intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH-THCS Đa Phước Hội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

13
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH-THCS Đa Phước Hội” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH-THCS Đa Phước Hội

  1. TUẦN: 27 Ngày soạn:20/03/2023 TIẾT: 106 107 Ngày kiểm: 25/03/2023 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 1. Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì II khi kết thúc nội dung 1. Từ 2. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật (Kết thúc bài 29. Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở TV) 2. Thời gian làm bài: 60 phút 3. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận) 4. Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm) - Nội dung giữa học kì 2: 100% (Chủ đề 6: 8 tiết Chủ đề 7: 24 tiết)
  2. 5. Xác định số câu hỏi cho mỗi nội dung và mức độ nhận thức Tổng số đơn vị Điểm MỨC ĐỘ kiến thức (ý) số Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Tự Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 3 1 1 1 1. Từ (8 tiết) 2 4 2,5 (0,75 đ) (0,25 đ) (0,5 đ) (1,0 đ) 2. Trao đổi chất và chuyển hóa năng 1 9 1 3 1 lượng ở sinh vật 3 12 7,5 (1,0 đ) (2,25 đ) (2,0 đ) (0,75 đ) (1,5 đ) (24 tiết) Số câu TN/ Số ý TL 1 12 1 4 2 0 1 0 5 16 10 (Số YCCĐ) Điểm số 1,0 3,0 2,0 1,0 2,0 0 1,0 0 6,0 4,0 10,0 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm điểm
  3. BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL (Số TL TN (Số ý) câu) 1. CHỦ ĐỀ 6. Từ (10 tiết) 2 4 2 4 - Bài 18. Nam Nhận biết Xác định được cực Bắc và cực nam của một thanh nam châm. 1 C1 châm Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm 1 C2 - Bài 19. Từ trường Dựa vào ảnh (hoặc hình vẽ, đoạn phim khoa học) khẳng định được Trái Đất 1 C3 - Bài 20. Từ có từ trường trường trái đất-sử dụng la bàn Nêu được cực Bắc địa từ và cực Bắc địa lí không trùng nhau. 1 C4 - Bài 21. Nam Thông hiểu Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. châm điện Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn Nêu được vùng không gian bao quanh một nam châm (hoặc dây dẫn mang dòng điện), mà vật liệu có tính chất từ đặt trong nó chịu tác dụng lực từ, được gọi là từ trường. Nêu được khái niệm từ phổ và tạo được từ phổ bằng mạt sắt và nam châm. Nêu được khái niệm đường sức từ. Vận dụng Tiến hành thí nghiệm để nêu được: + Tác dụng của nam châm đến các vật liệu khác nhau; + Sự định hướng của thanh nam châm (kim nam châm).
  4. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL (Số TL TN (Số ý) câu) Sử dụng la bàn để tìm được hướng địa lý 1 C17 Vẽ được đường sức từ quanh một thanh nam châm Chế tạo được nam châm điện đơn giản và làm thay đổi được từ trường của nó bằng thay đổi dòng điện Vận dụng Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn giản ứng dụng nam châm điện (như 1 C18 cao xe thu gom đinh sắt, xe cần cẩu dùng nam châm điện, máy sưởi mini, …) 2. CHỦ ĐỀ 7. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật (25 tiết) 6 12 3 12 - Bài 22. Vai trò Nhận biết Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. 2 C5, 6 của trao đổi chất và chuyển hóa Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể 1 2 C19 C7, 8 năng lượng của sinh vật Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp, hô hấp tế bào 2 C9, 10 - Bài 23. Quang Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật: hợp ở thực vật +Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và hoạt động đóng, mở khí khổng trong C11, 12, - Bài 24. Thực quá trình thoát hơi nước; 13 hành chứng minh 3 quang hợp ở cây xanh Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá cây: 1 C14 - Bài 25. Hô hấp Thông hiểu + Nêu được vai trò lá cây với chức năng quang hợp; tế bào + Nêu được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp; - Bài 26.Thực + Viết được phương trình quang hợp (dạng chữ); hành về hô hấp tế + Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây, qua đó nêu được quan hệ bào ở thực vật giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. thông qua sự nảy mầm của hạt Mô tả được một cách tổng quát quá trình hô hấp ở tế bào (ở thực vật và động vật):
  5. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL (Số TL TN (Số ý) câu) - Bài 27. Trao đổi + Nêu được khái niệm; 2 C20a khí ở sinh vật + Viết được phương trình hô hấp dạng chữ; - Bài 28. Vai trò + Thể hiện được hai chiều tổng hợp và phân giải. cùa nước và các chất dinh dưỡng Sử dụng hình ảnh để mô tả được quá trình trao đổi khí qua khí khổng của lá. 1 1 C20b C15 đối với cơ thể sinh vật Dựa vào hình vẽ mô tả được cấu tạo của khí khổng, nêu được chức năng của - Bài 29. Trao đổi khí khổng nước và các chất dinh dưỡng ở thực Dựa vào sơ đồ khái quát mô tả được con đường đi của khí qua các cơ quan vật của hệ hô hấp ở động vật (ví dụ ở người) Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hoá học và cấu trúc, tính 1 C16 chất của nước. Mô tả được quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng, lấy được ví dụ ở thực vật, cụ thể: + Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây; + Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống). Vận dụng Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc 1 C21a trồng và bảo vệ cây xanh Nêu được một số vận dụng hiểu biết về hô hấp tế bào trong thực tiễn (ví dụ: 1 C21b bảo quản hạt cần phơi khô,...). Tiến hành được thí nghiệm chứng minh quang hợp ở cây xanh.
  6. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL (Số TL TN (Số ý) câu) Vận dụng Tiến hành được thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy mầm cao của hạt
  7. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Kiểm tra giữa học kỳ 2 - Năm hoc: 2022 - 2023 Trường TH- THCS Đa Phước Hội Môn: Khoa học tự nhiên - Khối lớp 7 Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh: ................................................ Lớp: ……… Số báo danh: ........... ĐIỂM LỜI PHÊ I. Trắc nghiệm (4,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái A, B, C, D vào câu đúng ở mỗi câu sau (mỗi câu đúng 0,25 đ) Câu 1. Khi ở vị trí cân bằng, kim nam châm luôn chỉ hướng: A. Đông - Bắc B. Bắc - Nam C. Tây - Nam D. Đông – Nam Câu 2. Khi hai thanh nam châm đặt gần nhau thì có hiện tựơng gì xảy ra? A. Chúng hút nhau. B. Chúng đẩy nhau. C. Chúng đẩy nhau nếu các cực khác tên. D. Chúng đẩy nhau nếu các cực cùng tên Câu 3. Từ trường Trái Đất mạnh ở A. hai cực của Trái Đất. B. đường xích đạo của Trái Đất. C. cực Bắc của Trái Đất. D. cực Nam của Trái Đất. Câu 4. Trong các phát biểu nào sau đây, phát biểu nào đúng? A. Theo quy ước, cực từ bắc của Trái Đất ở gần cực Bắc của Trái Đất. B. Theo quy ước, cực từ bắc của Trái Đất ở gần cực Nam của Trái Đất. C. Theo quy ước, cực từ bắc của Trái Đất ở gần cực Tây của Trái Đất. D. Theo quy ước, cực từ bắc của Trái Đất ở gần cực Đông của Trái Đất. Câu 5. Quá trình trao đổi chất là: A. Quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải các chất thải ra môi trường. B. Quá trình cơ thể trực tiếp lấy các chất từ môi trường sử dụng các chất này cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải các chất thải ra môi trường. C. Quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể. D. Quá trình biến đổi các chất trong cơ thể cơ thể thành năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời thải các chất thải ra môi trường. Câu 6. Nguồn năng lượng cơ thể sinh vật giải phóng ra ngoài môi trường dưới dạng nào là chủ yếu? A. Cơ năng. B. Động năng. C. Hóa năng. D. Nhiệt năng. Câu 7. Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giúp cơ thể sinh vật A. phát triển kích thước theo thời gian B. tồn tại, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng và vận động C. tích lũy năng lượng D. vận động tự do trong không gian Câu 8. Trong quá trình trao đổi chất, luôn có sự A. giải phóng năng lượng. B. tích lũy (lưu trữ) năng lượng. C. giải phóng hoặc tích lũy năng lượng. D. phản ứng dị hóa Câu 9. Những sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp trong điều kiện có ánh sáng? (1) Tảo lục (2) Thực vật (3) Ruột khoang (4) Nấm (5) Trùng roi xanh. A. (1), (2), (5). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (4). D. (2), (4), (5). Câu 10. Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào: (1). Nhiệt độ (2). Hàm lượng nước (3). Ánh sáng (4). Nồng độ Oxygen (5). Chất diệp lục (6). Glucose (7). Nồng độ Carbon dioxide. A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2), (4), (7). C. (2), (4), (6), (7). D. (1), (2), (4), (6). Câu 11. Nhu cầu nước của cây thấp nhất trong điều kiện thời tiết nào dưới đây? A. Mùa hè, nhiệt độ cao, độ ẩm trung bình. B. Mùa thu, nhiệt độ trung bình, độ ẩm trung bình.
  8. C. Mùa đông, nhiệt độ thấp, độ ẩm thấp. D. Mùa xuân, nhiệt độ trung bình, độ ẩm cao. Câu 12. Nước có những vai trò gì đối với cơ thể sinh vật? (1) Vận chuyển các chất trong cơ thể sinh vật (2) Tạo môi trường liên kết các thành phần khác nhau trong cơ thể; (3) Điều hòa thân nhiệt (4) Tạo ra năng lượng cho cơ thể (5) Cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể sử dụng (6) Môi trường sống cho nhiều loài sinh vật (7) Môi trường hòa tan nhiều chất cần thiết. A. (1), (3), (4), (6). B. (2), (3), (5), (6), (7). C. (1), (2), (3), (6), (7). D. (1), (4), (5), (7). Câu 13. Nước chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng cơ thể sinh vật? A. 50%. B. 60%. C. 70%. D. 80%. Câu 14. Sản phẩm của quang hợp là A. nước, carbon dioxide. B. ánh sáng, diệp lục. C. oxygen, glucose. D. glucose, nước Câu 15. Thông thường, các khí khổng nằm tập trung ở bộ phận nào của lá? A. Biểu bì lá. B. Gân lá. C. Tế bào thịt lá. D. Trong khoang chứa khí. Câu 16. Phân tử nước được tạo thành từ A. một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hoá trị. B. một nguyên tử nitrogen liên kết với ba nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hoá trị. C. một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết ion. D. một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết hydrogen. II. Tự luận (6,0 điểm) Câu 17. (0.5 đ) Vì sao khi sử dụng la bàn để xác định phương hướng, cần đặt la bàn ở xa các dây dẫn đang có dòng điện chạy qua? Câu 18. (1.0 đ) a) Trình bày các vật liệu cần thiết để chế tạo 1 nam châm điện. b) Bằng cách nào biết ống dây đã trở thành nam châm điện? Câu 19. (1.0 đ) Hãy đề xuất một số biện pháp giúp tăng cường quá trình trao đổi chất ở cơ thể người? Câu 20. (2,0 đ) a) Viết phương trình quá trình hô hấp ở dạng chữ? Nêu mối quan hệ hai chiều giữa tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế bào? b) Vẽ sơ đồ mô tả đường đi của khí qua khí khổng ở lá cây trong quá trình quang hợp. Câu 21. (1.5 đ) a) Việc xây dựng các công viên cây xanh trong các khu đô thị, khu công nghiệp có vai trò như thế nào? b) Có ý kiến cho rằng “Các loại rau, củ bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh sẽ lâu hơn trong ngăn mát”. Em hãy giải thích ý kiến trên? ---HẾT---
  9. HƯỚNG DẪN CHẤM I. Trắc nghiệm (4,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B D A B A D B C A B D C C C A A II. Tự luận (6,0 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm 17 - Cần đặt la bàn ở xa các dây dẫn đang có dòng điện chạy qua 0,5 đ vì la bàn có thể chỉ sai hướng do chịu ảnh hưởng của từ trường do dòng điện tạo ra. 18 - Ta có thể tạo được một nam châm điện từ những vật liệu như: 1 ống nhựa; 1 cuộn 0,5 đ dây đồng; 1 chiếc đinh dài; 1 cục pin; 1 công tắc điện. - Để biết ống dây đã trở thành nam châm điện hay chưa ta sẽ đưa một vật bằng sắt 0,5 đ lại gần ống dây. Nếu ống dây hút vật bằng sắt thì nó đã trở thành nam châm điện. 19 - Uống đủ nước, cung cấp đầy đủ các nhóm chất cho cơ thể. 0,25 đ - Vận động thường xuyên và chú ý nâng cao cường độ luyện tập. 0,25 đ - Sử dụng hợp lí một số loại đồ ăn, thức uống có khả năng giúp tăng cường quá 0,25 đ trình trao đổi chất ở cơ thể người như cà phê đen, trà xanh, đồ cay,… - Không thức khuya và ngủ đủ giấc (6 - 8 tiếng/ngày). 0,25 đ - Phương trình quá trình hô hấp: 20 0,5 đ Glucose + Oxygen → Nước + Carbon dioxide + Năng lượng (ATP + nhiệt) - Mối quan hệ hai chiều giữa tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế bào 0,5 đ Quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ trong tế bào là hai quá trình trái ngược nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau đảm bảo duy trì các hoạt động sống của tế bào. - Đường đi của khí qua khí khổng ở lá cây trong quá trình quang hợp: 0,5 đ + Carbon dioxide từ môi trường → khí khổng → khoang chứa khí → tế bào thịt lá. + Oxygen được tạo ra từ tế bào thịt lá → khoang chứa khí → khí khổng → môi 0,5 đ trường ngoài. 21 a) Quang hợp của cây xanh: 0,5 đ - Giúp hấp thụ carbon dioxode, cung cấp khí oxygen
  10. - Giữ lại các chất khí, bụi độc hại và hạn chế tiếng ồn, nhất là khu vực nội thành b) + Bảo quản ở ngăn đá khi gặp nhiệt độ quá thấp, nước bên trong các loại rau, củ sẽ 0,5 đ nhanh chóng trở thành tinh thể băng, phá vỡ cấu trúc của tế bào. + Do đó sau khi rã đông, hoa quả và rau củ sẽ bị mềm nhũn, sũng nước không giữ được hương vị và dinh dưỡng như ban đầu. Do đó ý kiến trên là không đúng. 0,5 đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0