
Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Kon Tum
lượt xem 0
download

Hãy trang bị kiến thức vững vàng với tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Kon Tum”. Tài liệu này giúp các em tổng hợp lại những nội dung quan trọng, củng cố kỹ năng làm bài và tự tin chinh phục kỳ thi sắp tới. Cùng bắt đầu ôn tập ngay hôm nay!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Kon Tum
- SỞ GD&ĐT KON TUM KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI Môn: Hóa Học - Lớp 11 Ngày kiểm tra: 24/3/2025 Mã đề 111 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề) (Đề kiểm tra có 2 trang) Họ và tên học sinh:………………………………………………………………………Lớp:……SBD………… I. PHẦN TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (3 điểm) Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn 1 phương án Câu 1. Cho alkane X có công thức cấu tạo như sau: CH3–CH(CH3)–CH2–CH3. Tên gọi theo danh pháp thay thế của alkane X là A. 2 – methylpropane. B. isobutane. C. neobutane. D. 2– methylbutane. Câu 2. Hầu hết các arene đều có tính chất vật lí sau đây A. đều là chất khí. B. tan nhiều trong nước. C. có hại cho sức khoẻ nếu tiếp xúc thời gian dài. D. đều có màu trắng. Câu 3. Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống khoảng 1 mL dung dịch thuốc tím (KMnO4), nhỏ tiếp vào cả 2 ống nghiệm trên khoảng 1 mL hexane, lắc đều. Ngâm ống nghiệm (1) vào nước nóng khoảng 60˚C, ống nghiệm (2) dùng để đối chứng. Hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm trên chứng tỏ: A. alkane chỉ làm mất màu KMnO4 ở nhiệt độ thường. B. alkane không làm mất màu KMnO4. C. alkane chỉ làm mất màu KMnO4 ở nhiệt độ cao. D. alkane làm mất màu KMnO4. Câu 4. Ở điều kiện thường, C2H2 tồn tại ở thể A. dung dịch. B. rắn. C. lỏng. D. khí. Câu 5. Tên thường gọi của CH≡CH là A. ethene. B. ethylene. C. acetylene. D. propene. Câu 6. Trong công nghiệp, benzene được điều chế từ dầu mỏ bằng cách biến đổi cấu trúc hexane từ mạch hở thành mạch vòng, từ không thơm thành thơm. Quá trình này gọi là phản ứng A. tách. B. thế. C. reforming. D. oxi hoá. Câu 7. Arene là những hydrocarbon trong phân tử có chứa A. liên kết đôi. B. vòng benzene. C. liên kết đơn. D. liên kết ba. Câu 8. Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở trong phân tử A. chỉ chứa liên kết đơn. B. chứa vòng benzene. C. có 1 liên kết ba. D. có 1 liên kết đôi. Câu 9. Công thức chung của alkane là A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2). C. CnH2n-6 (n ≥6). D. CnH2n-2 (n ≥2). Câu 10. Mô hình sau đây là mô hình phân tử nào? A. ethylene. B. methane. C. benzene. D. acetylene. Câu 11. Toluene là hydrocarbon thơm có công thức cấu tạo A. . B. . C. . D. . Câu 12. Ở điều kiện thường alkane nào sau đây ở thể lỏng? A. C3H8. B. C6H14. C. CH4 D. C2H6. Mã đề 111 Trang 1/8
- II. PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2 điểm) Học sinh trả lời từ câu 1 đến 2 trong mỗi ý a,b,c,d ở mỗi câu chọn đúng hoặc sai Câu 1 (1 điểm). a) Trong tự nhiên, dầu mỏ chứa thành phần chính là các alkane. b) Trong công nghiệp, alkane được khai thác, chế biến từ khí thiên nhiên, khí đồng hành, dầu mỏ. c) Các phương tiện giao thông đốt cháy nhiên liệu nhưng khí thải không gây ảnh hưởng môi trường. d) Alkylbenzen là những hydrocarbon thơm có công thức chung CnH2n-6 (n ≥6). Câu 2 (1 điểm). a) Trong phòng thí nghiệm, C2H4 được điều chế từ C2H5OH. b) Trong công nghiệp, acetylene được điều chế từ methane hoặc đất đèn. c) Cho HC ≡ C–CH3 tác dụng với H2 (xúc tác Lindlar) thu được CH3–CH2– CH3. d) Các alkene có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành alcohol. III. PHẦN CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN (2 điểm) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 Câu 1. Cho các alkane sau: CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C6H14. Số chất tồn tại ở thể khí ở điều kiện thường là bao nhiêu? Câu 2. Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí ethylene và acetylen (tỉ lệ số mol 1:1, ở đktc) vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa màu vàng. Giá trị m là bao nhiêu? (Cho Ag=108, C=12) Câu 3. Trong công nghiệp, khí acetylene được điều chế từ đất đèn (CaC2). Cần bao nhiêu gam đất đèn để điều chế được 5,6 lít C2H2 (ở đktc) biết hiệu suất phản ứng là 80%? (Cho Ca=40, C=12) Câu 4. Từ 1 tấn toluene điều chế được bao nhiêu tấn 2,4,6-trinitrotoluene, biết hiệu suất của phản ứng là 65%? (Cho NTK: H=1, C=12, N=14, O=16). (làm tròn đến số thập phân thứ nhất) PHẦN IV. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. Dẫn hỗn hợp khí gồm C2H2 và C2H4 qua bình đựng dung dịch nước Br2 dư. Nêu hiện tượng quan sát được và viết các phương trình hoá học xảy ra? Câu 2. Cho 2 lọ mất nhãn đựng các dung dịch riêng biệt sau: benzene (C6H6) và toluene (C6H5CH3). Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày cách nhận biết 2 dung dịch trên? ------ HẾT ------ SỞ GD&ĐT KON TUM KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI Môn: Hóa Học - Lớp 11 Ngày kiểm tra: 24/3/2025 Mã đề 112 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề) (Đề kiểm tra có 2 trang) Họ và tên học sinh:…………………………………………………………………Lớp:……SBD………… I. PHẦN TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (3 điểm) Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn 1 phương án Câu 1. Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống khoảng 1 mL dung dịch thuốc tím (KMnO4), nhỏ tiếp vào cả 2 ống nghiệm trên khoảng 1 mL hexane, lắc đều. Ngâm ống nghiệm (1) vào nước nóng khoảng 60˚C, ống nghiệm (2) dùng để đối chứng. Hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm trên chứng tỏ: A. alkane không làm mất màu KMnO4. B. alkane chỉ làm mất màu KMnO4 ở nhiệt độ thường. Mã đề 111 Trang 2/8
- C. alkane chỉ làm mất màu KMnO4 ở nhiệt độ cao. D. alkane làm mất màu KMnO4. Câu 2. Trong công nghiệp, benzene được điều chế từ dầu mỏ bằng cách biến đổi cấu trúc hexane từ mạch hở thành mạch vòng, từ không thơm thành thơm. Quá trình này gọi là phản ứng A. thế. B. tách. C. reforming. D. oxi hoá. Câu 3. Tên thường gọi của CH≡CH là A. propene. B. ethylene. C. ethene. D. acetylene. Câu 4. Cho alkane X có công thức cấu tạo như sau: CH3–CH(CH3)–CH2–CH3. Tên gọi theo danh pháp thay thế của alkane X là A. neobutane. B. 2– methylbutane. C. 2 – methylpropane. D. isobutane. Câu 5. Toluen là hydrocarbon thơm có công thức cấu tạo A. . B. . C. . D. . Câu 6. Công thức chung của alkane là A. CnH2n-2 (n ≥2). B. CnH2n+2 (n ≥1). C. CnH2n (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6). Câu 7. Ở điều kiện thường alkane nào sau đây ở thể lỏng? A. CH4 B. C3H8. C. C6H14. D. C2H6. Câu 8. Arene là những hydrocarbon trong phân tử có chứa A. liên kết đơn. B. vòng benzene. C. liên kết đôi. D. liên kết ba. Câu 9. Hầu hết các arene đều có tính chất vật lí sau đây A. tan nhiều trong nước. B. có hại cho sức khoẻ nếu tiếp xúc thời gian dài. C. đều có màu trắng. D. đều là chất khí. Câu 10. Ở điều kiện thường, C2H2 tồn tại ở thể A. khí. B. rắn. C. dung dịch. D. lỏng. Câu 11. Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở trong phân tử A. chứa vòng benzene. B. có 1 liên kết ba. C. chỉ chứa liên kết đơn. D. có 1 liên kết đôi. Câu 12. Mô hình sau đây là mô hình phân tử nào? A. methane. B. acetylene. C. ethylene. D. benzene. II. PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2 điểm) Học sinh trả lời từ câu 1 đến 2 trong mỗi ý a,b,c,d ở mỗi câu chọn đúng hoặc sai Câu 1 (1 điểm). a) Trong công nghiệp, alkane được khai thác, chế biến từ khí thiên nhiên, khí đồng hành, dầu mỏ. b) Trong tự nhiên, dầu mỏ chứa thành phần chính là các alkane. c) Alkylbenzen là những hydrocarbon thơm có công thức chung CnH2n-6 (n ≥6). d) Các phương tiện giao thông đốt cháy nhiên liệu nhưng khí thải không gây ảnh hưởng môi trường. Câu 2 (1 điểm). a) Trong công nghiệp, acetylene được điều chế từ methane hoặc đất đèn. b) Trong phòng thí nghiệm, C2H4 được điều chế từ C2H5OH. c) Các alkene có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành alcohol. d) Cho HC ≡ C–CH3 tác dụng với H2 (xúc tác Lindlar) thu được CH3–CH2– CH3. III. PHẦN CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN (2 điểm) Mã đề 111 Trang 3/8
- Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 Câu 1. Từ 1 tấn toluene điều chế được bao nhiêu tấn 2,4,6-trinitrotoluene, biết hiệu suất của phản ứng là 65%? (Cho NTK: H=1, C=12, N=14, O=16). (làm tròn đến số thập phân thứ nhất) Câu 2. Cho các alkane sau: CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C6H14. Số chất tồn tại ở thể khí ở điều kiện thường là bao nhiêu? Câu 3. Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí ethylene và acetylen (tỉ lệ số mol 1:1, ở đktc) vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa màu vàng. Giá trị m là bao nhiêu? (Cho Ag=108, C=12) Câu 4. Trong công nghiệp, khí acetylene được điều chế từ đất đèn (CaC2). Cần bao nhiêu gam đất đèn để điều chế được 5,6 lít C2H2 (ở đktc) biết hiệu suất phản ứng là 80%? (Cho Ca=40, C=12) PHẦN IV. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. Dẫn hỗn hợp khí gồm C2H2 và C2H4 qua bình đựng dung dịch nước Br2 dư. Nêu hiện tượng quan sát được và viết các phương trình hoá học xảy ra? Câu 2. Cho 2 lọ mất nhãn đựng các dung dịch riêng biệt sau: benzene (C6H6) và toluene (C6H5CH3). Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày cách nhận biết 2 dung dịch trên? SỞ GD&ĐT KON TUM KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI Môn: Hóa Học - Lớp 11 Ngày kiểm tra: 24/3/2025 Mã đề 113 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề) (Đề kiểm tra có 2 trang) ------ HẾT ------ Họ và tên học sinh:………………………………………………………………………Lớp:……SBD………… I. PHẦN TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (3 điểm) Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn 1 phương án Câu 1. Hầu hết các arene đều có tính chất vật lí sau đây A. có hại cho sức khoẻ nếu tiếp xúc thời gian dài. B. đều có màu trắng. C. tan nhiều trong nước. D. đều là chất khí. Câu 2. Toluen là hydrocarbon thơm có công thức cấu tạo A. . B. . C. . D. . Câu 3. Ở điều kiện thường, C2H2 tồn tại ở thể A. khí. B. dung dịch. C. lỏng. D. rắn. Câu 4. Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống khoảng 1 mL dung dịch thuốc tím (KMnO4), nhỏ tiếp vào cả 2 ống nghiệm trên khoảng 1 mL hexane, lắc đều. Ngâm ống nghiệm (1) vào nước nóng khoảng 60˚C, ống nghiệm (2) dùng để đối chứng. Hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm trên chứng tỏ: A. alkane làm mất màu KMnO4. B. alkane chỉ làm mất màu KMnO4 ở nhiệt độ cao. C. alkane không làm mất màu KMnO4. D. alkane chỉ làm mất màu KMnO4 ở nhiệt độ thường. Câu 5. Trong công nghiệp, benzene được điều chế từ dầu mỏ bằng cách biến đổi cấu trúc hexane từ mạch hở thành mạch vòng, từ không thơm thành thơm. Quá trình này gọi là phản ứng A. tách. B. oxi hoá. C. thế. D. reforming. Câu 6. Ở điều kiện thường alkane nào sau đây ở thể lỏng? A. C2H6. B. CH4 C. C3H8. D. C6H14. Mã đề 111 Trang 4/8
- Câu 7. Công thức chung của alkane là A. CnH2n-6 (n ≥6). B. CnH2n+2 (n ≥1). C. CnH2n (n ≥2). D. CnH2n-2 (n ≥2). Câu 8. Arene là những hydrocarbon trong phân tử có chứa A. liên kết đơn. B. vòng benzene. C. liên kết ba. D. liên kết đôi. Câu 9. Cho alkane X có công thức cấu tạo như sau: CH3–CH(CH3)–CH2–CH3. Tên gọi theo danh pháp thay thế của alkane X là A. isobutane. B. 2– methylbutane. C. neobutane. D. 2 – methylpropane. Câu 10. Mô hình sau đây là mô hình phân tử nào? A. acetylene. B. methane. C. benzene. D. ethylene. Câu 11. Tên thường gọi của CH≡CH là A. ethene. B. acetylene. C. propene. D. ethylene. Câu 12. Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở trong phân tử A. có 1 liên kết đôi. B. có 1 liên kết ba. C. chứa vòng benzene. D. chỉ chứa liên kết đơn. II. PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2 điểm) Học sinh trả lời từ câu 1 đến 2 trong mỗi ý a,b,c,d ở mỗi câu chọn đúng hoặc sai Câu 1 (1 điểm). a) Các phương tiện giao thông đốt cháy nhiên liệu nhưng khí thải không gây ảnh hưởng môi trường. b) Alkylbenzen là những hydrocarbon thơm có công thức chung CnH2n-6 (n ≥6). c) Trong công nghiệp, alkane được khai thác, chế biến từ khí thiên nhiên, khí đồng hành, dầu mỏ. d) Trong tự nhiên, dầu mỏ chứa thành phần chính là các alkane. Câu 2 (1 điểm). a) Các alkene có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành alcohol. b) Cho HC ≡ C–CH3 tác dụng với H2 (xúc tác Lindlar) thu được CH3–CH2– CH3. c) Trong công nghiệp, acetylene được điều chế từ methane hoặc đất đèn. d) Trong phòng thí nghiệm, C2H4 được điều chế từ C2H5OH. III. PHẦN CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN (1 điểm) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 Câu 1. Cho các alkane sau: CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C6H14. Số chất tồn tại ở thể khí ở điều kiện thường là bao nhiêu? Câu 2. Trong công nghiệp, khí acetylene được điều chế từ đất đèn (CaC2). Cần bao nhiêu gam đất đèn để điều chế được 5,6 lít C2H2 (ở đktc) biết hiệu suất phản ứng là 80%? (Cho Ca=40, C=12) Câu 3. Từ 1 tấn toluene điều chế được bao nhiêu tấn 2,4,6-trinitrotoluene, biết hiệu suất của phản ứng là 65%? (Cho NTK: H=1, C=12, N=14, O=16). (làm tròn đến số thập phân thứ nhất) Câu 4. Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí ethylene và acetylen (tỉ lệ số mol 1:1, ở đktc) vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa màu vàng. Giá trị m là bao nhiêu? (Cho Ag=108, C=12) PHẦN IV. TỰ LUẬN Câu 1. Dẫn hỗn hợp khí gồm C2H2 và C2H4 qua bình đựng dung dịch nước Br2 dư. Nêu hiện tượng quan sát được và viết các phương trình hoá học xảy ra? Câu 2. Cho 2 lọ mất nhãn đựng các dung dịch riêng biệt sau: benzene (C6H6) và toluene (C6H5CH3). Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày cách nhận biết 2 dung dịch trên? ------ HẾT ------ Mã đề 111 Trang 5/8
- SỞ GD&ĐT KON TUM KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI Môn: Hóa Học - Lớp 11 Ngày kiểm tra: 24/3/2025 Mã đề 114 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề) (Đề kiểm tra có 2 trang) Họ và tên học sinh:………………………………………………………………………Lớp:……SBD………… I. PHẦN TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (3 điểm) Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn 1 phương án Câu 1. Cho alkane X có công thức cấu tạo như sau: CH3–CH(CH3)–CH2–CH3. Tên gọi theo danh pháp thay thế của alkane X là A. isobutane. B. 2 – methylpropane. C. 2– methylbutane. D. neobutane. Câu 2. Trong công nghiệp, benzene được điều chế từ dầu mỏ bằng cách biến đổi cấu trúc hexane từ mạch hở thành mạch vòng, từ không thơm thành thơm. Quá trình này gọi là phản ứng A. oxi hoá. B. reforming. C. tách. D. thế. Câu 3. Ở điều kiện thường, C2H2 tồn tại ở thể A. dung dịch. B. rắn. C. lỏng. D. khí. Câu 4. Toluen là hydrocarbon thơm có công thức cấu tạo A. . B. . C. . D. . Câu 5. Ở điều kiện thường alkane nào sau đây ở thể lỏng? A. C3H8. B. C2H6. C. CH4 D. C6H14. Câu 6. Arene là những hydrocarbon trong phân tử có chứa A. liên kết đôi. B. liên kết đơn. C. vòng benzene. D. liên kết ba. Câu 7. Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở trong phân tử A. chứa vòng benzene. B. có 1 liên kết đôi. C. chỉ chứa liên kết đơn. D. có 1 liên kết ba. Câu 8. Công thức chung của alkane là A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n-6 (n ≥6). C. CnH2n (n ≥2). D. CnH2n-2 (n ≥2). Câu 9. Mô hình sau đây là mô hình phân tử nào? A. acetylene. B. ethylene. C. methane. D. benzene. Câu 10. Tên thường gọi của CH≡CH là A. acetylene. B. ethylene. C. ethene. D. propene. Câu 11. Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống khoảng 1 mL dung dịch thuốc tím (KMnO4), nhỏ tiếp vào cả 2 ống nghiệm trên khoảng 1 mL hexane, lắc đều. Ngâm ống nghiệm (1) vào nước nóng khoảng 60˚C, ống nghiệm (2) dùng để đối chứng. Hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm trên chứng tỏ: A. alkane không làm mất màu KMnO4. B. alkane chỉ làm mất màu KMnO4 ở nhiệt độ thường. C. alkane làm mất màu KMnO4. D. alkane chỉ làm mất màu KMnO4 ở nhiệt độ cao. Câu 12. Hầu hết các arene đều có tính chất vật lí sau đây A. có hại cho sức khoẻ nếu tiếp xúc thời gian dài. B. đều là chất khí. C. tan nhiều trong nước. D. đều có màu trắng. II. PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2 điểm) Mã đề 111 Trang 6/8
- Học sinh trả lời từ câu 1 đến 2 trong mỗi ý a,b,c,d ở mỗi câu chọn đúng hoặc sai Câu 1 (1 điểm). a) Trong công nghiệp, alkane được khai thác, chế biến từ khí thiên nhiên, khí đồng hành, dầu mỏ. b) Trong tự nhiên, dầu mỏ chứa thành phần chính là các alkane. c) Alkylbenzen là những hydrocarbon thơm có công thức chung CnH2n-6 (n ≥6). d) Các phương tiện giao thông đốt cháy nhiên liệu nhưng khí thải không gây ảnh hưởng môi trường. Câu 2 (1 điểm). a) Trong công nghiệp, acetylene được điều chế từ methane hoặc đất đèn. b) Các alkene có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành alcohol. c) Cho HC ≡ C–CH3 tác dụng với H2 (xúc tác Lindlar) thu được CH3–CH2– CH3. d) Trong phòng thí nghiệm, C2H4 được điều chế từ C2H5OH. III. PHẦN CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN (2 điểm) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 Câu 1. Trong công nghiệp, khí acetylene được điều chế từ đất đèn (CaC2). Cần bao nhiêu gam đất đèn để điều chế được 5,6 lít C2H2 (ở đktc) biết hiệu suất phản ứng là 80%? (Cho Ca=40, C=12)? Câu 2. Từ 1 tấn toluene điều chế được bao nhiêu tấn 2,4,6-trinitrotoluene, biết hiệu suất của phản ứng là 65%? (Cho NTK: H=1, C=12, N=14, O=16). (làm tròn đến số thập phân thứ nhất) Câu 3. Cho các alkane sau: CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C6H14. Số chất tồn tại ở thể khí ở điều kiện thường là bao nhiêu? Câu 4. Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí ethylene và acetylen (tỉ lệ số mol 1:1, ở đktc) vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa màu vàng. Giá trị m là bao nhiêu? (Cho Ag=108, C=12) PHẦN IV. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. Dẫn hỗn hợp khí gồm C2H2 và C2H4 qua bình đựng dung dịch nước Br2 dư. Nêu hiện tượng quan sát được và viết các phương trình hoá học xảy ra? Câu 2. Cho 2 lọ mất nhãn đựng các dung dịch riêng biệt sau: benzene (C6H6) và toluene (C6H5CH3). Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày cách nhận biết 2 dung dịch trên? ------ HẾT ------ SỞ GDĐT KON TUM HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KỲ I TRƯỜNG THPT LÊ LỢI NĂM HỌC 2024-2025 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: HÓA HỌC. LỚP: 11 (Bản Hướng dẫn gồm 01 trang) PHẦN I. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm). Mã đề\câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 111 D C B D C C B A A A C B 112 A C D B A B C B B A C C 113 A C A C D D B B B D B D 114 C B D B D C C A B A A A PHẦN II. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1,0 điểm. Mã đề 111 Trang 7/8
- Mã đề Câu 1 Câu 2 1a 1b 1c 1d 2a 2b 2c 2d 111 Đ Đ S Đ Đ Đ S S 112 Đ Đ Đ S Đ Đ S S 113 S Đ Đ Đ S S Đ Đ 114 Đ Đ Đ S Đ S S Đ PHẦN III. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,5 điểm). Mã đề Mã đề Mã đề Mã đề 111 112 113 114 Câu 1 4 1,6 4 20 Câu 2 24 4 20 1,6 Câu 3 20 24 1,6 4 Câu 4 1,6 20 24 24 PHẦN IV. TỰ LUẬN Câu 1. Dung dịch nước Br2 từ màu nâu đỏ chuyển thành không màu (hoặc nước Br2 bị mất màu). (0,5 điểm) PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (0,5 điểm) C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (0,5 điểm) Câu 2. Lấy mẫu thử 2 lọ mất nhãn trên vào 2 ống nghiệm rồi đánh số thứ tự. Thêm vào cả 2 ống nghiệm đã đánh số vài giọt dung dịch KMnO4 và dung dịch acid H2SO4 rồi đun nóng bằng đèn cồn sau đó quan sát: Ống nghiệm nào dung dịch KMnO4 bị mất màu tím thì đó là ống nghiệm đựng dung dịch toluene (C6H5CH3), ống nghiệm nào dung dịch KMnO4 không bị mất màu là ống nghiệm đựng benzene (C6H6). Nếu thí sinh chọn đúng thuốc thử được (0,5 điểm), nếu thí sinh nêu đúng hiện tượng benzene không làm mất màu KMnO4 còn toluene làm mất KMnO4 khi đun nóng (1 điểm) Mã đề 111 Trang 8/8

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p |
438 |
18
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
318 |
8
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
313 |
6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
330 |
6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
324 |
5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
311 |
4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
327 |
4
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p |
309 |
4
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p |
318 |
4
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p |
321 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p |
302 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
330 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p |
312 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
323 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
310 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
319 |
3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p |
336 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
320 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
