intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:22

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Hiệp Đức" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Hiệp Đức

  1. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA KỲ II–NĂM HỌC: 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 NỘI DUNG MỨC ĐỘ YÊU CẦU SỐ Ý / SỐ CÂU HỎI CẦN ĐẠT CÂU HỎI TL TN T TN (số ý) (số câu) L (số câu) ( s ố ý ) 1. ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG (12 tiết) Đa dạng Nhận biết - Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của 1 C9 nguyên nguyên sinh vật. sinh vật (3 tiết) Thông hiểu - Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh 1 C10, C12 vật thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, ...). Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây 1 C11 nên. - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra.
  2. Vận dụng - Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc kính hiển vi. Đa dạng Nhận biết - Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. Nấm - Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua (3 tiết) quan sát hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ...). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. Thông hiểu - Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên 1 C và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, 2 dùng làm thuốc,...). 0 Vận dụng - Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp). Vận dụng cao - Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ... Đa dạng Nhận biết - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời thực vật sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, (3 tiết) bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...). Thông hiểu - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt 2 C13, C14 được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín)
  3. Vận dụng - Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân 1 C chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu 2 chí phân loại đã học. 1 Đa dạng Nhận biết - Nêu được một số tác hại của động vật trong đời 1 C16 động vật sống. (3 tiết) Thông hiểu - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương 1 C15 sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. - Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. Vận dụng - Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được 1 C tên một số động vật quan sát được ngoài thiên 2 nhiên. 2 2. LỰC (13 tiết) Lực và Nhận biết - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc tác dụng sự kéo. lực, biểu
  4. diễn lực - Nêu được đơn vị lực đo lực. 1 C1 (5 tiết) - Nhận biết được dụng cụ đo lực là lực kế. 1 C2 - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi 1 C3 tốc độ, biến dạng vật, thay đổi hướng chuyển động. - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc. - Nêu được khái niệm lực không tiếp xúc và lực tiếp xúc. - Nêu được các đặc trưng của lực 1 C 1 7 a Thông hiểu - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy.
  5. - Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc Vận dụng cao - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực 1 C tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó. 1 7 b Nhận biết - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. Biến dạng của lò xo (2 tiết) - Lấy được một số ví dụ về vật có tính chất đàn hồi, vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. - Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. Thông hiểu - Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng. - Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng 1 C đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. 1 8 Vận dụng - Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật.
  6. Lực hấp Nhận biết - Nêu được khái niệm khối lượng (số đo lượng 1 C4 dẫn và chất của một vật), lực hấp dẫn (lực hút giữa các trọng vật có khối lượng), trọng lượng của vật (độ lớn lượng lực hút của trái đất tác dụng lên vật) (3 tiết) Thông hiểu - Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên 2 C5, C6 quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. Vận dụng - Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại Nhận biết - Nhận biết lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện 1 C7, C8 giữa bề mặt tiếp xúc giữa hai vật. Nguyên nhân gây ra là tương tác giữa hai bề mặt của hai vật. - Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt, ma sát Lực ma nghỉ. sát Thông hiểu - - Phân biệt được lực ma sát trượt và lực (3 tiết) ma sát nghỉ. Cho ví dụ. Vận dụng bậc thấp - Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ, trượt trong trường hợp thực tế. - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ.
  7. Vận dụng bậc cao - Vận dụng được kiến thức về lực ma sát để giải 1 C thích được một số hiện tượng đơn giản cũng như 1 giải quyết được một số tình huống đơn giản 9 thường gặp liên quan đến lực ma sát.
  8. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP 6 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì II khi kết thúc nội dung: chương VII Đa dạng thế giới sống (Từ bài 30 Nguyên sinh vật đến bài 36 Động vật) và chương VIII; Lực trong đời sống (Từ bài 40 Lực là gì đến bài 44 Lực ma sát) - Thời gian làm bài: 60 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. 3 1 4 1 Nguyên 0,75đ 0,25đ sinh vật
  9. MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 (3 tiết) 2. Nấm 1/2 1/2 1 1,5 (3 tiết) 1đ 0,5đ 3. Thực 2 1 vật (3 1 2 1,5 0,5đ 1đ tiết) 4. Động 1 1 1 vật (3 1 2 1 0,25đ 0,25đ 0,5đ tiết) 5. Lực và biểu 1/2 3 1/2 1 3 1,75 diễn lực 0,5đ 0,75đ 0,5đ (5 tiết) 6. Biến 1 1 1 dạng 1đ của lò
  10. MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 xo (2 tiết) 7. Trọng lượng- 1 2 Lực hấp 3 0,75 0,25đ 0,5đ dẫn (3 tiết) 8. Lực 2 1 ma sát 1 2 1,5 0,5 1đ (3 tiết) Số câu 1 10 1,5 6 2,5 0 1 0 6 16 22 Điểm số 1,5 2,5 1,5 1,5 2,0 0 1,0 0 6,0 4,0 10 Tổng số 10 điểm 10 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm điểm điểm
  11. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP 6 NGUYỄN VĂN TRỖI Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: …………………. .………. Lớp: ………… Điểm Nhận xét Giám thị 1 Giám thị 2 Giám khảo (Đề gồm có 02 trang) Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (4đ) Hãy chọn và khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D đứng trước các phương án trả lời đúng trong các câu từ câu 1 đến câu 16: Câu 1. Đơn vị đo lực là A. Niu tơn (N) B. Kilogam (kg) C. Mét (m) D. Độ C (℃) Câu 2. Dụng cụ dùng để đo độ lớn của lực là A. tốc kế. B. lực kế. C. cân. D. nhiệt kế. Câu 3. Thả một quả bóng cao su xuống sàn nhà. Khi quả bóng chạm sàn nhà thì lực của sàn nhà tác dụng lên quả bóng A. chỉ làm cho quả bóng biến đổi chuyển động. B. chỉ làm cho quả bóng biến dạng. C. vừa làm cho quả bóng biến dạng, vừa làm cho quả bóng biến đổi chuyển động. D. không làm quả bóng biến dạng cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng. Câu 4. Hiện tượng nào sau đây là kết quả tác dụng của lực hút của Trái Đất? A. Căng buồm để thuyền có thể chạy trên mặt nước. B. Hai nam châm hút nhau.
  12. C. Đẩy chiếc tủ gỗ chuyển động trên sàn nhà. D. Quả táo rụng trên cây xuống đất. Câu 5. Trọng lượng có A. phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất. B. phương nằm ngang, chiều từ Tây sang Đông. C. phương nằm ngang, chiều từ Đông sang Tây. D. phương thẳng đứng, chiều hướng ra xa Trái Đất. Câu 6. Nội dung nào không phù hợp với lực hút của Trái Đất? A. Có đơn vị đo là niutơn. B. Có phương và chiều. C. Đo bằng lực kế. D. Có đơn vị đo là kilogam. Câu 7. Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát? A. Lò xo bị nén B. Đế giày lâu ngày đi bị mòn C. Xe đạp đi trên đường D. Hòn bi lăn trên mặt đất. Câu 8. Lực ma sát trượt xuất hiện khi A. vật lăn trên bề mặt vật khác. B. vật trượt trên bề mặt vật khác. C. vật chuyển động. D. giữ cho vật đứng yên ngay cả khi nó bị kéo hoặc đẩy. Câu 9. Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật? A. Nhóm sinh vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. B. Nhóm động vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. C. Hầu hết là cơ thể đa bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rất rõ bằng mắt thường. D. Hầu hết là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường. Câu 10. Cơ quan di chuyển của trùng biến hình là A. roi bơi B. lông bơi C. chân giả D. chân thật Câu 11. Những triệu chứng của bệnh kiết lị A. sốt, rét run, đổ mồ hôi. B. đau bụng, đi ngoài, mất nước, nôn ói. C. da tái, đau họng, khó thở. D. đau tức ngực, đau họng, đau cơ. Câu 12. Loài sinh vật thuộc giới Nguyên sinh vật là A. nấm rơm. B. trùng roi. C. tảo lục. D. nấm mèo. Câu 13. Cơ quan sinh sản của ngành Hạt trần được gọi là A. bào tử B. rễ C. hoa D. nón Câu 14. Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách A. giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2. B. giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2. C. giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2.
  13. D. giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2. Câu 15. Động vật có xương sống bao gồm các lớp A. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. B. cá, lưỡng cư, bò sát, ruột khoang, thú. C. cá, chân khớp, bò sát, chim, thú. D. thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. Câu 16. Thuỷ tức là đại diện của nhóm động vật A. giun B. ruột khoang C. thân mềm D. chân khớp Phần II: Tự luận: (6đ) Câu 17. (1,0đ) a) Nêu các đặc trưng của lực? b) Biểu diễn lực kéo của tay tác dụng lên vật theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 60 N, tỷ xích tùy chọn. Câu 18. (1,0đ) Có một lò xo được treo trên giá và một hộp các quả nặng khối lượng mỗi quả 100g. Treo một quả nặng vào đầu dưới của lò xo thì lò xo dài thêm 1 cm. Để lò xo dài thêm 5 cm thì cần phải treo vào lò xo bao nhiêu quả nặng? Câu 19. (1,0đ) Em hãy giải thích tại sao khi đi trên sàn nhà đá hoa mới lau dễ bị ngã? Em đưa ra cách để đi trên sàn đá hoa mới lau mà không bị ngã. Câu 20. (1,5đ) a) Nêu vai trò của nấm trong tự nhiên và trong đời sống con người? b) Theo em, khi trồng nấm, để nấm phát triển tốt cần đảm bảo những điều kiện gì? Câu 21. (1,0đ) Cho biết các loại cây sau thuộc ngành nào trong giới Thực vật? STT Các sinh vật Tên ngành 1 Cây thông
  14. 2 Cây rêu 3 Cây dương xỉ 4 Cây mận 5 Cây bèo tấm Câu 22. (0,5đ) Khi ăn các loại thức ăn kém vệ sinh chưa được nấu kĩ, trứng giun hoặc ấu trùng sán còn sống sẽ đi vào cơ thể người và sinh sôi, phát triển gây bệnh khiến cơ thể gầy yếu, thiếu máu, ... Em hãy đưa ra biện pháp phòng tránh các bệnh giun, sán. ---------HẾT--------- BÀI LÀM:
  15. ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ........................... ................................................................................................................................................................................................................................ .......................................................................................... ............................................................................................................................................................. .................................................................. ........................................................................................... .............................................................................................................................................................
  16. ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................
  17. ................................................................................................................................................................................................................................ ....................................................................................................................... ........................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................... PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – LỚP 6 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,25đ Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 u Đá A B C D A D A B D C B B D B A B p án II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
  18. Câu Đáp án Điểm Ghi chú Câu 17 a/ Các đặc trưng của lực là: 0,5 đ Nêu được 2 - Điểm đặt đặc trưng - Phương 0,25 đ - Chiều - Độ lớn b/ 0,5 đ 1 cm 20 N Câu 18 Treo một quả nặng thì lò xo dài thêm 1 cm. Để lò xo dài 1đ thêm 5 cm thì phải treo vào lò xo: 5 : 1 = 5 quả nặng. Câu 19 - Khi đi trên sàn nhà đá hoa mới lau dễ bị ngã vì: Bề mặt tiếp xúc giữa chân và sàn nhà nhẵn, phẳng, trơn nên lực 0,5 đ ma sát ít nên dễ bị ngã. - Để đi trên sàn đá hoa mới lau không bị ngã ta mang dép có khía, rãnh để tăng độ nhám bề mặt tiếp xúc, tăng ma 0,5 đ sát. Câu 20 * Vai trò của nấm trong tự nhiên và trong đời sống con 1đ người: - Phân giải xác sinh vật giúp đất thêm màu mỡ và làm sạch môi trường - Làm thực phẩm - Làm dược liệu - Dùng trong công nghiệp chế biến thực phẩm. * Khi trồng nấm, để nấm phát triển tốt cần đảm bảo những
  19. điều kiện: 0,5 đ - Nhiệt độ, độ ẩm phù hợp - Cần chú ý vệ sinh nguồn nước tưới Câu 21 Các loại cây sau thuộc ngành trong giới Thực vật: 1 Mỗi ý đúng STT Các sinh vật Tên ngành ghi 0,2đ 1 Cây thông Hạt trần 2 Cây rêu Rêu 3 Cây dương xỉ Dương xỉ 4 Cây mận Hạt kín 5 Cây bèo tấm Hạt kín Câu 22 * Biện pháp phòng tránh các bệnh giun, sán: - Mọi người nên ăn chín, uống sôi. 0,25đ - Rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và khi chế biến thực phẩm. 0,25đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2