intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

28
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II BẮC NINH NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: HOÁ HỌC – Lớp 10 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên thí sinh: ………………………………………………………Số báo danh:……………… I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu 1: Số oxi hóa của nitrogen trong NO2 là A. +2. B. +4. C. -4. D. +1. Câu 2: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa - khử? B. CaCO3 ⎯⎯ CaO + CO2. → o A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑. t C. Na2O + H2O → 2NaOH. D. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O. Câu 3: Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng có sự nhường và nhận A. electron. B. neutron. C. proton. D. cation. Câu 4: Kí hiệu nhiệt tạo thành chuẩn (hay enthalpy tạo thành chuẩn) của một chất là A. f H0 . B. r H0 . 298 C. f H0 . 298 D. r H0 . Câu 5: Phương trình nhiệt hoá học của phản ứng giữa nitrogen và oxygen như sau: N2(g) + O2(g) → 2NO(g) r H0 = +180 kJ 298 Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở nhiệt độ thấp. B. Phản ứng hoá học xảy ra có sự tỏa nhiệt ra môi trường. C. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường. D. Phản ứng hoá học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt từ môi trường. Câu 6: Phản ứng tỏa nhiệt là A. phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt. B. phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. C. phản ứng không có sự giải phóng năng lượng. D. phản ứng có r H0 > 0. 298 Câu 7: Cho phương trình hóa học: aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2 + eH2O. Tỉ lệ a : b là A. 1 : 1. B. 1 : 3. C. 2 : 3. D. 1 : 2. Câu 8: Trong phản ứng: Ca + Cl2 ⎯⎯ CaCl2, mỗi nguyên tử calcium đã → A. nhận 1 electron. B. nhận 2 electron. C. nhường 1 electron. D. nhường 2 electron. Câu 9: Phản ứng nhiệt phân hoàn toàn 1 mol Cu(OH)2, tạo thành 1 mol CuO và 1 mol H2O, thu vào nhiệt lượng 9,0 kJ. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng được biểu diễn là A. Cu(OH)2(s) ⎯⎯ CuO(s) + H2O(l) → r H0 = –9,0 kJ. t o 298 B. Cu(OH)2(s) ⎯⎯ CuO(s) + H2O(l) → o t Δr H0 = +9,0 kJ. 298 C. CuO(s) + H2O(l) ⎯⎯ Cu(OH)2(s) → r H0 = –9,0 kJ. t o 298 D. CuO(s) + H2O(l) ⎯⎯ Cu(OH)2(s) → r H0 = +9,0 kJ. t o 298 Câu 10: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt? A. CaO(s) + H2O(l) ⎯⎯ Ca(OH)2(aq) → r H0 = –105,0 kJ. 298 B. C(s) + O2(g) ⎯⎯ CO2(g) → r H0 = –393,5 kJ. t o 298 C. C2H5OH(l) + 3O2(g) ⎯⎯ 2CO2(g) + 3H2O(l) → r H0 = –1365,0 kJ. t o 298 D. CaCO3(s) ⎯⎯ CaO(s) + CO2(g) → o t Δr H0 = +176,0 kJ. 298 Trang 1/2
  2. Câu 11: Chất nào sau đây có nhiệt tạo thành chuẩn bằng không? A. CO2(g). B. H2O(l). C. O2(g). D. CaCO3(s). +5 +2 Câu 12: Cho quá trình: N+ 3e → N, đây là quá trình A. khử. B. oxi hóa. C. tự oxi hóa – khử. D. nhận proton. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 13: (3,0 điểm) Cân bằng các phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng electron; chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử; quá trình khử, quá trình oxi hóa. a) P + O2 ⎯⎯ P2O5. → t o b) MnO2 + HCl ⎯⎯ MnCl2 + Cl2 + H2O. → t o Câu 14: (2,0 điểm) Cho phản ứng: 2NaHCO3(s) ⎯⎯ Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(l) → t o a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn ( r H0 ) của phản ứng trên. 298 b) NaHCO3 có trong thành phần của bột nở dùng để làm bánh. Vì sao khi bảo quản bột nở cần tránh để ở nơi có nhiệt độ cao? Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn của một số chất (Nguồn: Martin S. Silberberg, Principles of General Chemistry (2013, third edition), The McGraw-Hill Companies, Inc., New York, USA) Chất NaHCO3(s) Na2CO3(s) CO2(g) H2O(l) ∆f H0 (kJ/mol hay kJ mol-1) 298 -947,70 -1130,80 -393,50 -285,84 Câu 15: (2,0 điểm) a) Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng tổng hợp NH3 như sau: 3H2(g) + N2(g) → 2NH3(g) r H0 = –105 kJ 298 Tính năng lượng liên kết của liên kết N-H. Cho biết năng lượng liên kết trung bình của một số liên hết hóa học (Nguồn: Martin S. Silberberg, Principles of General Chemistry (2013, third edition), The McGraw-Hill Companies, Inc., New York, USA) Liên kết H-H N≡N -1 E (kJ/mol hay kJ mol ) 432 945 b) Khí sinh học Biogas được sử dụng làm nguồn khí đốt phục vụ nhu cầu nấu nướng và chuyển hóa thành điện năng. Trong Biogas, methane (CH4) chiếm khoảng 60% về thể tích. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol methane toả ra lượng nhiệt là 890,5kJ. Trung bình lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí Biogas của hộ gia đình A là 10.000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 80%. Tính thể tích khí Biogas (đo ở điều kiện chuẩn) mà hộ gia đình A đó đã sử dụng trong 01 ngày. (Giả sử nhiệt tạo thành chỉ tạo bởi khi đốt cháy CH4). ----------- HẾT ---------- Trang 2/2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2