Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Hiền, Phú Ninh
lượt xem 3
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Hiền, Phú Ninh’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Hiền, Phú Ninh
- A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 1. Ma trận và đặc tả đề kiểm tra giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên, - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 2 khi kết thúc nội dung: Từ tuần 19 đến tuần 26 - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1.Sơ lược về bảng tuần hoàn 1 các 0,25 (0,25) nguyên tố hoá học (2 tiết) 2. Phân tử - Liên kết 3 2 2,25 hóa học ( (0,75) (1,5) 6 tiết) 3. Trao đổi nước và các 1(1 1(1 2 1 1 chất dinh ý) ý) 3,25 (0,5) (0,25) (1) dưỡng ở (0,5) (0,5) sinh vật ( 6 tiết) 4. Cảm ứng ở sinh 3 1 1 2 vật ( 5 (0,75) (0,25) (1) tiết) 1
- Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 5. Sinh trưởng và 1 phát triển 0,25 (0,25) ở sinh vật ( 1 tiết) 6. Ánh 1 2 1 2 sáng (0,5) (0,5) (1) 1 1 7. Từ 0,5 (0,25) (0,25) Số câu 2 12 2 4 2 0 1 0 6 16 1,0 3,0 2,0 1,0 2,0 0 1,0 0 6,0 4,0 10 Tổng số 10 điểm 10 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm điểm điểm 2
- B) BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 Số câu hỏi Câu hỏi TL TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN (Số ( Số (Số ý) ( Số câu) ý) câu) 1.Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Sơ lược về Nhận – Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn bảng tuần biết gồm: ô, nhóm, chu kì. hoàn các Thông - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ nguyên tố hiểu ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim C1 hoá học (2 loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố 1 tiết) phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. 2. Phân tử - Liên kết hóa học Phân tử; Nhận -Nêu được khái niệm phân tử, đơn C2,3,4 3 đơn chất; biết chất, hợp chất. hợp chất (4 Thông - Đưa ra được một số ví dụ về đơn tiết) hiểu chất và hợp chất. C1 – Tính được khối lượng phân tử theo 1 đơn vị amu. Giới thiệu Thông – *Nêu được mô hình sắp xếp electron về liên kết hiểu trong vỏ nguyên tử của một số nguyên hoá học tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng (ion) ( 2 hoá trị theo nguyên tắc dùng chung tiết) electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho C2 các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….). – *Nêu được được sự hình thành liên 1 kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…). – Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị. 3. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật Trao đổi Nhận – Nêu được vai trò của nước và các chất 1 1 C3 (1 C5 nước và các biết: dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. 1 ý) C6 chất dinh + Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá dưỡng ở và hoạt động đóng, mở khí khổng trong sinh vật ( 6 quá trình thoát hơi nước; tiết) + Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất 3
- dinh dưỡng ở thực vật; Thông – Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu hiểu: được thành phần hoá học và cấu trúc, tính chất của nước. – Mô tả được quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng, lấy được ví dụ ở 1 C3 (1 thực vật và động vật, cụ thể: ý) + Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây; + Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống). 1 C10 + Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật (lấy ví dụ ở người); + Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, tranh ảnh, học liệu điện tử) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở động vật (đại diện ở người); + Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát tranh, ảnh, mô hình, học liệu điện tử), lấy ví dụ cụ thể ở hai vòng tuần hoàn ở người. Vận – Tiến hành được thí nghiệm chứng dụng: minh thân vận chuyển nước và lá – Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở thực vật vào thực tiễn (ví dụ giải thích việc tưới nước và bón phân hợp lí cho cây). Vận -Vận dụng được những hiểu biết về trao 1 C4 dụng đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở cao: động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, ...). 4. Cảm ứng ở sinh vật Cảm ứng ở Nhận – Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở 1 C7 sinh vật ( 5 biết: sinh vật. 1 C8 tiết) – Nêu được vai trò cảm ứng đối với 4
- - Khái niệm sinh vật. 1 C11 cảm ứng – Phát biểu được khái niệm tập tính ở - Cảm ứng ở động vật; thực vật – Nêu được vai trò của tập tính đối với - Cảm ứng ở động vật. động vật Thông – Trình bày được cách làm thí nghiệm 1 C9 - Tập tính ở hiểu: chứng minh tính cảm ứng ở thực vật (ví động vật: dụ hướng sáng, hướng nước, hướng khái niệm, tiếp xúc). ví dụ minh Vận – Lấy được ví dụ về các hiện tượng cảm hoạ dụng: ứng ở sinh vật (ở thực vật và động vật). - Vai trò – Lấy được ví dụ minh hoạ về tập tính C5 cảm ứng đối ở động vật. 1 với sinh vật – Vận dụng được các kiến thức cảm ứng vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ trong học tập, chăn nuôi, trồng trọt). Vận -Thực hành: quan sát, ghi chép và trình dụng bày được kết quả quan sát một số tập cao: tính của động vật. 5. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật Khái niệm Nhận -Phát biểu được khái niệm sinh trưởng C12 1 sinh trưởng biết: và phát triển ở sinh vật và phát Thông -Nêu được mối quan hệ giữa sinh triển ( 1 hiểu: trưởng và phát triển. tiết) 6. Sự phản xạ Sự phản xạ Nhận - Nêu được các khái niệm: tia sáng tới, 1 C15 ánh sáng(3t) biết tia sáng phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh. C6 - Phát biểu được nội dung định luật 1 phản xạ ánh sáng. Thông Phân biệt được phản xạ và phản xạ hiểu khuếch tán. Vận - Vẽ được hình biểu diễn định luật phản dụng xạ ánh sáng. - Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật phản xạ ánh sáng. - Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản. Ảnh của vật Nhận Nhận biết tạo bởi biết - Nêu được tính chất ảnh của vật qua C13 1 gương gương phẳng. 5
- phẳng (3 Vận Vận dụng tiết) dụng - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi C7 1 gương phẳng. Vận - Dựng được ảnh của một hình bất kỳ dụng cao tạo bởi gương phẳng. - Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn giản ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng và tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng (như kính tiềm vọng, kính vạn hoa,…) 6. Từ ( 3 tiết) Nam châm Nhận Nhận biết (3t) biết - Xác định được cực Bắc và cực Nam của một thanh nam châm. C14 - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực 1 của hai nam châm. Thông - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam 1 C16 hiểu châm vĩnh cửu có từ tính. - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. Vận - Tiến hành thí nghiệm để nêu được: dụng + Tác dụng của nam châm đến các vật liệu khác nhau; + Sự định hướng của thanh nam châm (kim nam châm). - Sử dụng la bàn để tìm được hướng địa lí. 6
- TRƯỜNG THCS NGUYỄN HIỀN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN KHTN 7 Họ tên:………………………………. Năm học: 2022-2023 Lớp: 7/…… Thời gian: 90 phút (không kể giao đề) ĐỀ 1: A. TRẮC NGIỆM: 4,0 điểm Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các nguyên tố phi kim tập trung ở các nhóm VA, VIA, VIIA. B. Các nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA. C. Các nguyên tố kim loại có mặt ở tất cả các nhóm trong bảng tuần hoàn. D. Các nguyên tố lanthanide và actinide, mỗi họ gồm 14 nguyên tố được xếp riêng thành hai dãy cuối bảng. Câu 2: Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một oxygen. Nước là A. một hợp chất. B. một đơn chất. C. một hỗn hợp. D. một nguyên tố hóa học. Câu 3: Phân tử là A. hạt đại diện cho chất, được tạo bởi một nguyên tố hóa học. B. hạt đại diện cho hợp chất, được tạo bởi nhiều nguyên tố hóa học. C. hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử kết hợp với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất. D. hạt nhỏ nhất do các nguyên tố hóa học kết hợp với nhau tạo thành chất. Câu 4: Đơn chất là A. kim loại có trong tự nhiên. B. phi kim do con người tạo ra. C. những chất luôn có tên gọi trùng với tên nguyên tố hóa học. D. chất tạo ra từ một nguyên tố hóa học. Câu 5 : Nhu cầu nước của cây thấp nhất trong điều kiện thời tiết nào dưới đây? A. Mùa hè, nhiệt độ cao, độ ẩm trung bình. B. Mùa thu, nhiệt độ trung bình, độ ẩm trung bình. C. Mùa đông, nhiệt độ thấp, độ ẩm thấp. D. Mùa xuân, nhiệt độ trung bình, độ ẩm cao. Câu 6 : Quá trình thoát hơi nước ở lá được thực hiện nhờ A. đóng khí khổng. B. mở khí khổng. C. đóng, mở khí khổng. D. Sự khuếch tán hơi nước qua tế bào lá. Câu 7 : Cảm ứng ở sinh vật là phản ứng của sinh vật với các kích thích A. từ môi trường. B. từ môi trường ngoài cơ thể. C. từ các sinh vật khác. D. Các phản ứng. Câu 8 : Vai trò của cảm ứng ở sinh vật là A. giúp sinh vật tồn tại và phát triển B. giúp sinh vật thích nghi với môi trường C. giúp sinh vật thích ứng với những thay đổi của môi trường để tồn tại và phát triển. 7
- D. giúp sinh vật phản ứng lại với các kích thích của môi trường để tồn tại và phát triển. Câu 9: Hãy chọn đáp án đúng khi tiến hành thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây (1) Gieo hạt đỗ vào hai chậu, tưới nước đủ ẩm. (2) Đặt chậu nước có lỗ thủng nhỏ vào trong một chậu cây sao cho nước nhỏ vào đất mà không gây ngập úng hạt. (3) Sau 3 đến 5 ngày , nhẹ nhang nhổ cây ra khỏi chậu và quan sát hướng mọc của rễ cây. (4) Theo dõi sự nảy mầm của hạt thành cây. A. (1), (3), (4), (2) B. (1), (4), (2), (3) C. (1), (4), (3), (2) D. (2), (1), (4), (3) Câu 10 : Con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở động vật gồm những giai đoạn: (1) thức ăn được đưa vào miệng và bắt đầu quá trình biến đổi trong ống tiêu hóa. (2) các chất cặn bả được thải ra ngoài dưới dạng phân qua hậu môn. (3) thức ăn được biến đổi trong ống tiêu hóa để trở thành các chất đơn giản. (4) Các chất đơn giản đã được biến đổi trong ống tiêu hóa được hấp thụ vào máu. A. (1), (3), (4), (2). B. (1), (4), (3), (2) C. (2), (4), (1), (3) D. (3), (1), (4), (2) Câu 11: Tập tính ở động vật có vai trò gì? A. Giúp động vật có tồn tại. B. Giúp động vật di trì nòi giống. C. Giúp động vật thích ứng với môi trường sống để tồn tại và phát triển. D. Giúp động vật phản ứng với các kích thích của môi trường. Câu 12: Sinh trưởng là A. sự tăng về kích thước của cơ thể dang sự tăng về kích thước của tế bào nhờ đó cơ thể lớn lên. B. sự tăng về khối lượng của cơ thể dang sự tăng về khối lượng của tế bào nhờ đó cơ thể lớn lên. C. sự phân chia tế bào ở các cơ quan nhờ đó cơ thể lớn lên. D. sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng về số lượng và kích thước của tế bào nhờ đó cơ thể lớn lên. Câu 13: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất A. ảnh ảo, nhỏ hơn vật B. ảnh ảo, bằng vật C. ảnh thật, lớn hơn vật D. ảnh thật, bằng vật. Câu 14: Khi nào hai thanh nam châm hút nhau ? A. Khi hai cực Bắc để gần nhau. B. Khi hai cực Nam để gần nhau. C. Khi để hai cực khác tên gần nhau. D. Khi cọ sát hai cực cùng tên vào nhau Câu 15: Trong hiện tượng phản xạ ánh sáng, góc tới là góc A. tạo bởi tia sáng tới và pháp tuyến tại điểm tới. B. tạo bởi tia sáng phản xạ và pháp tuyến tại điểm tới. C. tạo bởi tia sáng tới và mặt gương. D. tạo bởi tia sáng tới và tia phản xạ. Câu 16: Mạt sắt đặt ở chỗ nào trên thanh nam châm thì bị hút mạnh nhất ? A. Ở phần giữa của thanh. B. Chỉ ở đầu cực Bắc của thanh nam châm. C. Chỉ ở đầu cực Nam của thanh nam châm. D. Ở cả hai đầu cực Bắc và cực Nam của thanh nam châm. B. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) 8
- Câu 1: (1,0 đ) Tính khối lượng phân tử theo đơn vị amu của các chất sau: Al2O3 , Cu(OH)2 Câu 2: (0,5 đ) Quan sát Hình 6.2 hãy cho biết nguyên tử Na và nguyên tử Cl đã nhường hay nhận bao nhiêu electron. Câu 3: (1,0 đ) - Trình bày ý nghĩa của sự thoát hơi nước ở lá? - Theo em, để cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt cần làm gì? Câu 4: (1,0 đ) Nếu em là nhân viên y tế chăm sóc sức khỏe, em sẽ tư vấn những bà mẹ về hậu quả của việc thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng đối với trẻ em? Câu 5: (1,0 đ) Nhà em có nuôi 20 con chim bồ câu. Hằng ngày, chim thường bay đi kiếm thức ăn. Em hãy thiết kế cách hình thành tập tính chim bay về chuồng khi có tín hiệu một hồi còi. (1 điểm) Câu 6: (0,5 đ) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. Câu 7: (1,0 đ) Cho vật sáng AB đặt trước gương như hình vẽ a/ Vẽ ảnh A/B/ của vật AB qua gương phẳng ? b/ Biết đầu A của vật cách gương 1,5 cm, đầu B của vật cách gương 5 cm. Tìm khoảng cách AA/ và BB’ 9
- TRƯỜNG THCS NGUYỄN HIỀN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN KHTN 7 Họ tên:………………………………. Năm học: 2022-2023 Lớp: 7/…… Thời gian: 90 phút (không kể giao đề) ĐỀ 2: A. TRẮC NGIỆM: 4,0 điểm Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân B. Nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi số neutron có trong hạt nhân nguyên tử C. Các nguyên tử của cùng nguyên tố hóa học có tính chất hóa học giống nhau D. Nguyên tố hóa học nhân tạo là những nguyên tố do con người tổng hợp ra Câu 2: Một phân tử muối ăn chứa một nguyên tử sodium và một nguyên tử chlorine. Muối ăn là: A. một hợp chất. B. một đơn chất. C. một hỗn hợp. D. một nguyên tố hóa học. Câu 3: Phân tử là: A. hạt đại diện cho chất, được tạo bởi một nguyên tố hóa học. B. hạt đại diện cho hợp chất, được tạo bởi nhiều nguyên tố hóa học. C. hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử kết hợp với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất. D. hạt nhỏ nhất do các nguyên tố hóa học kết hợp với nhau tạo thành chất. Câu 4: Hợp chất là: A. kim loại có trong tự nhiên. B. phi kim do con người tạo ra. C. những chất luôn có tên gọi trùng với tên nguyên tố hóa học. D. chất tạo ra từ hai nguyên tố hóa học trở lên. Câu 5: Lông hút ở rễ có nguồn gốc từ đâu? A. Do các tế bào ở phần trụ giữa kéo dài ra hình thành. B. Do các tế bào biểu bì kéo dài ra hình thành C. Do các tế bào ở vỏ kéo dài ra hình thành. D. Do các tế bào mạch gỗ và mạch rây kéo dài ra hình thành. Câu 6: Quá trình thoát hơi nước không có ý nghĩa nào trong các đáp án sau đây? A. Tạo động lực cho sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ và mạch rây. B. Điều hòa nhiệt độ bề mặt lá. C. Giúp khuếch tán khí CO2 vào trong lá để cung cấp cho quá trình quang hợp. 10
- D. Giúp khuếch tán khí O2 từ trong lá ra ngoài môi trường. Câu 7: Đặc điểm cảm ứng ở thực vật xảy ra: A. nhanh, dễ nhận thấy B. chậm, khó nhận thấy C. nhanh, khó nhận thấy D. chậm, dễ nhận thấy Câu 8: Vai trò của cảm ứng ở sinh vật là A. giúp sinh vật tồn tại và phát triển B. giúp sinh vật thích nghi với môi trường C. giúp sinh vật thích ứng với những thay đổi của môi trường để tồn tại và phát triển. D. giúp sinh vật phản ứng lại với các kích thích của môi trường để tồn tại và phát triển. Câu 9: Hiện tượng thân cây cong về phía nguồn sáng thuộc kiểu cảm ứng nào sau đây? A. Tính hướng nước. B. Tính hướng sáng. C. Tính hướng tiếp xúc. D. Tính hướng hóa. Câu 10: Con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở động vật gồm những giai đoạn (1) thức ăn được đưa vào miệng và bắt đầu quá trình biến đổi trong ống tiêu hóa. (2) các chất cặn bả được thải ra ngoài dưới dạng phân qua hậu môn. (3) thức ăn được biến đổi trong ống tiêu hóa để trở thành các chất đơn giản. (4) Các chất đơn giản đã được biến đổi trong ống tiêu hóa được hấp thụ vào máu. A. (1), (3), (4), (2). B. (1), (4), (3), (2) C. (2), (4), (1), (3) D. (3), (1), (4), (2) Câu 11: Tập tính gồm A. tập tính bẩm sinh và tập tính học được. B. tập tính bẩm sinh và tập tính rèn luyện. C. tập tính sẵn có và tập tính học được. D. tập tính sẵn có và tập tính rèn luyện. Câu 12: Phát triển của sinh vật là A. quá trình biến đổi tạo nên các tế bào, mô, cơ quan và hình thành chức năng mới ở các giai đoạn. B. quá trình tăng về kích thước, khối lượng của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào, làm cơ thể lớn lên. C. quá trình biến đổi tạo nên các tế bào, mô, cơ quan ở các giai đoạn. D. quá trình biến đổi hình thành chức năng mới ở các giai đoạn. Câu 13: Chỉ ra phát biểu sai 11
- Ảnh của vật qua gương phẳng A. là ảnh ảo, kích thước luôn bằng kích thước của vật. B. là ảnh ảo, kích thước càng lớn khi vật càng gần gương phẳng. C. là ảnh ảo, đối xứng với vật qua gương phẳng. D. là ảnh ảo, khoảng cách từ ảnh tới gương phẳng bằng khoảng cách từ vật tới gương phẳng. Câu 14: Khi hai nam châm đặt gần nhau thì A. Các cực cùng tên và khác tên đều hút nhau. B. Các cực cùng tên và khác tên đều đẩy nhau. C. Các cực cùng tên đẩy nhau, khác tên hút nhau. D. Các cực cùng tên hút nhau, khác tên đẩy nhau. Câu 15: Chỉ ra phát biểu sai A. Ánh sáng bị hắt trở lại khi gặp mặt phân cách là hiện tượng phản xạ ánh sáng. B. Phản xạ ánh sáng chỉ xảy ra trên mặt gương. C. Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia sáng tới và pháp tuyến tại điểm tới. D. Góc phản xạ là góc tạo bởi tia sáng phản xạ và đường pháp tuyến tại điểm tới. Câu 16: Một thanh nam châm bị gãy làm hai thì A. một nửa là cực Bắc, một nửa là cực Nam. B. cả hai nửa đều mất từ tính. C. mỗi nửa đều là một nam châm có hai cực Bắc – Nam. D. mỗi nửa đều là một nam châm và cực của mỗi nửa ở chỗ đứt gãy cùng tên. B. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1: (1,0 đ) Tính khối lượng phân tử theo đơn vị amu của các chất sau: Fe2O3 , Mg(OH)2 Câu 2: (0,5 đ) Quan sát Hình 6.2 hãy cho biết nguyên tử Na và nguyên tử Cl đã nhường hay nhận bao nhiêu electron. Câu 3: (1,0 đ) - Trình bày ý nghĩa của sự thoát hơi nước ở lá? - Theo em, để cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt cần làm gì? Câu 4: (1,0 đ) Nếu em là nhân viên y tế chăm sóc sức khỏe, em sẽ tư vấn những bà mẹ về hậu quả của việc thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng đối với trẻ em? Câu 5: (1,0 đ) Nhà em có nuôi 20 con chim bồ câu. Hằng ngày, chim thường bay đi kiếm thức ăn. Em hãy thiết kế cách hình thành tập tính chim bay về chuồng khi có tín hiệu một hồi còi. (1 điểm) Câu 6: (0,5 đ) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. Câu 7: (1,0 đ) Cho vật sáng AB đặt trước gương như hình vẽ a/ Vẽ ảnh A/B/ của vật AB qua gương phẳng ? b/ Biết đầu A của vật cách gương 2 cm, đầu B của vật cách gương 1cm. Tìm khoảng cách AA/ và BB’ 12
- A B D. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 ĐỀ 1: A. Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A C D D C A C Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B A C D B C A D B. Phần tự luận: Câu Đáp án Biểu điểm 1 - Khối lượng phân tử Al2O3:M = 27.2 + 16. 3 = 102 ( amu). 0,5 - Khối lượng phân tử Cu(OH)2 :M = 64 + 16.2 + 1.2 = 98 ( amu). 0,5 2 - Nguyên tử Na nhường 1 electron 0,25 - Nguyên tử Cl nhận 1 electron 0,25 3 - Thoát hơi nước ở lá góp phần vận chuyển nước và chất khoáng 0,5 trong cây, điều hòa nhiệt độ cho cây, làm mát không khí xung quanh, giúp khí CO2 đi vào bên trong lá và giải phóng khí O2 ra ngoài môi 0,5 trường. - Để cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt cần bón phân và tưới nước hợp lí cho cây. 4 - Thiếu dinh dưỡng có thể dẫn đến còi xương, suy dinh dưỡng. 0,5 - Thừa dinh dưỡng có thể dẫn đến béo phì, các bệnh tim mạch, tiểu 0,5 đường, huyết áp 5 Để hình thành tập tính nghe hiệu lệnh về chuồng, em sẽ làm như sau: 0,5 13
- - Gọi chim bồ câu vào những thời điểm nhất định, mỗi lần gọi bằng 0,25 một hồi còi giống nhau. Khi bồ câu về chuồng em sẽ rải thức ăn cho 0,25 nó. - Vào những ngày sau, cũng gọi và cho ăn vào thời điểm đó và chỉ cho cho ăn khi có tín hiệu còi. - Sau nhiều ngày được cho ăn chỉ khi được thổi còi chim bồ câu sẽ có tập tính nghe tiếng còi thì bay về chuồng. 6 Định luật phản xạ ánh sáng: - Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng tới. 0,25 - Góc phản xạ bằng góc tới 0,25 7 Dựng được ảnh A’B’ của vật AB, đúng và đẩy đủ các kí hiệu.Nêu 0,5 được cách dựng ảnh A’B’ của vật AB. Tính toán được AA’, BB’ 0,5 D. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 ĐỀ 2: C. Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A C D B A B C Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B A A A B C B C D. Phần tự luận: Câu Đáp án Biểu điểm 1 - Khối lượng phân tử Fe2O3:M = 56.2 + 16. 3 = 160 ( amu). 0,5 - Khối lượng phân tử Mg(OH)2 :M = 24 + 16.2 + 1.2 = 58 ( amu). 0,5 2 - Nguyên tử Na nhường 1 electron 0,25 - Nguyên tử Cl nhận 1 electron 0,25 3 - Thoát hơi nước ở lá góp phần vận chuyển nước và chất khoáng 0,5 trong cây, điều hòa nhiệt độ cho cây, làm mát không khí xung quanh, giúp khí CO2 đi vào bên trong lá và giải phóng khí O2 ra ngoài môi 0,5 trường. - Để cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt cần bón phân và tưới nước hợp lí cho cây. 4 - Thiếu dinh dưỡng có thể dẫn đến còi xương, suy dinh dưỡng. 0,5 14
- - Thừa dinh dưỡng có thể dẫn đến béo phì, các bệnh tim mạch, tiểu 0,5 đường, huyết áp 5 Để hình thành tập tính nghe hiệu lệnh về chuồng, em sẽ làm như sau: - Gọi chim bồ câu vào những thời điểm nhất định, mỗi lần gọi bằng 0,5 một hồi còi giống nhau. Khi bồ câu về chuồng em sẽ rải thức ăn cho nó. 0,25 - Vào những ngày sau, cũng gọi và cho ăn vào thời điểm đó và chỉ 0,25 cho cho ăn khi có tín hiệu còi. - Sau nhiều ngày được cho ăn chỉ khi được thổi còi chim bồ câu sẽ có tập tính nghe tiếng còi thì bay về chuồng. 6 Định luật phản xạ ánh sáng: - Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng tới. 0,25 - Góc phản xạ bằng góc tới 0,25 7 Dựng được ảnh A’B’ của vật AB, đúng và đẩy đủ các kí hiệu.Nêu 0,5 được cách dựng ảnh A’B’ của vật AB Tính toán được AA’, BB’ 0,5 15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p | 154 | 17
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 47 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p | 44 | 6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 50 | 6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p | 50 | 5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 39 | 4
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p | 51 | 4
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p | 40 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p | 42 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p | 33 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 51 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 43 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p | 51 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p | 43 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 46 | 3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p | 62 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 64 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn