intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My

  1. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA KÌ II-NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS TRÀ KA MÔN: KHTN 7 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Vận dụng Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Sơ lược về bảng tuần 3 1 hoàn các 4 1 (0,75) (0,25) nguyên tố hoá học (3 tiết) 2. Phân tử, đơn 1/2 1/2 chất, hợp 1 1,5 (0,5) (1,0) chất (4 tiết) 3. Trao đổi nước và các 2 1/2 1/2 chất dinh 1 2 2,5 (0,5) (1,0) (1,0) dưỡng ở sinh vật (8 tiết) 4. Cảm 1/2 3 1 1/2 4 1,5 ứng ở (0,5) (0,75) (0,25) 1
  2. MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Vận dụng Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 sinh vật (5 tiết) 5. Sinh trưởng và phát triển 2 1/2 1/2 2 1 ở sinh (0,5) (0,5) vật (3 tiết) 6. Ánh 1 1 1 1 sáng (5 2 2 2,0 (0,5) (0,25) (0,25) (1,0) tiết) 7. Từ (3 1 1 2 0,5 tiết) (0,25) (0,25) Số câu 2,5 10 1,5 6 1,5 0,5 5 16 22 Số điểm 1,5 2,5 1,5 1,5 2,0 1,0 6,0 4,0 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 2
  3. Số câu hỏi Câu hỏi T L Yêu cầu cần TL ( Nội dung Mức độ TN đạt (Số S (Số câu) ý) ố ý ) 1. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Sơ lược về Nhận biết – Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. C13, C15 bảng tuần hoàn C16 các nguyên tố Thông hiểu - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên hoá học (2 tiết) tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, C14 nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. 2. Phân tử - Liên kết hóa học Phân tử; đơn Nhận biết - Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. C chất; hợp chất 2 1/2 (4 tiết) 1 a Thông hiểu - Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất. C – Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. 2 1/2 1 b 3. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật Trao đổi nước Nhận biết: – Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ và các chất dinh thể sinh vật. dưỡng ở sinh + Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và hoạt động đóng, mở 3
  4. vật (6 tiết) khí khổng trong quá trình thoát hơi nước; + Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật; Thông hiểu: – Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hoá học và cấu trúc, tính chất của nước. C7 – Mô tả được quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng, lấy được ví dụ ở thực vật và động vật, cụ thể: + Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây; + Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống). + Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật (lấy ví dụ ở người); + Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, tranh ảnh, học liệu điện tử) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở động vật (đại diện ở người); + Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát tranh, ảnh, mô hình, học liệu điện tử), lấy ví dụ cụ C8 thể ở hai vòng tuần hoàn ở người. Vận dụng: – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển C nước và lá 2 – Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển 1/2 0 hoá năng lượng ở thực vật vào thực tiễn (ví dụ giải thích việc a tưới nước và bón phân hợp lí cho cây). Vận dụng cao: -Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá C năng lượng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và 2 1/2 vệ sinh ăn uống, ...). 0 b 4. Cảm ứng ở sinh vật Cảm ứng ở sinh Nhận biết: – Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật. C5, C9 vật (5 tiết) – Nêu được vai trò cảm ứng đối với sinh vật. 1/2 C C10 - Khái niệm cảm – Phát biểu được khái niệm tập tính ở động vật; 1 ứng – Nêu được vai trò của tập tính đối với động vật. 9 4
  5. - Cảm ứng ở a thực vật - Cảm ứng ở Thông hiểu: – Trình bày được cách làm thí nghiệm chứng minh tính cảm C11 động vật ứng ở thực vật (ví dụ hướng sáng, hướng nước, hướng tiếp - Tập tính ở xúc). động vật: khái Vận dụng: – Lấy được ví dụ về các hiện tượng cảm ứng ở sinh vật (ở thực niệm, ví dụ vật và động vật). minh hoạ – Lấy được ví dụ minh hoạ về tập tính ở động vật. - Vai trò cảm – Vận dụng được các kiến thức cảm ứng vào giải thích một số ứng đối với sinh hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ trong học tập, chăn nuôi, trồng vật trọt). Vận dụng cao: -Thực hành: quan sát, ghi chép và trình bày được kết quả quan sát một số tập tính của động vật. 5. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật Khái niệm sinh Nhận biết: -Phát biểu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật C6; C12 trưởng và phát triển (1 tiết) Thông hiểu: -Nêu được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển. C 1 1/2 9 b 6. Sự phản xạ Sự phản xạ ánh Nhận biết - Nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp sáng (3 tiết) tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh. - Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng. 1 C17 Thông hiểu C2 Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán. Vận dụng - Vẽ được hình biểu diễn định luật phản xạ ánh sáng. - Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật phản xạ ánh sáng. - Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản. Ảnh của vật tạo Nhận biết Nhận biết bởi gương - Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng. C1 phẳng (3 tiết) Vận dụng Vận dụng - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. 1 C18 5
  6. Vận dụng cao - Dựng được ảnh của một hình bất kỳ tạo bởi gương phẳng. - Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn giản ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng và tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng (như kính tiềm vọng, kính vạn hoa,…) 7. Từ ( 3 tiết) Nam châm (3t) Nhận biết Nhận biết - Xác định được cực Bắc và cực Nam của một thanh nam châm. C4 - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. Thông hiểu - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ C3 tính. - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. Vận dụng - Tiến hành thí nghiệm để nêu được: + Tác dụng của nam châm đến các vật liệu khác nhau; + Sự định hướng của thanh nam châm (kim nam châm). - Sử dụng la bàn để tìm được hướng địa lí. 6
  7. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA KÌ II-NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS MÔN: KHTN 7 TRÀ KA Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên:………………………………….. Lớp: ………………….. Điểm : Nhận xét của thầy, cô giáo : A. TRẮC NGIỆM: 4,0 điểm Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng cho các câu sau. Câu 1: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là A. ảnh ảo, không hứng được trên màn và lớn bằng vật. B. ảnh ảo, không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật. C. ảnh ảo, nhìn vào gương sẽ thấy và lớn hơn vật. D. ảnh ảo, nằm phía sau gương và nhỏ hơn vật. Câu 2: Khi có phản xạ khuếch tán ta thấy ảnh của vật như thế nào? A. Ảnh của vật ngược chiều. B. Ảnh của vật cùng chiều. C. Ảnh của vật quay một góc bất kì. D. Không quan sát được ảnh của vật. Câu 3: Một thanh nam châm bị gãy làm hai thì A. một nửa là cực Bắc, một nửa là cực Nam. B. cả hai nửa đều mất từ tính. C. mỗi nửa đều là một nam châm có hai cực Bắc - Nam. D. mỗi nửa đều là một nam châm và cực của mỗi nửa ở chỗ đứt gãy cùng tên. Câu 4: Khi hai nam châm đặt gần nhau thì A. các cực cùng tên và khác tên đều hút nhau. B. các cực cùng tên đẩy nhau, khác tên hút nhau. C. các cực cùng tên và khác tên đều đẩy nhau. D. các cực cùng tên hút nhau, khác tên đẩy nhau. Câu 5: Tập tính là A. một chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích đến từ môi trường bên trong cơ thể, đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển. B. một chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích đến từ môi trường bên ngoài cơ thể, đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển. C. một chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích từ môi trường, đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển. D. một chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích đến từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể, đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển. Câu 6: Phát triển bao gồm A. sinh trưởng và phân hoá tế bào. B. sinh trưởng, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể. C. phân hoá tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể. D. sinh trưởng, phân hoá tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể. Câu 7: Phân tử nước được tạo thành từ A. một nguyên tử nitrogen liên kết với ba nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị. B. một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết ion. C. hai nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết ion 7
  8. D. một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị. Câu 8: Mạch rây tham gia vận chuyển chất nào sau đây? A. Chất hữu cơ và chất khoáng. B. Nước và chất khoáng. C. Chất hữu cơ. D. Nước, chất hữu cơ và chất khoáng. Câu 9: Cảm ứng ở sinh vật là phản ứng của sinh vật với các kích thích A. từ môi trường. B. từ môi trường ngoài cơ thể. C. từ môi trường trong cơ thể. D. từ các sinh vật khác. Câu 10: Tập tính có vai trò quan trọng đối với đời sống động vật. Nhờ có tập tính, động vật có thể A. phát triển nòi giống, đảm bảo cho chúng tồn tại và phát triển. B. tìm kiếm thức ăn, thích ứng với môi trường C. thích ứng với môi trường, đảm bảo cho chúng tồn tại và phát triển. D. chống lại kẻ thù, thích ứng với môi trường Câu 11: Cho 3 bước của thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của cây như sau: 1. Úp lên mỗi chậu cây một hộp carton, đặt trong môi trường ánh sáng tự nhiên (Hình b). 2. Gieo hạt đỗ vào trong đất, tưới nước đủ ầm và đợi cho đến khi hạt nảy mầm (Hình a). 3. Sau khoảng từ 3 đến 5 ngày, nhấc hộp carton ra khỏi các chậu cây, quan sát hướng của thân cây. Thứ tự thực hiện thí nghiệm là A. 1; 2; 3. B. 3; 2; 1. C. 2; 1; 3. D. 1; 3; 2. Câu 12: Sinh trưởng ở thực vật là quá trình A. tăng về chiều dài. B. tăng về chiều ngang cơ thể C. tăng về khối lượng cơ thể. D. tăng về khối lượng và kích thước cơ thể. Câu 13: Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng A. số lớp electron. B. số electron lớp ngoài cùng. C. số proton. D. khối lượng nguyên tử. Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai? A. Các nguyên tố phi kim tập trung ở các nhóm VA, VIA, VIIA. B. Các nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA. C. Các nguyên tố kim loại có mặt ở tất cả các nhóm trong bảng tuần hoàn. D. Các nguyên tố lanthanide và actinide, mỗi họ gồm 14 nguyên tố được xếp riêng thành hai dãy cuối bảng. Câu 15: Thông tin trên ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho biết A. số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố và số lớp electron của nguyên tố đó. B. số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố đó. C. số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố và khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó. D. số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố và số điện tích hạt nhân của nguyên tố đó. Câu 16: Hiện nay có bao nhiêu chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? A. 5. B. 7. C. 8. D. 9. B. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 17: (0,5 điểm) Em hãy phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Câu 18: (1,0 điểm) Cho vật AB đặt trước gương phẳng như hình vẽ. a) Hãy dụng ảnh của vật AB qua gương phẳng? b) Vẽ tia phản xạ của tia tới AI hợp với gương 1 góc 35o. Câu 19: (1,0 điểm) a. Em hãy trình bày vai trò của cảm ứng đối với sinh vật. b. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy nêu mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển. 8
  9. Câu 20: (2,0 điểm) a. Giải thích hiện tượng hiện tượng lá cây héo khi bị tách ra khỏi thân cây? b. Theo em, khi con người không được cung cấp đủ không khí, nước uống và thức ăn có thể xảy ra điều gì với cơ thể? Câu 21: (1,5 điểm) a. Phân tử là gì? b. Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate biết trong phân tử gồm 1Ca; 1C và 3O? (Cho biết Ca = 40; C = 12; O = 16) Bài làm ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... . ......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... . ......................................................................................................................................................... 9
  10. .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... 10
  11. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) (Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A D C B D D D A A C C D A C C B B. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu Đáp án Điểm 17 - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến 0,25 điểm của gương tại điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới. 0,25 điểm 18 a. Cách dựng: + Đo khoảng cách từ A đến gương, đo khoảng cách tương tự từ gương ta được điểm A’(A’ đối xứng với A 0,25 điểm qua gương) + Đo khoảng cách từ B đến gương, đo khoảng cách tương tự từ gương ta được điểm B’(B’ đối xứng với B 0,25 điểm qua gương) + Nối A’ với B’ ta được ảnh của vật AB( ảnh A’B’ vẽ đường nét đứt) 0,25 điểm b. Vẽ hình đúng và ký hiệu đầy đủ. Tia phản xạ của tia tới AI hợp với gương 1 góc 35o. 0,25 điểm 19 a. Cảm ứng ở sinh vật là phản ứng của sinh vật đối với các kích 0,5 điểm thích đến từ môi trường. b. Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật: - Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật có mối quan hệ mật thiết với 0,25 điểm nhau, nối tiếp và xen kẽ nhau. - Sinh trưởng là cơ sở cho phát triển. Phát triển thúc đẩy sinh trưởng 0,25 điểm và làm xuất hiện hình thái mới. 20 a. Lá cây héo khi bị tách ra khỏi thân cây là do: Sau khi lá cây bị tách 1 điểm ra khỏi thân cây, nước vẫn tiếp tục thoát hơi qua lá nhưng lá lại không còn được bổ sung nguồn nước từ rễ nữa. Điều đó dẫn đến lá bị mất cân bằng nước khiến cho lá bị héo. b. Nêu đúng - Không được cung cấp đủ không khí: thiếu khí oxygen có thể dẫn đến 1 ý 0,33 tử vong. điểm; - Không cung cấp đủ nước: quá trình trao đổi chất bị ảnh hưởng nếu đúng 2 ý kéo dài có thể dẫn đến tử vong. 0,67 - Không đủ thức ăn: sẽ không có nguyên liệu kiến tạo cơ thể và năng điểm; lượng cho cơ thể hoạt động, nếu kéo dài có thể dẫn tới tử vong. đúng 3 ý 1 điểm. 11
  12. 21 a. Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với 0,5 điểm nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. b. Khối lượng phân tử calcium carbonate là: 40 + 12 + 16.3= 100 1,0 điểm (amu). PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA KÌ II-NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS MÔN: KHTN 7 (Dành cho HSKT) TRÀ KA Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên:………………………………….. Lớp: ………………….. Điểm : Nhận xét của thầy, cô giáo : A. TRẮC NGIỆM (5,0 điểm) Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng cho các câu sau. Câu 1: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là A. ảnh ảo, không hứng được trên màn và lớn bằng vật. B. ảnh ảo, không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật. C. ảnh ảo, nhìn vào gương sẽ thấy và lớn hơn vật. D. ảnh ảo, nằm phía sau gương và nhỏ hơn vật. Câu 2: Khi có phản xạ khuếch tán ta thấy ảnh của vật như thế nào? A. Ảnh của vật ngược chiều. B. Ảnh của vật cùng chiều. C. Ảnh của vật quay một góc bất kì. D. Không quan sát được ảnh của vật. Câu 3: Khi hai nam châm đặt gần nhau thì A. các cực cùng tên và khác tên đều hút nhau. B. các cực cùng tên đẩy nhau, khác tên hút nhau. C. các cực cùng tên và khác tên đều đẩy nhau. D. các cực cùng tên hút nhau, khác tên đẩy nhau. Câu 4: Phát triển bao gồm A. sinh trưởng và phân hoá tế bào. B. sinh trưởng, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể. C. phân hoá tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể. D. sinh trưởng, phân hoá tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể. Câu 5: Mạch rây tham gia vận chuyển chất nào sau đây? A. Chất hữu cơ và chất khoáng. B. Nước và chất khoáng. C. Chất hữu cơ. D. Nước, chất hữu cơ và chất khoáng. Câu 6: Cảm ứng ở sinh vật là phản ứng của sinh vật với các kích thích A. từ môi trường. B. từ môi trường ngoài cơ thể. C. từ môi trường trong cơ thể. D. từ các sinh vật khác. Câu 7: Sinh trưởng ở thực vật là quá trình A. tăng về chiều dài. B. tăng về chiều ngang cơ thể C. tăng về khối lượng cơ thể. D. tăng về khối lượng và kích thước cơ thể. Câu 8: Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng 12
  13. A. số lớp electron. B. số electron lớp ngoài cùng. C. số proton. D. khối lượng nguyên tử. Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai? A. Các nguyên tố phi kim tập trung ở các nhóm VA, VIA, VIIA. B. Các nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA. C. Các nguyên tố kim loại có mặt ở tất cả các nhóm trong bảng tuần hoàn. D. Các nguyên tố lanthanide và actinide, mỗi họ gồm 14 nguyên tố được xếp riêng thành hai dãy cuối bảng. Câu 10: Hiện nay có bao nhiêu chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? A. 5. B. 7. C. 8. D. 9. B. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 17: (5,0 điểm) Em hãy phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Bài làm ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... . ......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... 13
  14. ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... . ......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ 14
  15. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 (Dành cho HSKT) A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A D B D A A D A C B B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 11 - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến 2,5 của gương tại điểm tới. 2,5 - Góc phản xạ bằng góc tới. Người duyệt đề Người ra đề Trần Thị Ngọc Thuý Lê Yên Trần Thị Ngọc Thuý Văn Phú Quang 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2