intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

11
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Sơ lược về bảng tuần 1 1 hoàn các 0,5 đ (0,25đ) (0,25đ) nguyên tố hoá học (3 tiết) 2. Phân tử - Liên 1/2 2 1/2 kết hóa 2,0 đ (0,5đ) (0,5đ) (1,0đ) học (4 tiết) 3. Trao 2 2 1/2 1/2 3đ đổi nước (0,5đ) (0,5đ) (1,0đ) (1,0đ) và các chất dinh 1
  2. MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 dưỡng ở sinh vật (6 tiết) 4. Cảm ứng ở 1/2 2 1 1,25 đ sinh vật (0,5đ) (0,5đ) (0,25đ) (5 tiết) 5. Sinh trưởng và phát 1 1/2 0,75 đ triển ở (0,25đ) (0,5đ) sinh vật (1 tiết) 6. Ánh 1 1 1 1 sáng (5 2,0 đ (0,5đ) (0,25đ) (0,25đ) (1,0đ) tiết) 7. Từ (3 1 1 0,5 đ tiết) (0,25đ) (0,25đ) Số câu 2 10 1 6 1,5 0,5 5 16 21 câu Số điểm 1,5 đ 2,5 đ 1,5 đ 1,5 đ 2,0 đ 1,0 đ 6,0 đ 4,0 đ 10 đ Tổng số 10 điểm 4,0 điểm 1,0 điểm điểm 2
  3. BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 3
  4. Số câu hỏi Câu hỏi T L Yêu cầu cần TL ( Nội dung Mức độ TN đạt (Số S (Số câu) ý) ố ý ) 1. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Sơ lược về Nhận biết – Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu C13 bảng tuần kì. hoàn các Thông hiểu - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố hoá nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên C14 học (3 tiết) tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. 2. Phân tử - Liên kết hóa học Phân tử; đơn Nhận biết - Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. C15 chất; hợp chất C C16 (4 tiết) 1 2 1 a Thông hiểu - Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất. - Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. C 1 2 1 4
  5. b 3. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật Trao đổi nước Nhận biết: – Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối và các chất với cơ thể sinh vật. dinh dưỡng ở + Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và hoạt động đóng, C5 sinh vật (6 tiết) mở khí khổng trong quá trình thoát hơi nước; + Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trao đổi C6 nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật; Thông hiểu: – Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hoá học và cấu trúc, tính chất của nước. C7 – Mô tả được quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng, lấy được ví dụ ở thực vật và động vật, cụ thể: + Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây; + Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống). + Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật (lấy ví dụ ở người); + Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, tranh ảnh, học liệu điện tử) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở động vật (đại diện ở người); + Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát tranh, ảnh, mô hình, học liệu điện tử), C8 5
  6. lấy ví dụ cụ thể ở hai vòng tuần hoàn ở người. Vận dụng: – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển C nước và lá 2 – Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và 2 0 chuyển hoá năng lượng ở thực vật vào thực tiễn (ví dụ giải a thích việc tưới nước và bón phân hợp lí cho cây). Vận dụng cao: -Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và C chuyển hoá năng lượng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về 2 3 dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, ...). 0 b 4. Cảm ứng ở sinh vật Cảm ứng ở Nhận biết: – Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật. C9 sinh vật (5 tiết) – Nêu được vai trò cảm ứng đối với sinh vật. 1 C - Khái niệm – Phát biểu được khái niệm tập tính ở động vật; 1 C10 cảm ứng – Nêu được vai trò của tập tính đối với động vật. 9 - Cảm ứng ở a thực vật Thông hiểu: – Trình bày được cách làm thí nghiệm chứng minh tính C11 - Cảm ứng ở cảm ứng ở thực vật (ví dụ hướng sáng, hướng nước, động vật hướng tiếp xúc). - Tập tính ở Vận dụng: – Lấy được ví dụ về các hiện tượng cảm ứng ở sinh vật (ở động vật: khái thực vật và động vật). niệm, ví dụ – Lấy được ví dụ minh hoạ về tập tính ở động vật. minh hoạ – Vận dụng được các kiến thức cảm ứng vào giải thích một - Vai trò cảm số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ trong học tập, chăn ứng đối với nuôi, trồng trọt). sinh vật Vận dụng cao: -Thực hành: quan sát, ghi chép và trình bày được kết quả quan sát một số tập tính của động vật. 5. Sinh trưởng và phát triển ở 6
  7. sinh vật Khái niệm sinh Nhận biết: -Phát biểu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh C12 trưởng và phát vật triển (1 tiết) Thông hiểu: -Nêu được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển. C 1 1 9 b 6. Sự phản xạ Sự phản xạ Nhận biết ánh sáng (3 - Nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ, tiết) pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh. C - Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng. 1 1 7 Thông hiểu C2 Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán. Vận dụng - Vẽ được hình biểu diễn định luật phản xạ ánh sáng. - Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật phản xạ ánh sáng. - Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản. Ảnh của vật Nhận biết Nhận biết tạo bởi gương - Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng. C1 phẳng (3 tiết) Vận dụng Vận dụng C - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. 1 1 8 Vận dụng cao - Dựng được ảnh của một hình bất kỳ tạo bởi gương phẳng. - Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn giản ứng dụng 7
  8. định luật phản xạ ánh sáng và tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng (như kính tiềm vọng, kính vạn hoa,…) 6. Từ ( 3 tiết) Nam châm (3t) Nhận biết Nhận biết - Xác định được cực Bắc và cực Nam của một thanh nam châm. C4 - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. Thông hiểu - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có C3 từ tính. - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. Vận dụng - Tiến hành thí nghiệm để nêu được: + Tác dụng của nam châm đến các vật liệu khác nhau; + Sự định hướng của thanh nam châm (kim nam châm). - Sử dụng la bàn để tìm được hướng địa lí. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDTBT THCS NĂM HỌC 2022 - 2023 LÝ TỰ TRỌNG MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 THỜI GIAN: 90 PHÚT (không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là 8
  9. A. ảnh ảo, không hứng được trên màn và lớn bằng vật. B. ảnh ảo, không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật. C. ảnh ảo, nhìn vào gương sẽ thấy và lớn hơn vật. D. ảnh ảo, nằm phía sau gương và nhỏ hơn vật. Câu 2: Khi có phản xạ khuếch tán ta thấy ảnh của vật như thế nào? A. Ảnh của vật ngược chiều. B. Ảnh của vật cùng chiều. C. Ảnh của vật quay một góc bất kì. D. Không quan sát được ảnh của vật. Câu 3: Một thanh nam châm bị gãy làm hai thì A. một nửa là cực Bắc, một nửa là cực Nam. B. cả hai nửa đều mất từ tính. C. mỗi nửa đều là một nam châm có hai cực Bắc - Nam. D. mỗi nửa đều là một nam châm và cực của mỗi nửa ở chỗ đứt gãy cùng tên. Câu 4: Khi hai nam châm đặt gần nhau thì A. các cực cùng tên và khác tên đều hút nhau. “// C. các cực cùng tên và khác tên đều đẩy nhau. D. các cực cùng tên hút nhau, khác tên đẩy nhau. Câu 5: Sự thoát hơi nước ở lá cây có ý nghĩa nào sau đây? (1) Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên. (2) Tạo điều kiện cho sự vận chuyển của các chất hữu cơ đi xuống rễ. (3) Tạo điều kiện cho CO2 khuyếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp. (4) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng. A. (1); (2); (3). B. (1); (2); (4). C. (1); (3); (4). D. (2); (3); (4). Câu 6: Các yếu tố chủ yếu ngoài môi trường ảnh hưởng đến quang hợp là A. chất hữu cơ và chất khoáng. B. nước và chất khoáng. C. nước, chất hữu cơ và chất khoáng. D. chất hữu cơ và nước. 9
  10. Câu 7: Phân tử nước được tạo thành từ A. một nguyên tử nitrogen liên kết với ba nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị. B. một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết ion. C. hai nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết ion. D. một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị. Câu 8: Mạch rây tham gia vận chuyển chất nào sau đây? A. Chất hữu cơ và chất khoáng. B. Nước và chất khoáng. C. Chất hữu cơ. D. Nước, chất hữu cơ và chất khoáng. Câu 9: Cảm ứng ở sinh vật là phản ứng của sinh vật với các kích thích A. từ môi trường. B. từ môi trường ngoài cơ thể. C. từ môi trường trong cơ thể. D. từ các sinh vật khác. Câu 10: Vai trò của tập tính ở động vật là A. giúp động vật phản ứng lại kích thích của môi trường. B. giúp động vật phát triển. C. giúp động vật thích nghi với môi trường sống để tồn tại và phát triển. D. giúp động vật chống lại các kích thích của môi trường. Câu 11: Sắp xếp các bước tiến hành thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của cây. Chuẩn bị: 2 chậu đất trồng cây giống nhau; 2 hộp carton không đáy, một hộp khoét lỗ phía trên, hộp còn lại khoét phía bên cạnh. 1. Úp lên mỗi chậu cây một hộp carton, đặt trong môi trường ánh sáng tự nhiên. 2. Gieo hạt đỗ vào trong đất, tưới nước đủ ầm và đợi cho đến khi hạt nảy mầm. 3. Sau khoảng từ 3 đến 5 ngày, nhấc hộp carton ra khỏi các chậu cây, quan sát hướng của thân cây. A. 1; 2; 3. B. 3; 2; 1. C. 2; 1; 3. D. 1; 3; 2. Câu 12: Sinh trưởng ở thực vật là quá trình A. tăng về chiều dài. B. tăng về chiều ngang cơ thể. C. tăng về khối lượng cơ thể. D. tăng về khối lượng và kích thước cơ thể. Câu 13: Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng A. số lớp electron. B. số electron lớp ngoài cùng. 10
  11. C. số proton. D. khối lượng nguyên tử. Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai? A. Các nguyên tố phi kim tập trung ở các nhóm VA, VIA, VIIA. B. Các nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA. C. Các nguyên tố kim loại có mặt ở tất cả các nhóm trong bảng tuần hoàn. D. Các nguyên tố lanthanide và actinide, mỗi họ gồm 14 nguyên tố được xếp riêng thành hai dãy cuối bảng. Câu 15: Hợp chất là chất được tạo nên từ A. một nguyên tố hoá học. B. hai nguyên tố hoá học. C. một hay nhiều nguyên tố hoá học. D. hai hay nhiều nguyên tố hoá học. Câu 16: Đơn chất là chất được tạo nên từ A. một nguyên tố hoá học. B. hai nguyên tố hoá học. C. một hay nhiều nguyên tố hoá học. D. hai hay nhiều nguyên tố hoá học. B. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 17: (0,5 điểm) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. Câu 18: (1,0 điểm) Cho vật AB đặt trước gương phẳng như hình vẽ. a) Vẽ ảnh của vật AB tạo bởi gương. b) Vẽ tia phản xạ của tia tới AI hợp với gương 1 góc 35o. Câu 19: (1,0 điểm) a. Em hãy trình bày vai trò của cảm ứng đối với sinh vật. b. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy nêu mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển. Câu 20: (2,0 điểm) a. Giống như những sinh vật khác, con người cần nước để duy trì sự sống. Vì nước luôn có sự đào thải ra khỏi cơ thể nên việc bổ sung nước là vô cùng quan trọng. Theo khuyến nghị của Viện dinh dưỡng quốc gia, trẻ vị thành niên nên bổ sung nước theo tỉ lệ 40 ml/kg cân nặng mỗi ngày. Hãy tính lượng nước mà em cần uống trong một ngày để đảm bảo nhu cầu nước cho cơ thể mình. b. Theo em, khi con người không được cung cấp đủ không khí, nước uống và thức ăn có thể xảy ra điều gì với cơ thể. Câu 21: (1,5 điểm) 11
  12. a. Phân tử là gì? b. Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate biết trong phân tử gồm 1 nguyên tử Ca; 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O? (Cho biết Ca = 40 amu; C = 12 amu; O = 16 amu) --------------- Hết-------------- 12
  13. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) (Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đ.Án A D C B C B D A A C C D A C D A B. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câ Đáp án Điểm u 17 - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp 0,25 tuyến của gương tại điểm tới. điểm - Góc phản xạ bằng góc tới. 0,25 điểm 18 Vẽ hình đúng và ký hiệu đầy đủ a. Ảnh của vật AB tạo bởi gương. 0,5 điểm b. Tia phản xạ của tia tới AI hợp với gương 1 góc 35 o. 0,5 điểm 19 a. Cảm ứng giúp sinh vật thích ứng với những thay đổi của 0,5 điểm môi trường để tồn tại và phát triển. b. Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật: Sinh 0,5 điểm trưởng và phát triển ở sinh vật có mối quan hệ mật thiết với nhau, nối tiếp và xen kẽ nhau. Sinh trưởng là cơ sở cho phát triển. Phát triển thúc đẩy sinh trưởng và làm xuất hiện hình thái mới. 20 a. Lượng nước mà HS cần uống trong một ngày để đảm bảo nhu 1 điểm cầu nước cho cơ thể mình là : 40ml x số kg HS = ………… ml 13
  14. b. Nêu - Không được cung cấp đủ không khí: thiếu khí oxygen có thể đúng 1 ý dẫn đến tử vong. 0,3 điểm; - Không cung cấp đủ nước: quá trình trao đổi chất bị ảnh hưởng đúng 2 ý nếu kéo dài có thể dẫn đến tử vong. 0,7 điểm; - Không đủ thức ăn: sẽ không có nguyên liệu kiến tạo cơ thể và đúng 3 ý năng lượng cho cơ thể hoạt động, nếu kéo dài có thể dẫn tới tử 1 điểm. vong. 21 a. Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên 0,5 điểm kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. b. Khối lượng phân tử calcium carbonate là: 40 + 12 + 16.3 = 100 1 điểm (amu) GV RA ĐỀ Dương Thị Hạnh Nguyễn Thị Hằng Nguyễn Hoàng Vũ GV DUYỆT ĐỀ 14
  15. 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2