớp12C......SBD................ ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (7.0 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 28. Mỗi câu hỏi thi sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Khi thực hiện quyền chiếm hữu đối với các tài sản do mình là chủ sở hữu, công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây? A. Chi phối và quản lý tài sản. B. Khai thác và hưởng hoa lợi. C. Tôn trọng quy định pháp luật. D. Ủy quyền người khác quản lý Câu 2: Nội dung nào dưới đây thể hiện nội dung quyền học không hạn chế của công dân? A. Học thay người đại diện. B. Học theo sự ủy quyền. C. Học từ thấp đến cao. D. Học khi được chi định, Câu 3: Quyền sở hữu tài sản bao gồm các quyền nào dưới đây? A. quyết định, sử dụng, mua bán tài sản. B. sử dụng, cho mượn tài sản. C. chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản. D. chiếm hữu, phân chia tài sản. Câu 4: Theo quy định của pháp luật, quyền của công dân về kinh doanh không thể hiện ở việc mọi doanh nghiệp đều được A. Lựa chọn địa điểm sản xuất. B. Nộp thuế đầy đủ theo quy định. C. Mở rộng quy mô sản xuất. D. Tuyển dụng lao động phù hợp. Câu 5: Quyền của chủ thể tự mình nắm giữ, quản lý, chi phối trực tiếp tài sản là quyền A. định đoạt tài sản. B. sử dụng tài sản. C. chiếm hữu tài sản. D. cho mượn tài sản. Câu 6: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ của công dân? A. Hỗ trợ việc làm, thu nhập. B. Tiếp cận các thông tin y tế. C. Hưởng các trợ cấp xã hội. D. Bảo đảm nhu cầu sinh hoạt. Câu 7: Ông H là chủ sở hữu một chiếc xe ô tô tải nhỏ. Ông sử dụng xe của mình để vận chuyển thuê hàng hoá các loại, từ hàng tiêu dùng, hàng sản xuất cho đến vật liệu xây dựng cho các gia đình. Sau hai năm làm ăn thuận lợi, ông H đã bán chiếc xe tải nhỏ này, mua một chiếc xe tải lớn hơn để tiếp tục chở hàng cho khách có nhu cầu. Việc ông H dùng chiếu xe ô tô của mình để vận chuyển hàng hóa thuê để thu lợi nhuận là đã thực hiện quyền nào dưới đây của chủ sở hữu tài sản? A. Quyền định đoạt. B. Quyền bảo dưỡng. C. Quyền chiếm đoạt. D. Quyền sử dụng. Câu 8: Anh X là chủ một cơ sở dệt may đã có nhiều giải pháp để tăng số lượng đại lý tại nhiều địa phương nhằm cung cấp sản phẩm của mình. Anh X đã thực hiện quyền kinh doanh của công dân ở nội dung nào sau đây? A. Chủ động mở rộng thị trường. B. Chủ động ký kết lao động tự do. C. Kê khai và nộp thuế đầy đủ. D. Tuyển dụng lao động trực tuyến. Câu 9: Phát biểu nào dưới đây là sai về quyền và nghĩa vụ của công dân trong đảm bảo an sinh xã hội? A. Tham gia bảo hiểm xã hội giúp công dân chuyển giao rủi ro. B. Mọi công dân đều được tạo điều kiện để tăng thu nhập. C. Mọi công dân đều được hưởng trợ cấp xã hội của nhà nước. D. Nhà nước có trách nhiệm giúp công dân tiếp cận dịch vụ xã hội. Câu 10: Phát biểu nào dưới đây là sai về quyền học tập của công dân? Mã đề 123 Trang 1/4
- A. Quyền học tập khi có sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền. B. Học thường xuyên, học suốt đời là quyền của mỗi công dân C. Nếu đủ điều kiện công dân có quyền học bất cứ ngành, nghề nào. D. Mọi công dân có đều có quyền học tập không hạn chế. Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là sai về nghĩa vụ kinh doanh của công dân? A. Khi kinh doanh, công dân có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ theo quy định. B. Công dân được khiếu nại nếu phát hiện hành vi vi phạm về kinh doanh. C. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng là trách nhiệm của chủ thể kinh doanh D. Công dân có trách nhiệm tôn trọng quyền tự do kinh doanh của người khác. Câu 12: Trường hợp. Năm 70 tuổi, ông K quyết định theo học chương trình đào tạo cử nhân hệ vừa làm vừa học. Dù tuổi cao, sức yếu, nhưng trong suốt quá trình học ông đều rất cần cù, chăm chỉ, chịu khó tìm tòi để tiếp thu những kiến thức mới. Nhờ sự nỗ lực không ngừng nghỉ, ông K đã tốt nghiệp loại giỏi và trở thành tấm gương sáng cho nhiều người noi theo. A. Thực hiện phổ cấp giáo dục. B. Hoàn thành giáo dục bắt buộc. C. Quyền hoàn thành các chương trình giáo dục. D. Quyền học tập thường xuyên, học suốt đời. Câu 13: Một trong những nội dung về mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình là đối với cha mẹ, con cái không được A. ngược đãi, xúc phạm. B. chăm sóc, phụng dưỡng. C. hỗ trợ vật chất. D. yêu quý, kính trọng. Câu 14: : Anh H cấm đoán vợ không được đi lễ chùa vào dịp đầu năm mới. Trong trường hợp này H vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ, chồng trong quan hệ nào dưới đây? A. Quan hệ tài sản. B. Quan hệ nhân thân. C. Quan hệ xã hội. D. Quan hệ việc làm. Câu 15: Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con có nghĩa là cha, mẹ A. không được phân biệt đối xử giữa các con. B. cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập phát triển. C. có quyền quyết định trong việc chọn ngành học cho con D. cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi. Câu 16: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, nếu phát sinh các khoản liên quan đến thuế, người sản xuất kinh doanh có nghĩa vụ nào dưới đây? A. Hoàn thuế để gia tăng lợi nhuận. B. Khiếu nại quyền lợi về thuế. C. Che giấu làm sai lệch hồ sơ. D. Kê khai trung thực, chính xác. Câu 17: : Theo quy của pháp luật, bình đẳng giữa vợ và chồng trong sở hữu tài sản chung được hiểu là vợ, chồng có quyền A. sử dụng, cho, mượn tài sản. B. chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản. C. sở hữu, sử dụng, mua bán tài sản. D. chiếm hữu, phân chia tài sản. Câu 18: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền được đảm bảo an sinh xã hội của công dân? A. Hưởng chế độ bảo hiểm xã hội. B. Bí mật thông tin cá nhân. C. Khám, chữa bệnh theo yêu cầu. D. Bảo đảm môi trường sống trong lành. Câu 19: Hành vi nào dưới đây không vi phạm các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về nộp thuế? A. Chiếm đoạt và sử dụng tiền nộp thuế. B. Tố cáo hành vi vi phạm về thuế. C. Sử dụng mã số thuế sai mục đích. D. Gây phiền hà cho người nộp thuế. Câu 20: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ? Mã đề 123 Trang 2/4
- A. Thực hiện các quy định về phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh. B. Tự do di chuyển giữa các cơ sở y tế công lập nếu thích. C. Tôn trọng quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ của mọi người. D. Tôn trọng người làm việc trong các cơ sở khám, chữa bệnh. Câu 21: Phát biểu nào dưới đây là sai về quyền sử dụng tài sản của công dân? A. Chủ sở hữu và người được ủy quyền đều phải tuân thủ pháp luật. B. Người được ủy quyền luôn có quyền khai thác công dụng tài sản. C. Người được chủ sở hữu ủy quyền được thực hiện quyền sử dụng. D. Chủ sở hữu là người có quyền sử dụng tài sản của mình. Câu 22: Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ A. tổ chức hội nghị trực tuyến định kì. B. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. C. sử dụng nguyên liệu hữu cơ. D. đầu tư kinh phí quảng cáo. Câu 23: Theo quy định của pháp luật, đối với hoạt động kinh doanh nếu đủ điều kiện mọi công dân đều có quyền A. lựa chọn, ngành nghề. B. tìm kiếm việc làm. C. quyền làm việc. D. lựa chọn việc làm. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 24, 25 Ông B có hai người con. Mặc dù điều kiện kinh tế của gia đình ông không khó khăn nhưng ông cho rằng con gái thì không cần học nhiều mà chỉ cần lấy chồng có điều kiện kinh tế là được. Vì vậy, khi con gái ông là chị T học hết lớp 9, ông không cho chị tiếp tục học THPT mà ở nhà phụ giúp công việc gia đình. Anh C là con trai của ông B sau khi học hết THPT thì rất muốn tiếp tục theo học ngành Mĩ thuật của một trường cao đẳng vì anh có năng khiếu và rất yêu thích công việc liên quan đến lĩnh vực này, thấy được nguyện vọng của anh C, ông B đã động viên và tạo điều kiện để anh C ôn luyện và tham gia thi tuyển. Kết quả anh C đã trúng tuyển vào trường Đại học phù hợp với nguyện vọng của mình. Câu 24: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền học tập của anh C? A. Được học tập không hạn chế. B. Được học bất kỳ ngành nghề nào. C. Được hỗ trợ về chi phí học tập. D. Được học tập ngành yêu thích. Câu 25: Nội dung nào dưới đây thể hiện ông B đã vi phạm nghĩa vụ của công dân trong học tập? A. Yêu cầu con phụ giúp bố mẹ. B. Tạo điều kiện để con đi học. C. Không cho con đi học tiếp. D. Quan tâm động viên con. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 26, 27, 28 Bạn G là một học sinh bị khuyết tật vận động từ khi còn nhỏ. Trong quá trình học tập, cùng với sự cố gắng nỗ lực của gia đình, G luôn nhận được sự quan tâm của nhà trường và chính quyền địa phương nhằm tạo điều kiện học tập tốt nhất. G cũng được thăm khám sức khoẻ thường xuyên và được cấp phát thuốc để đảm bảo sức khoẻ. Sau khi tốt nghiệp đại học G đi xin việc thì lại bị một số doanh nghiệp từ chối và kì thị với lí do bị khuyết không đáp ứng được yêu cầu của công việc. Câu 26: Bạn G đã được hưởng quyền bảo đảm an sinh xã hội ở nội dung nào dưới đây? A. Chính sách trợ giúp xã hội. B. Hưởng trợ cấp ốm đau. C. Trợ cấp bảo hiểm xã hội. D. Hưởng trợ cấp thất nghiệp. Câu 27: Trong thông tin trên, chủ thể nào dưới đây chưa thực hiện tốt nghĩa vụ của công dân trong việc bảo về chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an sinh xã hội của công dân? A. Gia đình G. B. Doanh nghiệp C. Nhà trường. D. Chính quyền Câu 28: Bạn G đã được hưởng quyền bảo vệ và chăm sóc sức khỏe ở nội dung nào dưới đây? A. Tôn trọng về tính mạng, sức khỏe. B. Tiếp cận các thông tin về y tế. C. Thông tin về tình trạng sức khỏe. D. Thăm khám và cấp phát thuốc. II. PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (3.0 điểm) Thí sinh trả lời câu 1, 2, 3 trong mỗi ý a), b), c), d) thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Chế độ hôn nhân và gia đình là toàn bộ những quy định của pháp luật về kết hôn, li hôn; quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng, giữa cha mẹ và con, giữa cá thành viên khác trong gia đình; cấp dưỡng; xác Mã đề 123 Trang 3/4
- định cha, mẹ, con; quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài và những vấn đề khác liên quan đến hôn nhân và gia đình ( Khoản 3 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014) a. Chế độ hôn nhân và gia đình bao gồm các quy định pháp luật về kết hôn, ly hôn và quan hệ giữa các thành viên trong gia đình. b. Quan hệ hôn nhân và gia đình chỉ áp dụng cho các cặp vợ chồng sống tại Việt Nam và không điều chỉnh các yếu tố nước ngoài. c. Quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con chỉ được xác định sau khi tòa án có quyết định liên quan đến cấp dưỡng hoặc tranh chấp quyền nuôi con. d. Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài, ví dụ như kết hôn với người nước ngoài, nhận con nuôi quốc tế, đều chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia. Câu 2: Trong giờ thảo luận, thầy giáo hỏi: "Nếu một bạn quyết định nghỉ học vì cho rằng đó là quyền cá nhân, các em nghĩ sao về việc này?" Bạn Minh trả lời: "Em nghĩ bạn ấy đúng, vì học tập là quyền, nên bạn ấy có thể chọn không học." Bạn Lan phản bác: "Nhưng Minh ơi, học tập không chỉ là quyền mà còn là nghĩa vụ của mỗi công dân. Nếu ai cũng bỏ học thì làm sao có đủ kiến thức để xây dựng xã hội tốt đẹp hơn?" Thầy giáo chốt lại: "Đúng như Lan nói, quyền luôn đi kèm với nghĩa vụ. Điều 13, Luật Giáo dục năm 2019 quy định rõ, học tập là cả quyền lẫn trách nhiệm của mọi công dân." a. Bạn Lan khẳng định rằng nếu mọi công dân không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ học tập thì xã hội có thể bị ảnh hưởng tiêu cực về lâu dài. b. Bạn Minh nghĩ rằng vì học tập là quyền cá nhân, nên khi không học, công dân sẽ không phải chịu trách nhiệm gì đối với cộng đồng. c. Thầy giáo nhấn mạnh rằng nhận thức rõ học tập là quyền và nghĩa vụ sẽ giúp cá nhân tự xây dựng tương lai vững chắc và góp phần tạo ra một xã hội văn minh. d. Theo Lan, quyền học tập có thể thay đổi theo độ tuổi hoặc điều kiện kinh tế của từng cá nhân trong xã hội. Câu 3: “Chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản có quyền tự bảo vệ, ngăn chặn bất kỳ người nào có hành vi xâm phạm quyền của mình bằng những biện pháp không trái với quy định của pháp luật.” Theo quy định tại Điều 164 Bộ luật Dân sự năm 2015. a. Chủ sở hữu tài sản có quyền tự bảo vệ tài sản của mình bằng các biện pháp phù hợp với quy định của pháp luật để ngăn chặn hành vi xâm phạm. b. Chủ sở hữu không được tự thực hiện biện pháp bảo vệ tài sản của mình, mọi hành vi ngăn chặn xâm phạm phải thông qua cơ quan nhà nước. c. Việc chủ sở hữu áp dụng các biện pháp tự bảo vệ phù hợp quy định pháp luật giúp tăng cường tính chủ động trong bảo vệ quyền tài sản, đồng thời giảm áp lực cho các cơ quan bảo vệ pháp luật. d. Chủ sở hữu tài sản có thể áp dụng các biện pháp tự bảo vệ nhằm ngăn chặn hành vi xâm phạm, với điều kiện các biện pháp đó không vượt quá mức cần thiết để bảo vệ quyền lợi hợp pháp và vẫn tuân thủ quy định pháp luật. -----HẾT----- Mã đề 123 Trang 4/4
- SỞ GD&ĐT KON TUM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN: GD KT&PL - Lớp 12 Ngày kiểm tra: 29/03/2025 Mã đề: 124 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề kiểm tra có 04 trang) Họ và tên học sinh:……….……………………….................................Lớp12C......SBD................ ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (7.0 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 28. Mỗi câu hỏi thi sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Quyền của chủ thể tự mình nắm giữ, quản lý, chi phối trực tiếp tài sản là quyền A. cho mượn tài sản. B. định đoạt tài sản. C. chiếm hữu tài sản. D. sử dụng tài sản. Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là sai về quyền sử dụng tài sản của công dân? A. Người được chủ sở hữu ủy quyền được thực hiện quyền sử dụng. B. Chủ sở hữu và người được ủy quyền đều phải tuân thủ pháp luật. C. Người được ủy quyền luôn có quyền khai thác công dụng tài sản. D. Chủ sở hữu là người có quyền sử dụng tài sản của mình. Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là sai về quyền và nghĩa vụ của công dân trong đảm bảo an sinh xã hội? A. Mọi công dân đều được hưởng trợ cấp xã hội của nhà nước. B. Mọi công dân đều được tạo điều kiện để tăng thu nhập. C. Tham gia bảo hiểm xã hội giúp công dân chuyển giao rủi ro. D. Nhà nước có trách nhiệm giúp công dân tiếp cận dịch vụ xã hội. Câu 4: Khi thực hiện quyền chiếm hữu đối với các tài sản do mình là chủ sở hữu, công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây? A. Ủy quyền người khác quản lý B. Chi phối và quản lý tài sản. C. Khai thác và hưởng hoa lợi. D. Tôn trọng quy định pháp luật. Câu 5: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ của công dân? A. Hưởng các trợ cấp xã hội. B. Bảo đảm nhu cầu sinh hoạt. C. Tiếp cận các thông tin y tế. D. Hỗ trợ việc làm, thu nhập. Câu 6: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, nếu phát sinh các khoản liên quan đến thuế, người sản xuất kinh doanh có nghĩa vụ nào dưới đây? A. Kê khai trung thực, chính xác. B. Khiếu nại quyền lợi về thuế. C. Che giấu làm sai lệch hồ sơ. D. Hoàn thuế để gia tăng lợi nhuận. Câu 7: Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con có nghĩa là cha, mẹ A. cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập phát triển. B. cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi. C. không được phân biệt đối xử giữa các con. D. có quyền quyết định trong việc chọn ngành học cho con Câu 8: Phát biểu nào dưới đây là sai về quyền học tập của công dân? A. Mọi công dân có đều có quyền học tập không hạn chế. B. Quyền học tập khi có sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền. C. Học thường xuyên, học suốt đời là quyền của mỗi công dân D. Nếu đủ điều kiện công dân có quyền học bất cứ ngành, nghề nào. Câu 9: Nội dung nào dưới đây thể hiện nội dung quyền học không hạn chế của công dân? A. Học từ thấp đến cao. B. Học thay người đại diện. C. Học theo sự ủy quyền. D. Học khi được chi định, Câu 10: Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ Mã đề 124 Trang 1/4
- A. sử dụng nguyên liệu hữu cơ. B. đầu tư kinh phí quảng cáo. C. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. D. tổ chức hội nghị trực tuyến định kì. Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là sai về nghĩa vụ kinh doanh của công dân? A. Công dân được khiếu nại nếu phát hiện hành vi vi phạm về kinh doanh. B. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng là trách nhiệm của chủ thể kinh doanh C. Khi kinh doanh, công dân có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ theo quy định. D. Công dân có trách nhiệm tôn trọng quyền tự do kinh doanh của người khác. Câu 12: Hành vi nào dưới đây không vi phạm các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về nộp thuế? A. Sử dụng mã số thuế sai mục đích. B. Chiếm đoạt và sử dụng tiền nộp thuế. C. Tố cáo hành vi vi phạm về thuế. D. Gây phiền hà cho người nộp thuế. Câu 13: Một trong những nội dung về mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình là đối với cha mẹ, con cái không được A. yêu quý, kính trọng. B. hỗ trợ vật chất. C. ngược đãi, xúc phạm. D. chăm sóc, phụng dưỡng. Câu 14: Trường hợp. Năm 70 tuổi, ông K quyết định theo học chương trình đào tạo cử nhân hệ vừa làm vừa học. Dù tuổi cao, sức yếu, nhưng trong suốt quá trình học ông đều rất cần cù, chăm chỉ, chịu khó tìm tòi để tiếp thu những kiến thức mới. Nhờ sự nỗ lực không ngừng nghỉ, ông K đã tốt nghiệp loại giỏi và trở thành tấm gương sáng cho nhiều người noi theo. A. Hoàn thành giáo dục bắt buộc. B. Quyền học tập thường xuyên, học suốt đời. C. Thực hiện phổ cấp giáo dục. D. Quyền hoàn thành các chương trình giáo dục. Câu 15: : Anh H cấm đoán vợ không được đi lễ chùa vào dịp đầu năm mới. Trong trường hợp này H vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ, chồng trong quan hệ nào dưới đây? A. Quan hệ tài sản. B. Quan hệ nhân thân. C. Quan hệ việc làm. D. Quan hệ xã hội. Câu 16: : Theo quy của pháp luật, bình đẳng giữa vợ và chồng trong sở hữu tài sản chung được hiểu là vợ, chồng có quyền A. chiếm hữu, phân chia tài sản. B. sở hữu, sử dụng, mua bán tài sản. C. sử dụng, cho, mượn tài sản. D. chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản. Câu 17: Anh X là chủ một cơ sở dệt may đã có nhiều giải pháp để tăng số lượng đại lý tại nhiều địa phương nhằm cung cấp sản phẩm của mình. Anh X đã thực hiện quyền kinh doanh của công dân ở nội dung nào sau đây? A. Tuyển dụng lao động trực tuyến. B. Kê khai và nộp thuế đầy đủ. C. Chủ động mở rộng thị trường. D. Chủ động ký kết lao động tự do. Câu 18: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ? A. Thực hiện các quy định về phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh. B. Tôn trọng quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ của mọi người. C. Tự do di chuyển giữa các cơ sở y tế công lập nếu thích. D. Tôn trọng người làm việc trong các cơ sở khám, chữa bệnh. Câu 19: Quyền sở hữu tài sản bao gồm các quyền nào dưới đây? A. chiếm hữu, phân chia tài sản. B. quyết định, sử dụng, mua bán tài sản. Mã đề 124 Trang 2/4
- C. sử dụng, cho mượn tài sản. D. chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản. Câu 20: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền được đảm bảo an sinh xã hội của công dân? A. Hưởng chế độ bảo hiểm xã hội. B. Bảo đảm môi trường sống trong lành. C. Bí mật thông tin cá nhân. D. Khám, chữa bệnh theo yêu cầu. Câu 21: Theo quy định của pháp luật, quyền của công dân về kinh doanh không thể hiện ở việc mọi doanh nghiệp đều được A. Nộp thuế đầy đủ theo quy định. B. Lựa chọn địa điểm sản xuất. C. Mở rộng quy mô sản xuất. D. Tuyển dụng lao động phù hợp. Câu 22: Theo quy định của pháp luật, đối với hoạt động kinh doanh nếu đủ điều kiện mọi công dân đều có quyền A. lựa chọn việc làm. B. lựa chọn, ngành nghề. C. tìm kiếm việc làm. D. quyền làm việc. Câu 23: Ông H là chủ sở hữu một chiếc xe ô tô tải nhỏ. Ông sử dụng xe của mình để vận chuyển thuê hàng hoá các loại, từ hàng tiêu dùng, hàng sản xuất cho đến vật liệu xây dựng cho các gia đình. Sau hai năm làm ăn thuận lợi, ông H đã bán chiếc xe tải nhỏ này, mua một chiếc xe tải lớn hơn để tiếp tục chở hàng cho khách có nhu cầu. Việc ông H dùng chiếu xe ô tô của mình để vận chuyển hàng hóa thuê để thu lợi nhuận là đã thực hiện quyền nào dưới đây của chủ sở hữu tài sản? A. Quyền sử dụng. B. Quyền định đoạt. C. Quyền bảo dưỡng. D. Quyền chiếm đoạt. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 24, 25 Ông B có hai người con. Mặc dù điều kiện kinh tế của gia đình ông không khó khăn nhưng ông cho rằng con gái thì không cần học nhiều mà chỉ cần lấy chồng có điều kiện kinh tế là được. Vì vậy, khi con gái ông là chị T học hết lớp 9, ông không cho chị tiếp tục học THPT mà ở nhà phụ giúp công việc gia đình. Anh C là con trai của ông B sau khi học hết THPT thì rất muốn tiếp tục theo học ngành Mĩ thuật của một trường cao đẳng vì anh có năng khiếu và rất yêu thích công việc liên quan đến lĩnh vực này, thấy được nguyện vọng của anh C, ông B đã động viên và tạo điều kiện để anh C ôn luyện và tham gia thi tuyển. Kết quả anh C đã trúng tuyển vào trường Đại học phù hợp với nguyện vọng của mình. Câu 24: Nội dung nào dưới đây thể hiện ông B đã vi phạm nghĩa vụ của công dân trong học tập? A. Không cho con đi học tiếp. B. Yêu cầu con phụ giúp bố mẹ. C. Quan tâm động viên con. D. Tạo điều kiện để con đi học. Câu 25: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền học tập của anh C? A. Được học bất kỳ ngành nghề nào. B. Được học tập ngành yêu thích. C. Được học tập không hạn chế. D. Được hỗ trợ về chi phí học tập. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 26, 27, 28 Bạn G là một học sinh bị khuyết tật vận động từ khi còn nhỏ. Trong quá trình học tập, cùng với sự cố gắng nỗ lực của gia đình, G luôn nhận được sự quan tâm của nhà trường và chính quyền địa phương nhằm tạo điều kiện học tập tốt nhất. G cũng được thăm khám sức khoẻ thường xuyên và được cấp phát thuốc để đảm bảo sức khoẻ. Sau khi tốt nghiệp đại học G đi xin việc thì lại bị một số doanh nghiệp từ chối và kì thị với lí do bị khuyết không đáp ứng được yêu cầu của công việc. Câu 26: Trong thông tin trên, chủ thể nào dưới đây chưa thực hiện tốt nghĩa vụ của công dân trong việc bảo về chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an sinh xã hội của công dân? A. Chính quyền B. Nhà trường. C. Gia đình G. D. Doanh nghiệp Câu 27: Bạn G đã được hưởng quyền bảo đảm an sinh xã hội ở nội dung nào dưới đây? A. Hưởng trợ cấp thất nghiệp. B. Hưởng trợ cấp ốm đau. C. Chính sách trợ giúp xã hội. D. Trợ cấp bảo hiểm xã hội. Câu 28: Bạn G đã được hưởng quyền bảo vệ và chăm sóc sức khỏe ở nội dung nào dưới đây? A. Tôn trọng về tính mạng, sức khỏe. B. Thông tin về tình trạng sức khỏe. C. Tiếp cận các thông tin về y tế. D. Thăm khám và cấp phát thuốc. II. PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (3.0 điểm) Thí sinh trả lời câu 1, 2, 3 trong mỗi ý a), b), c), d) thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Trong giờ thảo luận, thầy giáo hỏi: "Nếu một bạn quyết định nghỉ học vì cho rằng đó là quyền cá nhân, các em nghĩ sao về việc này?" Bạn Minh trả lời: "Em nghĩ bạn ấy đúng, vì học tập là quyền, nên bạn ấy có thể chọn không học." Mã đề 124 Trang 3/4
- Bạn Lan phản bác: "Nhưng Minh ơi, học tập không chỉ là quyền mà còn là nghĩa vụ của mỗi công dân. Nếu ai cũng bỏ học thì làm sao có đủ kiến thức để xây dựng xã hội tốt đẹp hơn?" Thầy giáo chốt lại: "Đúng như Lan nói, quyền luôn đi kèm với nghĩa vụ. Điều 13, Luật Giáo dục năm 2019 quy định rõ, học tập là cả quyền lẫn trách nhiệm của mọi công dân." a. Bạn Lan khẳng định rằng nếu mọi công dân không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ học tập thì xã hội có thể bị ảnh hưởng tiêu cực về lâu dài. b. Bạn Minh nghĩ rằng vì học tập là quyền cá nhân, nên khi không học, công dân sẽ không phải chịu trách nhiệm gì đối với cộng đồng. c. Thầy giáo nhấn mạnh rằng nhận thức rõ học tập là quyền và nghĩa vụ sẽ giúp cá nhân tự xây dựng tương lai vững chắc và góp phần tạo ra một xã hội văn minh. d. Theo Lan, quyền học tập có thể thay đổi theo độ tuổi hoặc điều kiện kinh tế của từng cá nhân trong xã hội. Câu 2: “Chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản có quyền tự bảo vệ, ngăn chặn bất kỳ người nào có hành vi xâm phạm quyền của mình bằng những biện pháp không trái với quy định của pháp luật.” Theo quy định tại Điều 164 Bộ luật Dân sự năm 2015. a. Chủ sở hữu tài sản có quyền tự bảo vệ tài sản của mình bằng các biện pháp phù hợp với quy định của pháp luật để ngăn chặn hành vi xâm phạm. b. Chủ sở hữu không được tự thực hiện biện pháp bảo vệ tài sản của mình, mọi hành vi ngăn chặn xâm phạm phải thông qua cơ quan nhà nước. c. Việc chủ sở hữu áp dụng các biện pháp tự bảo vệ phù hợp quy định pháp luật giúp tăng cường tính chủ động trong bảo vệ quyền tài sản, đồng thời giảm áp lực cho các cơ quan bảo vệ pháp luật. d. Chủ sở hữu tài sản có thể áp dụng các biện pháp tự bảo vệ nhằm ngăn chặn hành vi xâm phạm, với điều kiện các biện pháp đó không vượt quá mức cần thiết để bảo vệ quyền lợi hợp pháp và vẫn tuân thủ quy định pháp luật. Câu 3: Chế độ hôn nhân và gia đình là toàn bộ những quy định của pháp luật về kết hôn, li hôn; quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng, giữa cha mẹ và con, giữa cá thành viên khác trong gia đình; cấp dưỡng; xác định cha, mẹ, con; quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài và những vấn đề khác liên quan đến hôn nhân và gia đình ( Khoản 3 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014) a. Chế độ hôn nhân và gia đình bao gồm các quy định pháp luật về kết hôn, ly hôn và quan hệ giữa các thành viên trong gia đình. b. Quan hệ hôn nhân và gia đình chỉ áp dụng cho các cặp vợ chồng sống tại Việt Nam và không điều chỉnh các yếu tố nước ngoài. c. Quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con chỉ được xác định sau khi tòa án có quyết định liên quan đến cấp dưỡng hoặc tranh chấp quyền nuôi con. d. Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài, ví dụ như kết hôn với người nước ngoài, nhận con nuôi quốc tế, đều chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia. -----HẾT----- Mã đề 124 Trang 4/4
- SỞ GDĐT KON TUM ĐÁP ÁN TRƯỜNG THPT LÊ LỢI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: GDKT&PL, Lớp 12 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Đề\câu 121 122 123 124 1 B A C C 2 C B C C 3 C A C A 4 A B B D 5 A D C C 6 A D B A 7 A B D C 8 A C A B 9 B B C A 10 C B A C 11 C C B A 12 B A D C 13 D A A C 14 D A B B 15 A D A B 16 C D D D 17 B B B C 18 C D A C 19 A C B D 20 B B B A 21 C D B A 22 A C B B 23 A C A A 24 C A C A 25 C C C D 26 B B A D 27 B A B C 28 B A D D II. PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (3 điểm) Đề\câu 121 122 123 124 1a Đ Đ Đ Đ 1b S S S S 1c Đ Đ S Đ 1d Đ S Đ S 2a Đ Đ Đ Đ 2b S S S S 2c S Đ Đ Đ 2d Đ Đ S Đ 3a Đ Đ Đ Đ 3b S S S S
- 3c Đ S Đ S 3d S Đ Đ Đ Kon Tum ngày 24tháng 03 năm 2025 Giáo viên ra đề
- SỞ GD&ĐT KON TUM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN: GD KT&PL - Lớp 12 Ngày kiểm tra: 29/03/2025 Mã đề: 121 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề kiểm tra có 04 trang) Họ và tên học sinh:……….……………………….................................Lớp12C......SBD................ ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (7.0 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 28. Mỗi câu hỏi thi sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ A. đầu tư kinh phí quảng cáo. B. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. C. tổ chức hội nghị trực tuyến định kì. D. sử dụng nguyên liệu hữu cơ. Câu 2: Anh X là chủ một cơ sở dệt may đã có nhiều giải pháp để tăng số lượng đại lý tại nhiều địa phương nhằm cung cấp sản phẩm của mình. Anh X đã thực hiện quyền kinh doanh của công dân ở nội dung nào sau đây? A. Chủ động ký kết lao động tự do. B. Kê khai và nộp thuế đầy đủ. C. Chủ động mở rộng thị trường. D. Tuyển dụng lao động trực tuyến. Câu 3: : Theo quy của pháp luật, bình đẳng giữa vợ và chồng trong sở hữu tài sản chung được hiểu là vợ, chồng có quyền A. sử dụng, cho, mượn tài sản. B. chiếm hữu, phân chia tài sản. C. chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản. D. sở hữu, sử dụng, mua bán tài sản. Câu 4: Quyền của chủ thể tự mình nắm giữ, quản lý, chi phối trực tiếp tài sản là quyền A. chiếm hữu tài sản. B. định đoạt tài sản. C. sử dụng tài sản. D. cho mượn tài sản. Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là sai về quyền sử dụng tài sản của công dân? A. Người được ủy quyền luôn có quyền khai thác công dụng tài sản. B. Chủ sở hữu và người được ủy quyền đều phải tuân thủ pháp luật. C. Người được chủ sở hữu ủy quyền được thực hiện quyền sử dụng. D. Chủ sở hữu là người có quyền sử dụng tài sản của mình. Câu 6: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, nếu phát sinh các khoản liên quan đến thuế, người sản xuất kinh doanh có nghĩa vụ nào dưới đây? A. Kê khai trung thực, chính xác. B. Khiếu nại quyền lợi về thuế. C. Hoàn thuế để gia tăng lợi nhuận. D. Che giấu làm sai lệch hồ sơ. Câu 7: Khi thực hiện quyền chiếm hữu đối với các tài sản do mình là chủ sở hữu, công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây? A. Tôn trọng quy định pháp luật. B. Khai thác và hưởng hoa lợi. C. Ủy quyền người khác quản lý D. Chi phối và quản lý tài sản. Câu 8: Hành vi nào dưới đây không vi phạm các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về nộp thuế? A. Tố cáo hành vi vi phạm về thuế. B. Sử dụng mã số thuế sai mục đích. C. Chiếm đoạt và sử dụng tiền nộp thuế. D. Gây phiền hà cho người nộp thuế. Mã đề 121 Trang 1/4
- Câu 9: Phát biểu nào dưới đây là sai về nghĩa vụ kinh doanh của công dân? A. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng là trách nhiệm của chủ thể kinh doanh B. Công dân được khiếu nại nếu phát hiện hành vi vi phạm về kinh doanh. C. Công dân có trách nhiệm tôn trọng quyền tự do kinh doanh của người khác. D. Khi kinh doanh, công dân có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ theo quy định. Câu 10: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ của công dân? A. Hỗ trợ việc làm, thu nhập. B. Hưởng các trợ cấp xã hội. C. Tiếp cận các thông tin y tế. D. Bảo đảm nhu cầu sinh hoạt. Câu 11: Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con có nghĩa là cha, mẹ A. có quyền quyết định trong việc chọn ngành học cho con B. cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi. C. không được phân biệt đối xử giữa các con. D. cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập phát triển. Câu 12: Theo quy định của pháp luật, đối với hoạt động kinh doanh nếu đủ điều kiện mọi công dân đều có quyền A. quyền làm việc. B. lựa chọn, ngành nghề. C. lựa chọn việc làm. D. tìm kiếm việc làm. Câu 13: Quyền sở hữu tài sản bao gồm các quyền nào dưới đây? A. sử dụng, cho mượn tài sản. B. quyết định, sử dụng, mua bán tài sản. C. chiếm hữu, phân chia tài sản. D. chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản. Câu 14: Ông H là chủ sở hữu một chiếc xe ô tô tải nhỏ. Ông sử dụng xe của mình để vận chuyển thuê hàng hoá các loại, từ hàng tiêu dùng, hàng sản xuất cho đến vật liệu xây dựng cho các gia đình. Sau hai năm làm ăn thuận lợi, ông H đã bán chiếc xe tải nhỏ này, mua một chiếc xe tải lớn hơn để tiếp tục chở hàng cho khách có nhu cầu. Việc ông H dùng chiếu xe ô tô của mình để vận chuyển hàng hóa thuê để thu lợi nhuận là đã thực hiện quyền nào dưới đây của chủ sở hữu tài sản? A. Quyền bảo dưỡng. B. Quyền định đoạt. C. Quyền chiếm đoạt. D. Quyền sử dụng. Câu 15: Nội dung nào dưới đây thể hiện nội dung quyền học không hạn chế của công dân? A. Học từ thấp đến cao. B. Học thay người đại diện. C. Học khi được chi định, D. Học theo sự ủy quyền. Câu 16: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền được đảm bảo an sinh xã hội của công dân? A. Bí mật thông tin cá nhân. B. Bảo đảm môi trường sống trong lành. C. Hưởng chế độ bảo hiểm xã hội. D. Khám, chữa bệnh theo yêu cầu. Câu 17: Theo quy định của pháp luật, quyền của công dân về kinh doanh không thể hiện ở việc mọi doanh nghiệp đều được A. Lựa chọn địa điểm sản xuất. B. Nộp thuế đầy đủ theo quy định. C. Mở rộng quy mô sản xuất. D. Tuyển dụng lao động phù hợp. Câu 18: Phát biểu nào dưới đây là sai về quyền học tập của công dân? A. Nếu đủ điều kiện công dân có quyền học bất cứ ngành, nghề nào. B. Học thường xuyên, học suốt đời là quyền của mỗi công dân C. Quyền học tập khi có sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền. D. Mọi công dân có đều có quyền học tập không hạn chế. Câu 19: Phát biểu nào dưới đây là sai về quyền và nghĩa vụ của công dân trong đảm bảo an sinh xã hội? A. Mọi công dân đều được hưởng trợ cấp xã hội của nhà nước. B. Tham gia bảo hiểm xã hội giúp công dân chuyển giao rủi ro. C. Nhà nước có trách nhiệm giúp công dân tiếp cận dịch vụ xã hội. D. Mọi công dân đều được tạo điều kiện để tăng thu nhập. Câu 20: : Anh H cấm đoán vợ không được đi lễ chùa vào dịp đầu năm mới. Trong trường hợp này H vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ, chồng trong quan hệ nào dưới đây? A. Quan hệ việc làm. B. Quan hệ nhân thân. Mã đề 121 Trang 2/4

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p |
438 |
18
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
319 |
8
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
315 |
6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
331 |
6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
325 |
5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
313 |
4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
329 |
4
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p |
310 |
4
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p |
320 |
4
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p |
323 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p |
303 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
332 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p |
314 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
327 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
312 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
321 |
3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p |
337 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
321 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
