Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Quốc Toản, Tiên Phước
lượt xem 2
download
Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Quốc Toản, Tiên Phước” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Quốc Toản, Tiên Phước
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 NĂM HỌC : 2023-2024 1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra giữa kỳ II môn Khoa học tự nhiên, lớp 6 a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 2 từ tuần 19 đến tuần 25 - Thời gian làm bài: 60 phút. - Hình thức kiểm tra:Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề:40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). MỨC Tổng số Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Vận dụng Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1 3 1 2 1 3 5
- MỨC Tổng số Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Vận dụng Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1đ 0,75đ 0,5 0,5đ 1đ 2,5đ 1,25đ 1 1 1 1 0,25đ 1đ 1đ 0,25đ 2 1 3 0,5đ 0,25đ 0,75đ 2 1 1 1 3 0,5đ 0,25đ 1đ 1đ 0,75đ 4 1 1 4 1đ 0,5đ 0,5đ 1đ 1 1 1đ 1đ 1 12 3 4 2 1 7 16 1đ 3đ 2đ 1đ 2đ 1đ 6đ 4đ 10 điểm 4,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm b) Bảng đặc tả
- Số ý TL/số câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt 1.Lực (15 tiết) Lực và biểu Nhận - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. diễn lực (1 tiết biết - Nêu được các đặc trưng và đơn vị lực đo lực. - Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế. Thông - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật hiểu chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). Vận - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng dụng của lực trong trường hợp đó. Lực hấp dẫn và Nhận Nêu được khái niệm khối lượng (số đo lượng chất của một vật), trọng lượng biết lực hấp dẫn (lực hút giữa các vật có khối lượng), trọng lượng của (3 tiết) vật (độ lớn lực hút của trái đất tác dụng lên vật) Thông - Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi hiểu trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. Vận Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật dụng hoặc ngược lại –Lực ma sát(3 Nhận - Kể tên được ba loại lực ma sát. tiết) biết - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt. Thông - Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. hiểu - Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho ví dụ. - Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn.
- Số ý TL/số câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Vận - Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động dụng của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế. - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông – Lực cản của Nhận - Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động nước(2 tiết) biết trong môi trường (nước hoặc không khí) Thông - Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển động hiểu trong môi trường. Vận - Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển động dụng trong môi trường nào thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó. – Biến dạng của Nhận - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện.- lò xo(2 tiết) biết - Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. - Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. Thông - Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác hiểu dụng. - Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. Vận - Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dụng dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật. 2. Năng lượng (4 tiết) - Năng lượng và Nhận - Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một số ứng sự truyền năng biết dụng khoa học kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả lượng. Một số năng tác dụng lực. dạng năng - Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực tế. lượng (4 tiết) Thông -Hiểu được các nhóm năng lượng hiểu - Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa.
- Số ý TL/số câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Vận - Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả năng giải dụng phóng năng lượng lớn, nhỏ. - So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác. 3. Đa dạng nguyên sinh vật (3 tiết) - Sự đa dạng Nhận Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. nguyên sinh vật.biết - Một số bệnh do Thông - Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua nguyên sinh vật hiểu quan sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng gây nên. biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, ...). - Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. - Hiểu vai trò của một số nguyên sinh vật đối với các sinh vật khác. Vận Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính dụng lúp hoặc kính hiển vi. 4. Đa dạng nấm (5 tiết) - Sự đa dạng Nhận nấm. biết - Vai trò của - Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. nấm. - Một số bệnh do - Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình nấm gây ra. ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ...). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. Thông - Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn hiểu (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...).
- Số ý TL/số câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. Vận Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát dụng bằng mắt thường hoặc kính lúp) và giải thích được một số thao tác thấp khi thực hành. Vận Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng dụng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ... cao 5. Đa dạng thực vật (3 tiết) Thông hiểu - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...). Vận dụng Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. 6. Hỗn hợp các chất. Nhận - Nêu được khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợp biết - Nhận ra được một số khí cũng có thể hòa tan trong nước để tạo thành một dung dịch; các chất rắn cũng có thể hòa tan và không tan trong nước. - Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến chất rắn hòa tan trong nước Thông - Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất, hiểu dung dịch huyền phù, nhũ tương qua quan sát.
- Số ý TL/số câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Vận - Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi, dung dịch là gì; dụng phân biệt được dung môi và dung dịch. - Quan sát một số hiện tượng trong thực tế để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. 7.Tách chất ra khỏi hỗn hợp Nhận - Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn biết hợp và ứng dụng của các cách tách đó.. - Chỉ ra được mối liên hệ tính chất vật lí của một số chất thông với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn Thông - Phân biệt được các chất có trong hỗn hợp có sự khác nhau về hiểu tính chất, biết dựa trên sự khác nhau đó để tách chất ra khỏi hỗn hợp. Vận - Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra dụng khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết.
- Trường KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TH&THC NĂM HỌC 2023-2024 S Trần MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP 6 Quốc Toản Thời gian làm bài: 60 phút Họ và tên: ………… ………… ………… ……. Lớp: 6/…. ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN: A. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau: Câu 1:Đơn vị đo lực là A.mét (m) B.kilogam (Kg) C.giờ (h). D.niutow (N) Câu 2: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có hại? A. Em bé đang cầm chai nước trên tay. B. Ốc vít bắt chặt vào với nhau. C. Con người đi lại được trên mặt đất. D. Lốp xe ôtô bị mòn sau một thời gian dài sử dụng. Câu 3:Năng lượng dự trữ trong pin, que diêm thuộc dạng: A. Động năng. B. Thế năng hấp dẫn. C.Năng lượng hóa học. D. Nhiệt năng. Câu 4 : Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới treo quả nặng 100 g thì độ biến dạng của lò xo là 0,5 cm. Để độ biến dạng của lò xo là 2 cm thì cần treo vật nặng có khối lượng là: A. 200g B. 300g C. 400g D. 500g Câu 5: Dụng cụ dùng để đo trọng lượng của một vật là A. Cân đồng hồ. B. Lực kế. C. Đồng hồ bấm giây. D. Nhiệt kế Câu 6.Chọn phát biểu đúng ? A. Độ lớn của lực cản của nước càng lớn khi diện tích mặt cản càng nhỏ. B. Độ lớn của lực cản của nước càng lớn khi diện tích mặt cản càng lớn. C. Trong không khí không có lực cản. D. Độ lớn của lực cản của nước không phụ thuộc vào diện tích mặt cản. Câu 7.Bệnh sốt rét do tác nhân nào gây nên? A.Trùng Entamoeba B. Trùng giày C. Trùng Plasmodium D. Trùng roi Câu 8. Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra? A. Gây bệnh nấm da ở động vật. B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.
- C. Gây bệnh viêm gan B ở người. D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người. Câu 9.Nấm gây ngô độc có đặc điểm A. màu sắc sặc sỡ, mùi hấp dẫn, vết cắt có rỉ chất trắng như sữa. B. màu sắc đơn điệu, mùi hấp dẫn, vết cắt có rỉ chất trắng như sữa. C. màu sắc sặc sỡ, mùi hấp dẫn. D. nấm có màu đỏ, thơm, đẹp. Câu 10.Vì sao khi mua đồ ăn, nước uống ta phải quan tâm đến màu sắc và hạn sử dụng? Chọn đáp án Sai. A. Đảo bảo đồ ăn tươi ngon, đạt chất lượng về màu sắc bên ngoài. B. Màu sắc kém và hết hạn sử dụng có thể giúp người mua mua được sản phẩm với giá rẻ. C. Tránh sự xâm nhập của vi sinh vật lạ làm tham đổi màu sắc thức ăn đồ uống. D. Sản phẩm hết hạn có thể gây hại đến sức khỏe của con người. Câu 11.Trùng kiết lị kí sinh ở đâu trên cơ thể người? A. Dạ dày. B. Phổi. C. Não D. Ruột. Câu 12.Loài nguyên sinh vật nào có khả năng cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước? A. Trùng roi xanh. B. Trùng biến hình. C. Trùng giày. D.Trùng sốt rét. Câu 13: Chất tinh khiết được tạo ra từ A.một chất duy nhất. . B. một nguyên tố duy nhất. C. một nguyên tử. D. hai chất khác nhau. Câu 14: Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nóng? A. Muối ăn. B. Nến. C. Khí carbondioxide. D. Dầu ăn. Câu 15: Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch? A. Hỗn hợp nước muối. B. Hỗn hợp nước đường. C. Hỗn hợp cát và nước. D. Hỗn hợp nước và rượu Câu 16: Muốn hòa tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây? A. Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đểu. B. Nghiền nhỏ muối ăn. C. Đun nóng nước . D. Bỏ thêm đá lạnh vào. B. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1(0,5điểm): Không khí là hỗn hợp đồng nhất hay không đồng nhất? Kể tên thành phần các chất có trong không khí. Câu 2 (1,0điểm): Cho hỗn hợp muối ăn có lẫn một số hạt sạn không tan trong nước. Em hãy trình bày cách để thu được muối sạch.
- Câu 3(1,0 điểm):Trong kĩ thuật trồng nấm, người trồng có nên tưới nước thường xuyên cho nấm hay không? Giải thích? Câu 4 (1điểm):Em hãy nêu tên các yếu tố của lực? Câu 5(1,5 điểm): Em đã biết mộttrái táo đã chín rụng khỏi cành thì sẽ rơi từ trên cây xuống mặt đất. a) Em hãy cho biết lực nào đã tác dụng làm quảtáo rơi xuống mặt đất? Lực này có phương và có chiều như thế nào? b) Hãy biểu diễn vectơ lực ở trên bằng hình vẽ. (Biết lực tác dụng làm quả táo rơi có độ lớn là 20 N, tỉ xích 10N = 1cm). Câu 6(1điểm):Thế nào là thế năng hấp dẫn? Cho 2 ví dụ. HẾT HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6 I. TRẮC NGHIỆM: Đúng mỗi câu được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án D D C C B B C C A B D A A A C D II. TỰ LUẬN Câu Điểm Câu 1 - Không khí là hỗn hợp đồng nhất 0,25đ - Thành phần không khí gồm: khí nitrogen (78%), oxygen (21%), còn lại khí 0,25đ carbondioxide, hơi nước và các khí khác Câu 2 - Hòa tan hỗn hợp muối và sạn vào nước 0,25đ - Muối tan, sạn không tan 0,25đ - Lọc hỗn hợp thu được dung dịch nước muối 0,25đ - Cô cạn dung dịch nước muối thu được muối sạch 0,25đ Câu 3 - Trong kĩ thuật trồng nấm, người trồng cần thường xuyên tưới nước cho 0,5 đ nấm. - Vì Nấm cần có độ ẩm cao để phát triển tốt, càng ẩm nấm càng ra nhanh 0,5 đ nên cần phải tưới nước sạch cho nấm. Câu 4 Lực có các đặc trưng: + Điểm đặt 0,25 đ + Phương 0,25 đ + Chiều 0,25 đ + Độ lớn 0,25 đ Câu 5 a/ - Lực hút của Trái Đất. 0,25 - Lưc này có phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống dưới. 0,25 b/ Biểu diễn đúng: 0,25 - Điểm đặt 0,25 - Phương thẳng đứng 0,25
- - Chiều từ trên xuống 0,25 - Độ dài 2cm Câu 6 Thế năng hấp dẫn là năng lượng do vật có độ cao so với mặt đất. 0,5 Ví dụ: Quạt treo trên tường, máy bay đang bay 0,5 Người ra đề Duyệt của Tổ chuyên môn Võ Thị Luật Nguyễn Ngọc Hòa Vũ Thị Thư Đoàn Thị Thoa HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6 (Dành cho HS khuyết tật) I. TRẮC NGHIỆM. (7 điểm)Đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án D D C C B B C C A B D A A A II. TỰ LUẬN. (3 điểm) Câu Điểm Câu 1 - Không khí là hỗn hợp đồng nhất 0,5đ - Thành phần không khí gồm: khí nitrogen (78%), oxygen (21%), còn lại khí 0,5đ carbondioxide, hơi nước và các khí khác Câu 2 Lực có các đặc trưng: + Điểm đặt 0,25 đ + Phương 0,25 đ + Chiều 0,25 đ + Độ lớn 0,25 đ Câu 3 - Lực hút của Trái Đất. 0,5đ - Lưc này có phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống dưới. 0,5 đ Người ra đề Duyệt của Tổ chuyên môn Võ Thị Luật Nguyễn Ngọc Hòa Vũ Thị Thư Đoàn Thị Thoa
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 172 | 9
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kim Liên
10 p | 50 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 68 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 56 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Long
4 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tam Thái
12 p | 52 | 5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 - Trường Tiểu học Hòa Bình 1
3 p | 58 | 5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Thành
4 p | 51 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 75 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 61 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Đại An
3 p | 43 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 108 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
13 p | 61 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 73 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Thạch Bằng
6 p | 32 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 66 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Thành B
4 p | 46 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 81 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn