intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu, Hội An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu, Hội An

  1. KHUNG MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Hóa học – Lớp 9 (Kèm theo Công văn số 1749/SGDĐT-GDTrH ngày 13/10/2020 của Sở GDĐT Quảng Nam) Cấp Chủ độ tư Cộng đề duy Chuẩ Nhận Thôn Vận Vận n biết g dụng dụng KTK hiểu cao N TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Axit cacbo 1 1 1 1 nic và 0,33đ 1,0đ 0,33đ 1,0đ muối 3,3% 10% 3,3% 10% cacbo Phi nat kim. 2. Sơ Silic- lược 2 2 Công về 0,67đ 0,67đ nghiệ bảng 6,7% 6,7% p tuần silicat hoàn 3. Sơ các lược nguy về ên tố bảng hóa tuần 2 1 3 học hoàn 0,67đ 0,33đ 1,0đ các 6,7% 3,3% 10% nguyê n tố hóa học Hidr 4. 1 1 2 ocacb Khái 0,33đ 0,33đ 0,67đ on. niệm 3,3% 3,3% 6,7% Nhiê về n liệu hợp chất hữu cơ và hóa hữu cơ
  2. 5.Cấu tạo phân 1 1 tử 2,0đ 2,0đ hợp 20% 20% chất hữu cơ 4 3 1 6.Met 1,33đ 1,0đ 0,33đ an 13,3 10% 3,3% % 1 1 7.Etyl 2,0đ 2,0đ en 20% 20% 8. 3 3 Axety 1,0đ 1,0đ len 10% 10% 3 12 4 1 1 15 5,0 Cộng 4,0đ 3,0đ 2,0đ 1,0đ 5,0đ đ 40% 30% 20% 10% 50% 50 %
  3. Trường:………………………………. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2020-2021) Họ và tên:……………………………. MÔN: HÓA HỌC 9 Lớp:………… Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐIỂM Lời phê của giáo viên: I. TRẮC NGHIỆM: (5điểm) Khoanh tròn vào chữ cái A, B,C hoặc D vào trước phương án trả lời đúng. Câu 1:Chất nào dưới đây là muối axit? A.Na2CO3. B.KHCO3. C.K2CO3. D.BaCO3. Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại hidrocacbon? A.C3H8. B. C3H7Cl. C.C2H5Br. D.C2H6O. Câu 3.Oxit axit nào sau đây khôngtan trong nước? A.CO2. B.SO2. C. SiO2. D.N2O5. Câu 4: Cho biết nguyên tử X có điện tích hạt nhân là 12+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron. Vậy trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc A.chu kỳ 3, nhóm II. B.chu kỳ 2, nhóm II. C.chu kỳ 3, nhóm III. D.chu kỳ 2, nhóm III. Câu 5: Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính kim loại giảm dần? A.Al, K, Na, Mg. B.Na, Mg, Al, K. C.K, Na, Mg, Al. D.Al, Mg, Na, K. Câu 6: Trong chu kỳ 3, X là nguyên tố đứng đầu chu kỳ, còn Y là nguyên tố đứng cuối chu kỳ nhưng trước khí hiếm. Nguyên tố X và Y có tính chất nào sau đây?   A. X là kim loại mạnh, Y là phi kim yếu. B. X là kim loại mạnh, Y là phi kim mạnh.   C. X là kim loại yếu, Y là phi kim mạnh. D. X là kim loại yếu, Y là phi kim yếu. Câu 7: Dãy gồm các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon? A.C2H2, C2H5Cl, CH4O. B.CH4, C2H4, C3H8. C.C2H4, C2H4O2, C4H8. D. C2H6O, CH3Cl, C2H4O2. Câu 8: SiO2 là nguyên liệu quan trọng để sản xuất A.thủy tinh, đồ gốm. B.phân bón hóa học. C.thạch cao. D.chất dẻo. Câu 9. Số liên kết đơn có trong phân tử metan là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 10: Khí nào dưới đây có nhiều trong các khí mỏ dầu, khí mỏ than,khí bùn ao,khí biogaz? A.Etilen. B. Metan. C. Axetilen. D. Cacbonic. Câu 11. Có thể dùng chất nào sau đây để chứng minh sản phẩm của phản ứng cháy giữa metan và oxi có tạo thành khí cacbonic? A. Nước cất. B. Thuốc tím. C. Nước muối. D. Nước vôi trong. Câu12. Phản ứng hóa học nào dưới đây là phản ứng đặc trưng của metan?   A. Phản ứng cộng. B. Phản ứng thế.   C. Phản ứng phân hủy. D. Phản ứng trùng hợp. Câu 13. Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là A. 1 : 1. B.2 : 1. C. 1 : 3. D.1 : 2. Câu 14. Trong các công thức cấu tạo dưới đây, đâu là công thức cấu tạo của axetilen ? A.CH3 CH3. B.CH2 CH2. C.CH C CH3 . D. CH CH.
  4. Câu 15. Ứng dụng nào dưới đây không phải của axetilen? A. Kích thích quả mau chín. B.Làm nguyên liệu sản xuất nhựa PVC. C. Làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại. D.Làm nguyên liệu sản xuất axit axetic. II. TỰ LUẬN: (5điểm) Câu 1. (2,0đ) a.Viết công thức cấu tạo dạng mạch thẳng của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau: C 2H5Cl, CH4O. b. Viết công thức cấu tạo dạng mạch nhánh của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau: C 4H8, C4H10. Câu 2.(2,0đ)Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam một hợp chất hữu cơ X, thu được 4,48 lit CO2 (đo ở đktc) và 3,6 gam H2O. a. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X, biết 4,2 gam X có thể tích là 3,36 lít (đo ở đktc). b. X có làm mất màu dung dịch brom không? Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa X với dung dịch brom (nếu có). Câu 3.(1,0đ) Ở Việt Nam có các hang động như động Hương Tích, động Thiên Cung, động Phong Nha...có nhiều thạch nhũ hình dáng khác nhau, trông lạ mắt và rất đẹp. Em hãy giải thích sự hình thành thạch nhũ đó. (Cho biết: C=12, O=16, H=1) Bài làm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................................
  5. Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Trường:………………………………. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2020-2021) Họ và tên:……………………………. MÔN: HÓA HỌC 9 Lớp:………… Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐIỂM Lời phê của giáo viên: I. TRẮC NGHIỆM: (5điểm) Khoanh tròn vào chữ cái A, B,C hoặc D vào trước phương án trả lời đúng. Câu 1:Chất nào dưới đây là muối axit? A.CaCO3. B.BaCO3. C.K2CO3. D.NaHCO3. Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại hidrocacbon? A. C3H8O. B. C2H5Br. C.C2H6O. D. C4H8. Câu 3.Oxit axit nào sau đây khôngtan trong nước? A.CO2. B.SiO2. C.SO2. D.N2O5. Câu 4: Cho biết nguyên tử X có điện tích hạt nhân là 11+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Vậy trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc A.chu kỳ 3, nhóm II. B.chu kỳ 1, nhóm III. C.chu kỳ 3, nhóm I. D.chu kỳ 2, nhóm I. Câu 5: Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần? A.Al, K, Na, Mg. B.Na, Mg, Al, K. C.K, Na, Mg, Al. D.Al, Mg, Na, K. Câu 6: Trong chu kỳ 3, X là nguyên tố đứng đầu chu kỳ, còn Y là nguyên tố đứng cuối chu kỳ nhưng trước khí hiếm. Nguyên tố X và Y có tính chất nào sau đây?   A. X là kim loại mạnh, Y là phi kim yếu. B. X là kim loại mạnh, Y là phi kim mạnh.   C. X là kim loại yếu, Y là phi kim mạnh. D. X là kim loại yếu, Y là phi kim yếu. Câu 7: Dãy gồm các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon? A.C2H2, C2H5Cl, CH4O. B.CH4, C2H4, C3H8. C.C2H4, C2H4O2, C4H8. D. C2H6O, CH3Cl, C2H4O2. Câu 8. Ứng dụng nào dưới đây không phải của axetilen? A. Kích thích quả mau chín. B. Làm nguyên liệu sản xuất nhựa PVC. C. Làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại. D. Làm nguyên liệu sản xuất axit axetic. Câu 9. Số liên kết đơn có trong phân tử metan là A. 3. B.2. C. 4. D. 1. Câu 10. Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là A.2 : 1. B.1 : 1. C. 1 : 3. D.1 : 2. Câu 11. Có thể dùng chất nào sau đây để chứng minh sản phẩm của phản ứng cháy giữa metan và oxi có tạo thành khí cacbonic? A. Nước cất. B. Thuốc tím. C. Nước muối. D. Nước vôi trong. Câu 12. Trong các công thức cấu tạo sau đây, đâu là công thức cấu tạo của axetilen ? A.CH3 CH3. B.CH2 CH2. C.CH C CH3 . D. CH CH. Câu 13: Khí nào dưới đây có nhiều trong các khí mỏ dầu, khí mỏ than,khí bùn ao,khí biogaz? A.Axetilen.B. Metan. C.Etilen.D. Cacbonic. Câu 14: SiO2 là nguyên liệu quan trọng để sản xuất
  6. A.chất dẻo. B.thủy tinh, đồ gốm. C.thạch cao. D.phân bón hóa học. Câu15. Phản ứng hóa học nào dưới đây là phản ứng đặc trưng của metan?   A. Phản ứng cộng. B. Phản ứng thế.   C. Phản ứng phân hủy. D. Phản ứng trùng hợp. II. TỰ LUẬN: (5điểm) Câu 1. (2,0đ) a.Viết công thức cấu tạo dạng mạch thẳng của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau: C 2H5Cl, CH4O. b. Viết công thức cấu tạo dạng mạch nhánh của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau: C 4H8, C4H10. Câu 2.(2,0đ)Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam một hợp chất hữu cơ X, thu được 6,72 lit CO2 (đo ở đktc) và 5,4 gam H2O. a. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X, biết 2,8 gam X có thể tích là 2,24 lít (đo ở đktc). b. X có làm mất màu dung dịch brom không? Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa X với dung dịch brom (nếu có). Câu 3.(1,0đ) Ở Việt Nam có các hang động như động Hương Tích, động Thiên Cung, động Phong Nha...có nhiều thạch nhũ hình dáng khác nhau, trông lạ mắt và rất đẹp. Em hãy giải thích sự hình thành thạch nhũ đó. (Cho biết: C=12, O=16, H=1) Bài làm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................................
  7. ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
  8. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Hóa học – Lớp 9 A. Trắc nghiệm (5 điểm): 01 câu đúng được 0,33 điểm (đúng 02 câu cộng 0,67 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Trả lời B A C A C B D A B B Câu 11 12 13 14 15 Trả lời D B B D A B. Tự luận (5 điểm) Câu 1: Viết đúng công thức cấu tạo của mỗi chất được 0,5 điểm * C2H5Cl H H H C C Cl H H * CH4O H H C O H H * C4H8 H H H C C C H H C HH H * C4H10. H H H H C C C H HH C HH H Câu 2: a/ nCO2 = 0,2 mol nC = 0,2 mol →mC = 2,4 gam nH2O = 0,2 mol →nH = 0,4 mol→mH = 0,4gam mC + mH = 2,4 + 0,4 = = mA = 2,8 gam Vậy hợp chất A chỉ chứa 2 nguyên tố là C và H
  9. CTTQ: CxHy nC : nH = x : y = 0,2 : 0,4 = 1: 2 → CT nguyên: (CH2)n MA = 4,2 : Ta có: 14 n = 28 → n = 2 Vậy CTPT của A là C2H4 CTCT: C C Câu 3: (1,0 điểm) Ở các vùng núi đá vôi, thành phần chủ yếu là CaCO3. Khi trời mưa trong không khí có CO2 tạo thành môi trường axit nên làm tan được đá vôi. Những giọt mưa rơi xuống sẽ bào mòn đá theo phương trình: CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 Theo thời gian tạo thành các hang động. Khi nước có chứa Ca(HCO3)2 ở đá thay đổi về nhiệt độ và áp suất nên khi giọt nước nhỏ từ từ có cân bằng: Ca(HCO 3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O Như vậy lớp CaCO3 dần dần lưu lại ngày càng nhiều, dày tạo thành những hình thù đa dạng.
  10. Lưu ý: Học sinh làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Hóa học – Lớp 9 A. Trắc nghiệm (5 điểm): 01 câu đúng được 0,33 điểm (đúng 02 câu cộng 0,67 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Trả lời D D B C D B D A C A Câu 11 12 13 14 15 Trả lời D D B B B B. Tự luận (5 điểm) Câu 1: Viết đúng công thức cấu tạo của mỗi chất được 0,5 điểm * C2H5Cl H H H C C Cl H H * CH4O H H C O H H * C4H8 H H H C C C H H C HH H * C4H10. H H H H C C C H HH C HH H Câu 2: a/ nCO2 = 0,3 mol nC = 0,3 mol →mC = 3,6 gam nH2O = 0,3 mol →nH = 0,6 mol→mH = 0,6gam mC + mH = 3,6 + 0,6= = mA = 4,2 gam
  11. Vậy hợp chất A chỉ chứa 2 nguyên tố là C và H CTTQ: CxHy nC : nH = x : y = 0,3 : 0,6 = 1: 2 → CT nguyên: (CH2)n MA = 2,8 : Ta có: 14 n = 28 → n = 2 Vậy CTPT của A là C2H4 CTCT: C C c/ C2H4 có làm mất màu dung dịch brom. PTHH: CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br CH2Br Câu 3: (1,0 điểm) Ở các vùng núi đá vôi, thành phần chủ yếu là CaCO3. Khi trời mưa trong không khí có CO2 tạo thành môi trường axit nên làm tan được đá vôi. Những giọt mưa rơi xuống sẽ bào mòn đá theo phương trình: CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 Theo thời gian tạo thành các hang động. Khi nước có chứa Ca(HCO3)2 ở đá thay đổi về nhiệt độ và áp suất nên khi giọt nước nhỏ từ từ có cân bằng: Ca(HCO 3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O Như vậy lớp CaCO3 dần dần lưu lại ngày càng nhiều, dày tạo thành những hình thù đa dạng. Lưu ý: Học sinh làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2