intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - GV. Huỳnh Thị Hạnh (Đề tham khảo)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - GV. Huỳnh Thị Hạnh (Đề tham khảo)" sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - GV. Huỳnh Thị Hạnh (Đề tham khảo)

  1. DỰ ÁN LÀM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 MÔN HÓA HỌC LỚP 12 NĂM HỌC: 2024 – 2025 Lời nói đầu: Tôi Nguyễn Quốc Dũng (Gia Lai) – Tel & Zalo: 0904.599.481 Xin chân thành cảm ơn Quý Cô Thầy đã bỏ thời gian công sức để tham gia xây dựng dự án này. - Dự án này được thực hiện nhằm tạo ra sự giao lưu kiến thức giữ các địa phương và tạo ra 1 nguồn tài liệu chất lượng để Cô Thầy tham khảo trong quá trình giảng dạy. - Nguyên tắc: + Nghiêm cấm mọi hành vi mua bán tài liệu này. + Nhằm tạo ra sự công bằng giữa thầy cô tham gia và thầy cô không tham gia dự án. Chỉ có thầy cô tham gia mới nhận được 100% sản phẩm (không chia sẻ ra ngoài). Sẽ chia sẻ công khai khoảng 30% sản phẩm của dự án. + Điều chỉnh văn bản (kiểu chữ: Times New Roman) ; (cỡ chữ: 12) ; (giãn dòng: 1.0) ; (công thức ở dạng mathtype, hình ảnh ,,,, ). + Nộp về địa chỉ zalo: 0904599481 (Thầy Nguyễn Quốc Dũng) theo các mốc thời gian bên dưới. (Chỉ nhận các file đúng mẫu) Hạn làm từ ngày 11/09 đến ngày 20/09 Hạn phản biện từ ngày 21/09 đến ngày 25/09 Hạn trả sản phẩm: trước ngày 30/09 Quy ước tên file: Phần 1 (số thứ tự) + Phần 2 (tên kì kiểm tra và lớp) + Phần 3 (tên giáo viên, có thế viết tắt) + Phần 4 (địa phương) Ví dụ: 05 – Giữa kì 2 hóa 12 – Nguyễn Quốc Dũng – Gia Lai 1. KHUNG MA TRẬN - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 2 khi kết thúc nội dung: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Thời gian làm bài: 50 phút. - Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 100%. - Cấu trúc: + Mức độ đề: Biết: 40%; Hiểu: 30%; Vận dụng: 30%. + Dạng I: trắc nghiệm chọn 1 phương án: 4,5 điểm (gồm 18 câu hỏi (18 ý): Biết: 13 câu, Hiểu: 1 câu, vận dụng: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm; + Dạng II: trắc nghiệm đúng sai: 4,0 điểm (gồm 4 câu hỏi (16 ý): Biết: 3 ý, Hiểu: 7 ý, vận dụng: 6 ý); đúng 1 ý 0,1-2 ý 0,25-3 ý 0,5–4 ý 1 điểm. + Dạng III: trắc nghiệm trả lời ngắn: 1,5 điểm (gồm 6 câu hỏi (6 ý): nhận biết: 0 câu, thông hiểu: 4 câu, vận dụng: 2 câu), mỗi câu 0,25 điểm: Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 1
  2. THÀNH PHẦN CỦA Tổng số Tổng điểm Chủ đề Nội NĂNG câu/ý hỏi (%) dung/ LỰC Đơn vị HÓA kiến thức HỌC Ghi chú: Cô Thầy điền số câu ở mỗi phần vào bảng sau cho phù hợp với địa phương Vận Tìm hiểu dụng Nhận tự nhiên kiến thức hóa dưới thức, kĩ học góc độ năng đã (18 câu = hóa học học 18 ý ; 4,5 (4 câu = (6 câu = điểm) 16 ý ; 4 6 ý; 1,5 điểm) điểm) Vận Vận Vận Biết Hiểu Biết Hiểu Hiểu dụng dụng dụng (13 câu) (1 câu) (3 ý) (7 ý) (4 câu) (4 câu) (6 ý) (2 câu) Chương 5. 5 0 1 0 3 2 1 0 12 3,0 Pin điện và Điện (30%) điện phân phân (4 (4 tiết) tiết) 1. Đặc 2 0 1 3 3 2 2 0 13 3,25 điểm cấu (32,5%) tạo và Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 2
  3. Chương liên kết 6. kim loại. Đại cương Tính chất về kim loạikim loại (9 tiết) (4,33 tiết) 2. Các 3 0 1 0 1 1 1 0 7 1,75 phương (17,5%) pháp tách kim loại (2,33 tiết) 3. Hợp 3 1 1 0 0 1 0 2 8 2,0 kim – Sự (20%) ăn mòn kim loại (2,33 tiết) Tổng số câu/số ý 13 4 3 7 4 2 10,00 (100%) Điểm số 3,25 1 0,75 1,75 1 0,5 10 Ghi chú: Các con số trong bảng thể hiện số lượng lệnh hỏi. Mỗi câu hỏi tại phần I và phần III là một lệnh hỏi; mỗi ý hỏi tại Phần II là một lệnh hỏi. Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 3
  4. Ghi chú: Thầy cô giáo vui lòng điền đầy đủ Họ và tên + Số điện thoại vào bảng sau Họ và Tên Giáo Viên Số Điện Thoại & Zalo Ghi chú Giáo viên soạn: Huỳnh Thị Hạnh 0903869695 Tự do Giáo viên phản biện: Ngoc Tự do 2. MẪU TRÌNH BÀY ĐỀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN HÓA HỌC LỚP 12 Thời gian làm bài 45 phút PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. (ghi chú: phải chỉ rõ mức độ biết, hiểu, vận dụng ở đầu mỗi câu) Câu 1: (biết) Khi điện phân dung dịch nào sau đây, tại anode xảy ra quá trình oxi hoá nước? A. Dung dich SnCl2. B. Dung dich NiCl2. C. Dung dịch AgNO3. D. Dung dịch MnCl2. Câu 2: (biết) Phát biểu nào sau đây về thứ tự điện phân trong dung dịch của các ion kim loại ở điện cực là đúng? A. Ion kim loại ứng với thế điện cực chuẩn dương hơn sẽ được điện phân trước ở cực âm. B. Ion kim loại ứng với thế điện cực chuẩn âm hơn sẽ được điện phân trước ở cực âm. C. Ion kim loại ứng với thế điện cực chuẩn dương hơn sẽ được điện phân trước ở cực dương. D. Ion kim loại ứng với thế điện cực chuẩn âm hơn sẽ được điện phân trước ở cực dương. Câu 3: (biết) Khi điện phân dung địch KCl có màng ngăn, các chất được tạo ra ở anode (cực dương) và cathode (cực âm) lần lượt là A. và KOH ,H2. B. K và . C. và K. D. KOH và . Câu 4: (biết) ) Điện phân dung dịch nào sau đây thực chất là điện phân nước A. Dung dich NaNO3. B. Dung dich NaCl. C. Dung dich CuCl2. D. Dung dich ZnSO4. Câu 5: (biết) Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm và có cùng nồng độ. Các chất được tạo ra đầu tiên ở anode (cực dương) và ở cathode (cực âm) lần lượt là: A. và . B. và . C. và . D. và . Câu 6: (biết) Câu nào sau đây đúng ? A. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thường có từ 4 đến 7. B. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim thường có từ 1 đến 3. C.Trong cùng chu kỳ, nguyên tử kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn nguyên tử phi kim. D. Trong cùng nhóm, số electron ngoài cùng của các nguyên tử thường khác nhau. Câu 7: (biết) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là? A. Bị oxi hóa. B. Bị khử. C. Tính oxi hóa. D. Vừa thể hiện tính oxi hoá vừa thể hiện tính khử. Câu 8: (biết) Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp bột Ag, Cu, Fe có thể dùng 1 hoá chất là (với lượng Ag cần tách vẫn giữ nguyên khối lượng ban đầu) A. Dung dịch AgNO3. B. Dung dịch HNO3. C. Dung dịch FeCl3. D. Dung dịch CH3COOH. Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 4
  5. Câu 9: (biết) Nguyên tắc tách kim loại ra khỏi hợp chất của chúng là A. Oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử. B. Hoà tan các khoáng vật có trong quặng để thu được kim loại. C. Khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại. D. Dựa trên tính chất của kim loại như từ tính, khối lượng riêng lớn để tách chúng ra khỏi quặng. Câu 10: (biết). Điện phân NaCl nóng chảy, ở cathode xảy ra quá trình nào? A. Oxi hoá ion Na+. B. Khử ion Cl–. C. Oxi hoá ion Cl–. D. Khử ion Na+. Câu 11 (biết) Trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là A. Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 loãng và lượng nhỏ CuSO4. B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 và H2SO4 loãng. C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. D. Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng. Câu 12: (biết) "Thép 304 " là một loại thép không gỉ được dùng phổ biến trong đời sống. Các kim loại chủ yếu tạo nên loại thép này bao gồm: A. . B. . C. Fe, . D. . Câu 13: (biết) Trường hợp nào dưới đây, kim loại không bị ăn mòn điện hóa? A. Đốt Al trong khí Cl2. B. Để gang ở ngoài không khí ẩm. C. Vỏ tàu làm bằng thép neo đậu ngoài bờ biển D. Ag và Cu tiếp xúc trực tiếp cho vào dung dịch HCl. Câu 14: (hiểu) Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ăn mòn hóa học? A. Ăn mòn hóa học làm phát sinh dòng điện một chiều. B. Kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mòn hóa học. C. Ăn mòn hóa học cũng là một dạng của ăn mòn điện hóa. D. Ăn mòn hóa học không làm phát sinh dòng điện. Câu 15: (vận dụng) Dung dịch X chứa hỗn hợp các muối: ZnCl2, NaCl, CuCl2 và SnCl2. Kim loại tách ra đầu tiên ở cathode khi điện phân dung dịch là A. Fe. B. Cu . C. Zn . D. Na . Câu 16: (vận dụng) Lúc đầu ngâm một lá Zn tinh khiết trong dung dịch HCl, sau đó thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào. Trong quá trình thí nghiệm trên A. Chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học. B. Lúc đầu xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học sau đó xảy ra thêm hiện tượng ăn mòn hóa học. C. Lúc đầu xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học sau đó xảy ra thêm hiện tượng ăn mòn điện hóa học. D. Chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học. Câu 17: (vận dụng) Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch giảm bao nhiêu gam? A. 6,4 gam B. 1,6 gam C. 18,8 gam D. 8,0 gam Câu 18: (vận dụng) Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp: (Fe + FeO); (Fe + Fe2O3); (FeO + Fe2O3). Bộ thuốc thử theo thứ tự dùng để phân biệt 3 hỗn hợp trên là A. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH. B. Dung dịch H2SO4 đặc, dung dịch NaOH. C. Dung dịch HNO3 đặc, dung dịch NaOH. D. Dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4 loãng. PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. (ghi chú: phải chỉ rõ mức độ biết, hiểu, vận dụng ở đầu mỗi ý trong mỗi câu) Câu 1: Điện phân dung dịch chứa 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol AgNO3 trong 40 phút với cường độ dòng điện I = 9,65A. (a) (vận dụng) Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là 22,88 gam (b) (hiểu) Kim loại tách ra trước là Cu. (c) (biết) Kim loại Ag có tính khử yếu hơn Cu Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 5
  6. (d) (biết) Copper (Cu) là kim loại có tính khử yếu, không tan trong dung dịch H2SO4 loãng, nhưng tan được trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng hoặc trong trong dung dịch H2SO4 loãng khi có mặt của O2 ngay ở nhiệt độ thường. Câu 2: Hiện tượng điện phân có nhiều ứng dụng trong thực tiễn sản xuất và đời sống như luyện kim, tinh chế kim loại, mạ điện…Nguyên liệu để sản xuất nhôm (aluminium) là quặng bauxite. Kim loại nhôm được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nóng chảy aluminium oxide (Al2O3) từ quặng trên, với điện cực bằng than chì, khi có mặt cryolite (Na3AlF6). (a) (hiểu) Vai trò của cryolite trong sản xuất nhôm là: giảm nhiệt độ nóng chảy. tăng khả năng dẫn điện. tạo xỉ ngăn cản nhôm tiếp xúc với oxi. (b) (hiểu) Phản ứng ở cathode: Al3+ + 3e → Al (c) (hiểu) Nhôm là kim loại lưỡng tính. (d) (vận dụng) Trong quá trình điện phân, ở nhiệt độ cao điện cực than chì sẽ tác dụng với O2 nên bị mòn dần. Câu 3: Cho 3 thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho một mẩu sodium vào nước đã thêm vài giọt dung dịch phenolphthalein. - Thí nghiệm 2: Cho một mẩu kẽm vào dung dịch hydrochloric acid loãng. - Thí nghiệm 3: Cho một mẩu đồng vào dung dịch sulfuric acid đặc. (a) (hiểu) Các kim loại bị oxi hoá trong cả ba thí nghiệm trên. (b) (hiểu) Cả ba dung dịch đều đổi màu trong quá trình phản ứng. (c) (vận dụng) nghiệm 3 có sinh ra khí Z. Tỉ khối hơi của khí Z so với khí X thoát ra ở thí nghiệm 1 là 32 . (d) (biết) hệ số tối giản của các chất trong phương trình hoá học ở thí nghiệm 3 là 6 . Câu 4: Ban đầu cho lá sắt vào dung dịch H2SO4 loãng có khí thoát ra. Sau đó cho tiếp tục thêm vài giọt dung dịch CuSO4. Cu sinh ra bám trên Fe. (a)( hiểu) Dùng dung dịch HNO3 loãng dư tách đươc Cu ra khỏi hỗn hợp Cu và Fe. (b)(vận dụng) Fe bị ăn mòn điện hóa học (c) (hiểu) 29Cu có cấu hình electron nguyên tử là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d9 4s2 (d)(vận dụng) Fe bị ăn mòn hóa học và điện hóa học PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (ghi chú: phải chỉ rõ mức độ biết, hiểu, vận dụng ở đầu mỗi câu và đáp án ở mỗi câu là những con số có tối đa 4 kí tự theo quy ước làm tròn) Câu 1: (hiểu) Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO 3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, có vách ngăn. Sau điện phân khối lượng dung dịch giảm bao nhiêu gam? Câu 2: (hiểu) Beryllium (Be) là một nguyên tố kim loại có thể gây độc cho con người. Khi hít phải bụi hoặc hơi của beryllium, nó có thể gây ra bệnh berylliosis, một loại bệnh phổi mãn tính. Do đó, việc xử lý và tiếp xúc với beryllium cần được thực hiện cẩn thận, đặc biệt trong các ngành công nghiệp sử dụng nguyên tố này. Hạt nhân của nguyên tử Beryllium có 4 proton và có số khối bằng 9. Số neutron nguyên tử Beryllium là? Câu 3: (hiểu) . Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Be, Cr, Fe. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo thành dung dịch bazơ là ? Câu 4: (hiểu) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho lá kẽm vào dung dịch FeCl2 (dư). (b) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư). (c) Nhiệt phân muối AgNO3. (d) Cho Al vào dung dịch NaOH (dư). Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là ? Câu 5: (vận dụng) Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và và và và Ni . Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch acid, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là? Câu 6: (vận dụng) Hòa tan hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe, Mg và Al bằng dung dịch H 2SO4 loãng vừa đủ thu được 0,06 mol H2. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là?. ================ Hết đề ================ Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 6
  7. 3. HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm). 1-C 2 -A 3 -A 4 -A 5 -B 6 -C 7 -A 8 -C 9 -C 10 -D 11 -A 12 -C 13 -A 14 -D 15 -B 16 -C 17 -D 18 -A Câu 17: (vận dụng) Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch giảm bao nhiêu gam? A. 6,4 gam B. 1,6 gam C. 18,8 gam D. 8,0 gam Giải Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 7
  8. PHẦN II. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1,0 điểm. Câu Ý Đáp án Câu Ý Đáp án Câu Ý Đáp án Ý Đáp án a Đúng a Đúng a Đúng a Sai b Sai b Đúng b Sai 4 b Sai 1 2 3 c Đúng c Sai c Đúng c Sai d Đúng d Đúng d Sai d Đúng PHẦN III. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,5 điểm). - Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 8 4 2 2 5 5 3 3 2 6 7,66 - Giải chi tiết từng câu (ghi chú: bắt buộc phải giải rõ từng câu) Câu 1: (hiểu) Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, có vách ngăn. Sau điện phân khối lượng dung dịch giảm bao nhiêu gam? 8 Hướng dẫn giải Câu 2: (hiểu) Beryllium (Be) là một nguyên tố kim loại có thể gây độc cho con người. Khi hít phải bụi hoặc hơi của beryllium, nó có thể gây ra bệnh berylliosis, một loại bệnh phổi mãn tính. Do đó, việc xử lý và tiếp xúc với beryllium cần được thực hiện cẩn thận, đặc biệt trong các ngành công nghiệp sử dụng nguyên tố này. Hạt nhân của nguyên tử Beryllium có 4 proton và có số khối bằng 9. Số neutron nguyên tử Beryllium là? Hướng dẫn giải Số neutron nguyên tử Beryllium là? Số neutron = Số khối - Số proton = 9 - 4 = 5. Câu 3: (hiểu) . Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Be, Cr, Fe. Hướng dẫn giải Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo thành dung dịch bazơ là Na, Ca (2) Câu 4: (hiểu) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho lá kẽm vào dung dịch FeCl2 (dư). (b) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư). (c) Nhiệt phân muối AgNO3. (d) Cho Al vào dung dịch NaOH (dư). Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là 2 Hướng dẫn giải (a) Zn + FeCl2 (dư) ? ZnCl2+ Fe (b) Ba +H2O ? Ba(OH)2+ H2 Ba(OH)2+ CuSO4 (dư) ?BaSO4+Cu(OH)2 (c) 2AgNO3? 2Ag+2NO2+O2 Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 8
  9. (d) Al +NaOH +H2O?NaAlO2+H2 Câu 5: (vận dụng) Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và và và và Ni . Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch acid, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là 3 Hướng dẫn giải Fe có tính khử mạnh hơn kim loại còn lại trong cặp kim loại. Fe và Pb Fe và Sn Fe và Ni Câu 6: (vận dụng) Hòa tan hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe, Mg và Al bằng dung dịch H 2SO4 loãng vừa đủ thu được 0,06 mol H2. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là: 7,66 gam. Hướng dẫn giải Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là m m= (1,9 + (0,06x98)) – (0,06x2) =7,66g ---------- Hết ---------- Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
646=>1