intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hội An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

5
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hội An’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hội An

  1. BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 Môn: HÓA HỌC - LỚP 9 Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Cộng (nội dung, cao chương…) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1 -Biết tính chất vật lí, tính chất hóa -Nhận biết các khí và -Tính theo PTHH (tính thành - Tìm CTPT Hidrocacbon học của các hidrocacbon C2, C5, C11 viết PTHH C16, C17 phần phần trăm về thể tích HCHC C7 và nhiên liệu -CTCT hidrocacbon C15 mỗi khí…)C18 - Xác định các -Phân loại hợp chất hữu cơ C9, C12 khí HCHC C4 -Nhận biết các khí C6 - CTCT HCHC làm mất màu DD brom C14 Số câu 7 2 1 3 13 Số điểm 2,3đ 3đ 2đ 1đ 8,3đ Chủ đề 2 -Phân loại muối cacbonat C1 Muối cacbonat, - Biết được cấu tạo bảng tuần hoàn hợp chất của các nguyên tố hóa học C3, C8, C13 silic, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Số câu 4 4 Số điểm 1,4 đ 1,4 đ Chủ đề 3 - Biết được thế nào phản ứng cộng, Các loại PƯHH phản ứng thế, phản ứng cháy. C10 (cộng; thế) - Phân biệt được các loại phản ứng Số câu 1 1
  2. Số điểm 0,3đ 0.3đ Tổng số 12 2 1 3 18 câu Tổng số 4đ 3đ 2đ 1 10đ điểm Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 Môn: HÓA HỌC - LỚP 9 Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Cộng (nội dung, cao chương…) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1 -Biết tính chất vật lí, tính chất hóa -Nhận biết các khí và -Tính theo PTHH (tính thành - Tìm CTPT Hidrocacbon học của các hidrocacbon viết PTHH phần phần trăm về thể tích HCHC và nhiên liệu -CTCT hidrocacbon mỗi khí…) - Xác định các -Phân loại hợp chất hữu cơ khí HCHC -Nhận biết các khí -Nhận biết các khí và viết - CTCT PTHH HCHC làm mất màu DD brom Số câu 7 2 1 3 13 Số điểm 2,3đ 3đ 2đ 1đ 8,3đ Chủ đề 2 -Phân loại muối cacbonat Muối cacbonat, - Biết được cấu tạo bảng tuần hoàn hợp chất của các nguyên tố hóa học silic, bảng tuần hoàn các
  3. nguyên tố hóa học Số câu 4 4 Số điểm 1,4 đ 1,4 đ Chủ đề 3 - Biết được thế nào phản ứng cộng, Các loại PƯHH phản ứng thế, phản ứng cháy. (cộng; thế) - Phân biệt được các loại phản ứng Số câu 1 1 Số điểm 0,3đ 0.3đ Tổng số 12 2 1 3 18 câu Tổng số 4đ 3đ 2đ 1 10đ điểm Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100%
  4. Trường TH&THCS Lý Thường KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Kiệt Năm học: 2023 – 2024 Lớp: 9 / Môn: HÓA HỌC 9 Họ và tên:…………………… Thời gian làm bài 45 phút Ngày kiểm tra: / 03/2024 Điểm Điểm Điểm chung Nhận xét của giáo Trắc nghiệm Tự luận viên A.Trắc nghiệm:(5 điểm )Hãy chọn các chữ cái A, B, C, D cho phương án trả lời đúng Câu 1: Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây, cặp nào không thể tác dụng với nhau? A. H2SO4 và KHCO3. B. K2CO3 và NaCl. C. MgCO3 và HCl. D.CaCl2 và Na2CO3. Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol metan người ta thu được một lượng khí CO 2 (đktc) có thể tích là A. 5,6 lít. B. 11,2 lít. C. 16,8 lít. D. 8,96 lít. Câu 3: Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 12+, Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. chu kỳ 3, nhóm II. C. chu kỳ 2, nhóm II. B. chu kỳ 3, nhóm III. D. chu kỳ 2, nhóm III. Câu 4 : Dẫn 0,2 mol khí X vào 400ml dung dịch brom 1M. X phản ứng vừa đủ, làm mất màu dung dịch brom. X là khí nào ? A. CH4. B. C2H6. C. C2H4. D. C2H2. Câu 5: Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây? A. Phản ứng cộng với dung dịch brom. C. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng. B. Phản ứng cháy với oxi. D. Phản ứng cộng với hiđro.
  5. Câu6 :Khí CH4 lẫn khí CO2. Để làm sạch khí CH4 ta dẫn hỗn hợp khí qua A. dung dịch Ca(OH)2. B.dung dịch Br2. C. khí Cl2. D.dung dịch H2SO4. Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là A. C5H12O. B. C2H4O. C. C3H4O3. D. C4H8O2. Câu 8: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần A. O, F, N, C. B. C, N, O, F. C. F, O, N, C. D. O, N, C, F. Câu 9: Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ? A. C2H6O, C2H4, C2H2. C. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Br. B. C2H4, C3H7Cl, CH4O. D. C2H6O, C3H8, C2H2. Câu 10: Trong các chất sau, chất nào tham gia phản ứng cộng ? A. CH4. B. C2H6. C. H2. D. C2H4. Câu 11: Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là A. phản ứng cháy B.phản ứng cộng C.phản ứng thế D.phản ứng trùng hợp Câu 12: Dựa vào dữ kiện nào trong các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ? A. Trạng thái. B. Màu sắc. C. Độ tan trong nước. D. Thành phần nguyên tố. Câu 13: Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết A. số electron lớp ngoài cùng. C. số hiệu nguyên tử.
  6. B.số thứ tự của nguyên tố. D. số lớp electron. Câu 14: Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom? A. CH4; C3H6. B. C2H4; C3H4. C. C2H2; C2H6. D.C2H6; C2H4. Câu 15: Trong phân tử etilen giữa hai nguyên tử cacbon có A. một liên kết đơn. B. một liên kết đôi. C. một liên kết ba. D. hai liên kết đôi. B. Tự luận: ( 5,0 điểm ) Câu 16(1,5đ)Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn sau: SO2, CH4, C2H2 . Viết các PTHH xảy ra. Câu 17(1,5đ) Viết các PTHH để hoàn thành sơ đồ sau:(ghi rõ điều kiện nếu có) CaC2(1)→ C2H2(2)→ C2H6(3)→ C2H5Cl Câu 18 (2đ) Dẫn 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen qua dung dịch brôm 5% thì thấy có 160 gam dung dịch đã phản ứng. a. Viết phương tình hóa học xảy ra b. Tính thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp đầu? c. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thì thể tích oxi cần dùng là bao nhiêu ? (Các khí đo ở cùng đktc) (Br = 80, C = 12, H =1, O =16) Bài làm: CÂU 1 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐÁP ÁN ……………………………………………………………………………………………………. .…………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. .…………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. .…………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. .…………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. .……………………………………………………………………………………………………
  7. ……………………………………………………………………………………………………. .…………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. .…………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. .…………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. .…………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. .…………………………………………………………………………………………………… .…………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. .…………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. .…………………………………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 MÔN:HÓA HỌC -KHỐI 9 A.TRẮC NGHIỆM: 5 điểm (đúng 1 câu được 0,33 điểm, 2 câu 0,67 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐA B B A D C A D B C D C D A B B B. TỰ LUẬN: (5 điểm) Đáp án Điểm Câu 16:(1,5đ) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn sau: SO2, CH4, C2H2. - Trích mẫu thử. 0,5 - Dùng dung dịch nước vôi trong: nước vôi trong đục là SO2 SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3+ H2O 0,25 Dùng dd brom, mất màu là C2H2 còn lại CH4 ko hiện tượng 0,5 C2H2 + 2Br2→ C2H2Br4 0,25 Câu 17:(1,5đ) Viết các PTHH để hoàn thành sơ đồ sau :(ghi rõ điều kiện nếu có) CaC2(1)→ C2H2(2)→ C2H6(3)→ C2H5Cl 0,5 CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2 0,5 C2H2 + 2H2 →C2H6 0,5 C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl
  8. Câu 18 (2,0 điểm) a) Viết đúng các phương trình hóa học: C2H4+ Br2→ C2H4Br2(1) 0,25 CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O (2) 0,25 C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O (3) b) Tính thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp đầu. 0,25 mBr2 = 8 gam 0,25 Số mol của Br2: 0,05 mol V C2H4 = 0,05.22,4 = 1,12 l % V C2H4: 40% 0,25 % V CH4: 60% c) thể tích oxi cần dùng ở đktc. n CH4 = (2,8 -1,12):22,4 = 0,075 mol 0,25 PT (2) n O2 =0,075.2= 0,15 mol 0,25 Pt (3) n O2 =0,05.3 = 0,15 mol 0,25
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2