intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - GV. Trần Ngọc (Đề tham khảo)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - GV. Trần Ngọc (Đề tham khảo)” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - GV. Trần Ngọc (Đề tham khảo)

  1. DỰ ÁN LÀM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN HÓA HỌC LỚP 12 NĂM HỌC: 2024 – 2025 Lời nói đầu: Tôi Nguyễn Quốc Dũng (Gia Lai) – Tel & Zalo: 0904.599.481 Xin chân thành cảm ơn Quý Cô Thầy đã bỏ thời gian công sức để tham gia xây dựng dự án này. - Dự án này được thực hiện nhằm tạo ra sự giao lưu kiến thức giữ các địa phương và tạo ra 1 nguồn tài liệu chất lượng để Cô Thầy tham khảo trong quá trình giảng dạy. - Nguyên tắc: + Nghiêm cấm mọi hành vi mua bán tài liệu này. + Nhằm tạo ra sự công bằng giữa thầy cô tham gia và thầy cô không tham gia dự án. Chỉ có thầy cô tham gia mới nhận được 100% sản phẩm (không chia sẻ ra ngoài). Sẽ chia sẻ công khai khoảng 30% sản phẩm của dự án. + Điều chỉnh văn bản (kiểu chữ: Times New Roman) ; (cỡ chữ: 12) ; (giãn dòng: 1.0) ; (công thức ở dạng mathtype, hình ảnh ,,,, ). + Nộp về địa chỉ zalo: 0904599481 (Thầy Nguyễn Quốc Dũng) theo các mốc thời gian bên dưới. (Chỉ nhận các file đúng mẫu) Hạn làm từ ngày 11/09 đến ngày 20/09 Hạn phản biện từ ngày 21/09 đến ngày 25/09 Hạn trả sản phẩm: trước ngày 30/09 Quy ước tên file: Phần 1 (số thứ tự) + Phần 2 (tên kì kiểm tra và lớp) + Phần 3 (tên giáo viên, có thế viết tắt) + Phần 4 (địa phương) Ví dụ: 05 – Giữa kì 2 hóa 12 – Nguyễn Quốc Dũng – Gia Lai Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 1
  2. 1. KHUNG MA TRẬN - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 2 khi kết thúc nội dung: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Thời gian làm bài: 50 phút. - Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 100%. - Cấu trúc: + Mức độ đề: Biết: 40%; Hiểu: 30%; Vận dụng: 30%. + Dạng I: trắc nghiệm chọn 1 phương án: 4,5 điểm (gồm 18 câu hỏi (18 ý): Biết: 13 câu, Hiểu: 1 câu, vận dụng: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm; + Dạng II: trắc nghiệm đúng sai: 4,0 điểm (gồm 4 câu hỏi (16 ý): Biết: 3 ý, Hiểu: 7 ý, vận dụng: 6 ý); đúng 1 ý 0,1-2 ý 0,25-3 ý 0,5–4 ý 1 điểm. + Dạng III: trắc nghiệm trả lời ngắn: 1,5 điểm (gồm 6 câu hỏi (6 ý): nhận biết: 0 câu, thông hiểu: 4 câu, vận dụng: 2 câu), mỗi câu 0,25 điểm: THÀNH PHẦN CỦA Tổng số Tổng điểm Chủ đề Nội NĂNG câu/ý hỏi (%) dung/ LỰC Đơn vị HÓA kiến thức HỌC Ghi chú: Cô Thầy điền số câu ở mỗi phần vào bảng sau cho phù hợp với địa phương Vận Tìm hiểu dụng Nhận tự nhiên kiến thức hóa dưới thức, kĩ học góc độ năng đã (18 câu = hóa học học 18 ý ; 4,5 (4 câu = (6 câu = điểm) 16 ý ; 4 6 ý; 1,5 điểm) điểm) Biết Hiểu Vận Biết Hiểu Vận Hiểu Vận Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 2
  3. dụng dụng dụng (13 câu) (1 câu) (3 ý) (7 ý) (4 câu) (4 câu) (6 ý) (2 câu) Chương 5. 4 1 2 2 1 1 11 2,9 Pin điện và Điện (29%) điện phân phân (4 (4 tiết) tiết) 1. Đặc 3 1 1 1 1 2 1 1 11 3,4 điểm cấu (34%) tạo và Chương liên kết 6. kim loại. Đại cương Tính chất về kim loại kim loại (9 tiết) (4,33 tiết) 2. Các 3 1 1 3 1 9 1,8 phương (18%) pháp tách kim loại (2,33 tiết) 3. Hợp 3 1 1 1 2 1 9 1,9 kim – Sự (19%) ăn mòn kim loại (2,33 tiết) Tổng số câu/số ý 13 4 3 7 4 2 100% Điểm số 3.25 1.0 0.75 1.75 1.0 0.5 Ghi chú: Các con số trong bảng thể hiện số lượng lệnh hỏi. Mỗi câu hỏi tại phần I và phần III là một lệnh hỏi; mỗi ý hỏi tại Phần II là một lệnh hỏi. Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 3
  4. Ghi chú: Thầy cô giáo vui lòng điền đầy đủ Họ và tên + Số điện thoại vào bảng sau Họ và Tên Giáo Viên Số Điện Thoại & Zalo Ghi chú Giáo viên soạn: Trần Ngọc Ngọc Giáo viên phản biện: Nguyễn Văn Đinh 0982.039.714 2. MẪU TRÌNH BÀY ĐỀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN HÓA HỌC LỚP 12 Thời gian làm bài 50 phút PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. (ghi chú: phải chỉ rõ mức độ biết, hiểu, vận dụng ở đầu mỗi câu) Câu 1: (biết) Cho các cặp oxi hoá - khử sau: Na +/Na, Mg2+/Mg, Zn2+/Zn, Al3+/Al, Fe2+/Fe, Ag+/Ag, 2H+/H2, Cu2+/Cu. Sắp xếp các cặp oxi hoá - khử trên theo chiều giảm dần tính khử của dạng khử. A. Chiều giảm dần tính khử của dạng khử: Na+/Na, Mg2+/Mg, Al3+/Al, Zn2+/Zn, Fe2+/Fe, 2H+/H2, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. B. Chiều giảm dần tính khử của dạng khử: Na+/Na, Al3+/Al, Zn2+/Zn, Mg2+/Mg ,Fe2+/Fe, 2H+/H2, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. C. Chiều giảm dần tính khử của dạng khử: Na +/Na, Mg2+/Mg, Al3+/Al, Zn2+/Zn, Fe2+/Fe, 2H+/H2, Ag+/Ag, Cu2+/Cu,. D. Chiều giảm dần tính khử của dạng khử: Na +/Na, Al3+/Al, Mg2+/Mg, Zn2+/Zn, Fe2+/Fe, 2H+/H2, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. Câu 2: (biết) Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh thế điện cực chuẩn của các kim loại? A. Kim loại có thế điện cực chuẩn lớn hơn có tính khử mạnh hơn. B. Kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn có tính khử mạnh hơn. C. Kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn có tính oxi hóa mạnh hơn. D. Kim loại có thế điện cực chuẩn lớn hơn có tính oxi hóa yếu hơn. Câu 3: (biết) Khi thế điện cực chuẩn của hai cặp oxi hóa - khử được so sánh, cặp nào có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ hơn thì. A. Dạng khử có tính khử yếu hơn. B. Dạng oxi hóa có tính oxi hóa mạnh hơn. C. Dạng khử có tính khử mạnh hơn. D. Dạng oxi hóa có tính oxi hóa yếu hơn. Câu 4: (biết) Cho dãy sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử: Na, Mg, Al, Fe. Trong số các cặp oxi hoá - khử sau, cặp nào có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ nhất? A. Mg2+/Mg. B. Fe2+/Fe. C. Na+/Na. D. A13+/A1. Câu 5: (biết) Cấu hình electron nguyên tử nào sau đây không phải của một nguyên tố kim loại? A. 1s1. B. 1s2 2s1. C. [Ar] 3d10 4s1. D. [Ne] 3s1. Câu 6: (biết) Tính chất vật lí nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra? A. Tính dẻo. B. Tính dẫn điện. C. Ánh kim. D. Tính cứng. Câu 7: (biết) Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện? A. Na. B. Ag. C. Mg. D. Ba. Câu 8: (biết) Phát biểu nào sau đây là sai: A. Phải tái chế kim loai do trữ lượng các mỏ quặng kim loại càng cạn kiệt. B. Phải tái chế kim loại do nhu cầu sử dụng kim loại ngày càng tăng. C. Phải tái chế kim loại giúp bảo vệ môi trường. D. Không nên tái chế kim loại do kim loại tái chế ko sử dụng được. Câu 9: (biết) Từ quặng kim loại, qua giai đoạn xử lí, ta thường thu được hợp chất của kim loại. Trong hợp chất, nguyên tố kim loại tồn tại dạng cation kim loại (M +). Để thu được nguyên tố kim loại theo mong muốn, ta cần thực hiện phương pháp tách kim loại. A. Để tách được nguyên tố kim loại ra khỏi hợp chất là quá trình oxi hóa cation kim loại thành nguyên tử kim loại. B. Phương pháp điện phân vừa có thể dùng để điều chế các kim loại mạnh, vừa có thể được áp dụng để điều chế các kim loại hoạt động trung bình và yếu như Zn, Cu, Ag. C. Trong các loại quặng sau: Xiđerit, Hemantit, Manhetit, Pirit sắt. Quặng Manhetit chứa hàm lượng sắt cao nhất; quặng Pirit sắt chứa hàm lượng sắt thấp nhất. Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 4
  5. D. Phương pháp nhiệt luyện được thực hiện bằng cách khử những ion của kim loại hoạt động trung bình và yếu (như Zn, Fe, Sn, Pb, Cu...) trong các oxide của chúng ở nhiệt độ cao bằng các chất oxi hóa mạnh như C, CO. Câu 10: (biết) Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là H2? A. K. B. Na. C. Fe. D. Ca. Câu 11: (biết) Đồng thau là một hợp kim của A. Đồng và thiếc. B. Đồng và nickel. C. Đồng và aluminium. D. Đồng và kẽm. Câu 12: (biết) Chất hay hỗn hợp chất nào sau đây không phải là hợp kim? A. Thép. B. Đồng. C. Đồng thau. D. Đồng thiếc. Câu 13: (biết) Duralumin là hợp kim của nhôm có thành phần chính là A. nhôm và đồng. B. nhôm và sắt. C. nhôm và carbon. D. nhôm và thuỷ ngân. Câu 14: (hiểu) Các kim loại nào được tái chế nhiều nhất A. Fe, Al, Cu B. Fe, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cr. D. Ba, Ag, Au. Câu 15: (vận dụng) Phương pháp tách kim loại giúp tách kim loại mong muốn ra khỏi hỗn hợp hoặc hợp chất kim loại đó A. Để tách Al3+ ra khỏi hỗn hợp với Cu2+ ; Zn2+ ; Ag+ ta có thể dùng dung dịch NH3 hoặc NaOH. B. Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Cu, Zn, Ag ta dùng lượng dư dung dịch FeSO4. C. Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học không thể tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên. D. Phương pháp hoá học để có thể tách riêng từng kim loại ra khỏi một dung dịch có chứa các muối NaCl và CuCl2 là: Dùng NaOH → thu được dd NaCl điện phân nóng chảy thu được Na. Nung kết tủa Cu(OH) 2 → CuO dùng CO khử. Câu 16: (vận dụng) Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu về ăn mòn điện hóa sau: Bước 1. Nhúng thanh sắt và thanh đồng vào cốc chứa dung dịch H2SO4 0,5 M. Bước 2. Dùng dây dẫn nối thanh sắt và thanh đồng với đèn led (loại 2V). Cho các phát biểu sau: (1) Trong bước 1, đã có bọt khí thoát ra ở thanh sắt, nhưng thanh đồng thì không. (2) Trong bước 2, có bọt khí thoát ra ở thanh đồng, thanh sắt thì không. (3) Trong bước 1 thanh sắt chỉ bị ăn mòn hóa học, trong bước 2 thanh sắt chỉ bị ăn mòn điện hóa. (4) Sau bước 2, tháo dây dẫn ra khỏi hai thanh kim loại một thời gian sẽ có một lớp đồng bám lên thanh sắt. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 17: (vận dụng) Trong thí nghiệm xác định hàm lượng muối Fe(II) bằng dung dịch thuốc tím, cần 5,4 mL dung dịch KMnO4 0,02 M để chuẩn độ hết 10 mL dung dịch mẫu chứa Fe 2+ (trong môi trường acid). Nồng độ mol của Fe2+ trong dung dịch mẫu là A. 0,011. B. 0,054. C. 0,216. D. 0,185. Câu 18: (vận dụng) Cho thế điện cực chuẩn của nước nguyên chất ở pH = 7: ; thế điện cực chuẩn của nhôm: . Tuy nhiên, khi đựng nước bằng thùng nhôm thì không có phản ứng hóa học xảy ra. Lời giải thích nào sau đây hợp lí cho hiện tượng trên? A. Trên bề mặt nhôm được bao phủ bởi một lớp oxide hoặc hydroxide rất mỏng, bền và không tan trong nước. B. Trong nước có nhiều tạp chất là ion kim loại nên nhôm ưu tiên phản ứng khử các ion kim loại trước. C. Phản ứng của nhôm với nước cần năng lượng hoạt hóa lớn nên ở nhiệt độ thường không tự xảy ra. D. Thùng nhôm được phủ một lớp nhựa mỏng để ngăn nhôm tiếp xúc với nước. PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. (ghi chú: phải chỉ rõ mức độ biết, hiểu, vận dụng ở đầu mỗi ý trong mỗi câu) Câu 1: Phản ứng điện phân là quá trình giúp các phản ứng oxi hoá – khử “không tự diễn biến” được nhờ tác dụng của dòng điện một chiều. Các phát biểu sau là đúng hay sai? a). (hiểu) Điện phân dung dịch CuCl2 với anode bằng Cu hay than chì thì khối lượng dung dịch sau điện phân giảm như nhau b). (hiểu) Khi điện phân dung dịch CuSO4, ở cực âm ion H+ (của nước) sẽ điện phân trước . c). (vận dụng) Trong quá trình sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân, người ta thường thêm cryolite để tăng hiệu suất điện phân và giảm chi phí sản xuất. Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 5
  6. d). (vận dụng) Để năng cao giá thành và tính thẩm mỹ của đồng hồ, người ta thường mạ vàng, trong quá trình mạ đồng hồ đóng vai trò là cực dương . Câu 2: Cho đồng vào ống nghiệm (1), cho sắt vào ống nghiệm (2). Nhỏ 100 mL dung dịch HCl 1 M vào mỗi ống nghiệm. a) (biết). Ống nghiệm (1) không thấy sủi bọt khí, ống nghiệm (2) thấy sủi bọt khí b). (hiểu) Ống nghiệm (2) CÓ ptpu Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 c). (vận dụng) Ống nghiệm (2) hòa tan hết 2,8 gam sắt d). (vận dụng) Hợp kim Cu-Ag không thể dùng để làm các sản phẩm trang trí vì bền với acid Câu 3: Kim loại có độ dẫn điện, dẫn nhiệt tốt,… nên được ứng dụng nhiều trong thực tế. Tuy nhiên, nhiều thiết bị, đồ dùng phục vụ cho đòi sống và sản xuất được làm từ hợp kim. Hợp kim đồng Hợp kim kẽm Có các phát biểu như sau: a). (biết) Trong thành phần của hợp kim nhất thiết phải có thành phần là kim loại. b. (vận dụng)Thép là hợp kim của iron chứa từ 2-5% khối lượng carbon. c. (vận dụng)Gang là hợp kim của iron và carbon, trong đó carbon chiếm khoảng 0,01 – 2% về khối lượng. d). (hiểu) Hợp kim thường cứng hơn các đơn chất thành phần. Câu 4: Phương pháp tách kim loại giúp tách kim loại mong muốn ra khỏi hỗn hợp hoặc hợp chất kim loại đó a). (biết) Để tách kim loại M ra khỏi các hợp chất của nó cần khử cation Mn+ thành kim loại. b. (hiểu) Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Cu, Zn, Ag ta dùng lượng dư dung dịch FeSO4 c. (hiểu) Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học không thể tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên. d). (hiểu) Phương pháp hoá học để có thể tách riêng từng kim loại ra khỏi một dung dịch có chứa các muối NaCl và CuCl2 là : Dùng NaOH → thu được dd NaCl điện phân nóng chảy thu được Na. Nung kết tủa Cu(OH)2 → CuO dùng CO khử PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (ghi chú: phải chỉ rõ mức độ biết, hiểu, vận dụng ở đầu mỗi câu và đáp án ở mỗi câu là những con số có tối đa 4 kí tự theo quy ước làm tròn) Câu 1: (hiểu) Có bao nhiêu ion kim loại bị Zn khử thành kim loại trong các ion sau: Fe 3+, Cu2+, Mg2+, Pb2+, Cu2+, Ag+, Na+, Sn2+, Al3+ ? Câu 2: (hiểu) Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 26,7 gam muối. Giá trị của m là. Câu 3: (hiểu) Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO 4 có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, tổng số sản phẩm khí thu được ở anot là. Câu 4: (hiểu) Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì số hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là bao nhiêu? Câu 5: (vận dụng) Hòa tan hoàn toàn 16,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H 2SO4 đặc nóng thu được 0,55 mol SO2 (xem như có 1 sản phẩm khử ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được muối khan có khối lượng tính theo gam là bao nhiêu? Câu 6: (vận dụng) ) Tiến hành điện phân 200ml dung dịch X gồm Cu(NO 3)2 1M và NaCl 0,5M . Sau một thời gian quan sát thấy có 6,4 gam kim loại bám vào cathode và dung dịch Y. Tính Thể tích khí (đkc) thoát ra tại điện cực anode là bao nhiêu Lít? (dkc) ================ Hết đề ================ Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 6
  7. 3. HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm). 1–A 2 -B 3 -C 4 -C 5 -A 6 -D 7 -B 8 -D 9 -B 10 -C 11 -D 12 -B 13 -A 14 -A 15 -D 16 -A 17 -B 18 -A PHẦN II. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1,0 điểm. Câu Ý Đáp Câu Ý Đáp Câu Ý Đáp Ý Đáp án án án án a S a Đ a Đ a Đ b S b Đ b S 4 b S 1 2 3 c Đ c Đ c S c S d S d S d Đ d Đ PHẦN III. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm). - Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 5 4 3 2 5,4 5 69,1 3 2 6 1,86 - Giải chi tiết từng câu (ghi chú: bắt buộc phải giải rõ từng câu) Câu 1: (hiểu) Các phương pháp tách kim loại Có bao nhiêu ion kim loại bị Zn khử thành kim loại trong các ion sau : Fe 3+, Cu2+, Mg2+, Pb2+, Cu2+, Ag+, Na+, Sn2+, Al3+ ? Hướng dẫn giải - Là các kim loại đứng sau Zn : Fe3+, Pb2+, Cu2+, Ag+, Sn2+: 5 ion Câu 2: (hiểu) Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 26,7 gam muối. Tính giá trị của m? Hướng dẫn giải PTHH: 2Al + 3Cl2 2AlCl3 Câu 3: (hiểu) Điện phân Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO 4 có cùng số mol, đến khi ở cathode xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, số sản phẩm khí thu được ở anode là Đáp án 2: khí Cl2 và O2 Câu 4: (hiểu) Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì số hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là bao nhiêu? Hướng dẫn giải Đáp số: 3 Cu-Fe (I); Fe-C (III); Sn-Fe (IV) Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 7
  8. Câu 5: (vận dụng) Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại Hòa tan hoàn toàn 16,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H 2SO4 đặc nóng thu được 0,55 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được muối khan có khối lượng tính theo gam là bao nhiêu? Hướng dẫn giải Ta có: Câu 6: (vận dụng) ) Điện phân Tiến hành điện phân 200ml dung dịch X gồm Cu(NO 3)2 1M và NaCl 0,5M . Sau một thời gian quan sát thấy có 6,4 gam kim loại bám vào cathode và dung dịch Y. Tính Thể tích khí (đkc) thoát ra tại điện cực anode là bao nhiêu Lít (dkc) Hướng dẫn giải nCu=0,1mol suy ra nCl2 (anode) =0,05 mol nO2(anode) =0,025 mol V=0,05+0,025)*24,79=1,86 lít ---------- Hết ---------- Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
927=>0