intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Chu Huy Mân, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Chu Huy Mân, Bắc Trà My” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Chu Huy Mân, Bắc Trà My

  1. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA KÌ II- NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTBT THCS MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 CHU HUY MÂN Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) KHUNG MA TRẬN - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 2 khi kết thúc nội dung: Từ tuần 19 đến tuần 26 - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 10 câu, thông hiểu: 6 câu), mỗi câu 0,25 điểm; + Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,5 điểm; Thông hiểu: 1,5 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). 1
  2. MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Vận dụng Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Sơ lược về bảng tuần 3 1 1 hoàn các 4 1 (0,75) (0.5) (0,25) nguyên tố hoá học (3 tiết) 2. Phân tử - Liên 1/2 1/2 kết hóa 2 1,5 (0,5) (0,5) học (5 tiết) 3. Trao đổi nước và các 2 1/2 1/2 chất dinh 1 2 2,5 (0,5) (1,0) (1,0) dưỡng ở sinh vật (8 tiết) 4. Cảm 1/2 3 1 1/2 4 1,5 ứng ở (0,5) (0,75) (0,25) 2
  3. MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Vận dụng Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 sinh vật (5 tiết) 5. Sinh trưởng và phát triển 2 1/2 1/2 2 1 ở sinh (0,5) (0,5) vật (3 tiết) 6. Ánh 1 1 1 1 sáng (5 2 2 2,0 (0,5) (0,25) (0,25) (1,0) tiết) 7. Từ (3 1 1 2 0,5 tiết) (0,25) (0,25) Số câu 2,0 10 2,0 6 1,5 0,5 6 16 22 Số điểm 1,5 2,5 1,5 1,5 2,0 1,0 6,0 4,0 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm Tổ chuyên môn 3
  4. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA KÌ II- NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTBT THCS MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 CHU HUY MÂN Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) BẢNG ĐẶC TẢ 4
  5. Số câu hỏi Câu hỏi T L Yêu cầu cần TL ( Nội dung Mức độ TN đạt (Số S (Số câu) ý) ố ý ) 1. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Sơ lược về Nhận biết – Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. C1, C2 bảng tuần hoàn C3 các nguyên tố Thông hiểu - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên hoá học (3 tiết) tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, C 1 C4 nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. 1 7 2. Phân tử - Liên kết hóa học Phân tử; đơn Nhận biết - Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. C chất; hợp chất 1 1 (4 tiết) 8 a Thông hiểu - Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất. C – Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. 1 1 8 b Giới thiệu về Thông hiểu – Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của liên kết hoá học một số nguyên tố khí hiếm (ion) (1 tiết) 5
  6. 3. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật Trao đổi nước Nhận biết: – Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ và các chất dinh thể sinh vật. dưỡng ở sinh + Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và hoạt động đóng, mở vật (6 tiết) khí khổng trong quá trình thoát hơi nước; + Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật; Thông hiểu: – Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hoá học và cấu trúc, tính chất của nước. C5 + Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, tranh ảnh, học liệu C6 điện tử) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở động vật (đại diện ở người); – Mô tả được quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng, lấy được ví dụ ở thực vật và động vật, cụ thể: + Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây; + Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống). + Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật (lấy ví dụ ở người); + Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát tranh, ảnh, mô hình, học liệu điện tử), lấy ví dụ cụ thể ở hai vòng tuần hoàn ở người. Vận dụng: – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển 1 C nước và lá 1 – Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển 9 hoá năng lượng ở thực vật vào thực tiễn (ví dụ giải thích việc a 6
  7. tưới nước và bón phân hợp lí cho cây). Vận dụng cao: -Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá C năng lượng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và 1 1 vệ sinh ăn uống, ...). 9 b 4. Cảm ứng ở sinh vật Cảm ứng ở sinh Nhận biết: – Phát biểu được khái niệm tập tính ở động vật; C7 vật (5 tiết) - Khái niệm cảm – Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật. C8 ứng – Nêu được vai trò của tập tính đối với động vật. C9 - Cảm ứng ở – Nêu được vai trò cảm ứng đối với sinh vật. 1 C thực vật 2 - Cảm ứng ở 0 động vật a - Tập tính ở Thông hiểu: – Trình bày được cách làm thí nghiệm chứng minh tính cảm C10 động vật: khái ứng ở thực vật (ví dụ hướng sáng, hướng nước, hướng tiếp niệm, ví dụ xúc). minh hoạ Vận dụng: – Lấy được ví dụ về các hiện tượng cảm ứng ở sinh vật (ở thực - Vai trò cảm vật và động vật). ứng đối với sinh – Lấy được ví dụ minh hoạ về tập tính ở động vật. vật – Vận dụng được các kiến thức cảm ứng vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ trong học tập, chăn nuôi, trồng trọt). Vận dụng cao: -Thực hành: quan sát, ghi chép và trình bày được kết quả quan sát một số tập tính của động vật. 5. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật Khái niệm sinh Nhận biết: -Phát biểu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật C11; C12 trưởng và phát Thông hiểu: -Nêu được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển. 1 C triển (1 tiết) 2 7
  8. 0 b 6. Sự phản xạ Sự phản xạ ánh Nhận biết sáng (3 tiết) - Nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh. C - Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng. 1 2 1 Thông hiểu Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán. C13 Vận dụng - Vẽ được hình biểu diễn định luật phản xạ ánh sáng. - Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật phản xạ ánh sáng. - Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản. Ảnh của vật tạo Nhận biết Nhận biết bởi gương - Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng. C14 phẳng (3 tiết) Vận dụng Vận dụng C - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. 1 2 2 Vận dụng cao - Dựng được ảnh của một hình bất kỳ tạo bởi gương phẳng. - Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn giản ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng và tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng (như kính tiềm vọng, kính vạn hoa,…) 7. Từ ( 3 tiết) Nam châm (3t) Nhận biết Nhận biết - Xác định được cực Bắc và cực Nam của một thanh nam châm. C15 - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. Thông hiểu - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ C16 tính. - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. Vận dụng - Tiến hành thí nghiệm để nêu được: 8
  9. + Tác dụng của nam châm đến các vật liệu khác nhau; + Sự định hướng của thanh nam châm (kim nam châm). - Sử dụng la bàn để tìm được hướng địa lí. 9
  10. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG PTDTBT THCS MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 CHU HUY MÂN Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) A. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm). Chọn chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy bài làm. Câu 1: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn là? A. 3 và 3. B. 4 và 3. C. 4 và 4. D. 3 và 4. Câu 2: Magnesium nằm ở ô số 12. Số hạt electron trong nguyên tử magnesium là A. 6. B. 3. C. 12. D. 18. Câu 3: Các nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm A. IA. B. IIA. C. VIIA. D. VIIIA. Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai? Các nguyên tố A. phi kim tập trung ở các nhóm VA, VIA, VIIA. B. khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA. C. kim loại có mặt ở tất cả các nhóm trong bảng tuần hoàn. D. lanthanide và actinide, mỗi họ gồm 14 nguyên tố được xếp riêng thành hai dãy cuối bảng. Câu 5: Phân tử nước được tạo thành từ A. một nguyên tử nitrogen liên kết với ba nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị. B. một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết ion. C. hai nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết ion D. một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị. Câu 6: Các chất cặn bã của quá trình tiêu hóa được đào thải qua A. ruột già. B. hậu môn. C. đại tràng. D. tá tràng. Câu 7: Tập tính là một chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích đến từ môi trường A. bên trong cơ thể, đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển. B. bên ngoài cơ thể, đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển. C. đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển. D. bên trong hoặc bên ngoài cơ thể, đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển. Câu 8: Cảm ứng ở sinh vật là phản ứng của sinh vật với các kích thích từ A. môi trường. B. môi trường ngoài cơ thể. C. môi trường trong cơ thể. D. các sinh vật khác. Câu 9: Tập tính có vai trò quan trọng đối với đời sống động vật. Nhờ có tập tính, động vật có thể A. phát triển nòi giống. B. tìm kiếm thức ăn. C. thích ứng với môi trường, đảm bảo cho chúng tồn tại và phát triển. D. chống lại kẻ thù. Câu 10: Cho 3 bước của thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của cây như sau: 1. Úp lên mỗi chậu cây một hộp carton, đặt trong môi trường ánh sáng tự nhiên. 2. Gieo hạt đỗ vào trong đất, tưới nước đủ ầm và đợi cho đến khi hạt nảy mầm. 3. Sau khoảng từ 3 đến 5 ngày, nhấc hộp carton ra khỏi các chậu cây, quan sát hướng của thân cây. Thứ tự thực hiện thí nghiệm là A. 1; 2; 3. B. 3; 2; 1. C. 2; 1; 3. D. 1; 3; 2. 10
  11. Câu 11: Phát triển bao gồm A. sinh trưởng và phân hoá tế bào. B. sinh trưởng, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể. C. phân hoá tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể. D. sinh trưởng, phân hoá tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể. Câu 12: Sinh trưởng ở thực vật là quá trình tăng về A. chiều dài. B. khối lượng và kích thước cơ thể. C. khối lượng cơ thể. D. chiều ngang cơ thể. Câu 13: Khi có phản xạ khuếch tán ta thấy ảnh của vật như thế nào? A. Ảnh của vật ngược chiều. B. Ảnh của vật cùng chiều. C. Ảnh của vật quay một góc bất kì. D. Không quan sát được ảnh của vật. Câu 14: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo A. không hứng được trên màn và lớn bằng vật. B. không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật. C. nhìn vào gương sẽ thấy và lớn hơn vật. D. nằm phía sau gương và nhỏ hơn vật. Câu 15: Khi hai nam châm đặt gần nhau thì các cực cùng tên A. và khác tên đều hút nhau. B. đẩy nhau, khác tên hút nhau. C. và khác tên đều đẩy nhau. D. hút nhau, khác tên đẩy nhau. Câu 16: Một thanh nam châm bị gãy làm hai thì A. một nửa là cực Bắc, một nửa là cực Nam. B. cả hai nửa đều mất từ tính. C. mỗi nửa đều là một nam châm có hai cực Bắc - Nam. D. mỗi nửa đều là một nam châm và cực của mỗi nửa ở chỗ đứt gãy cùng tên. B. TỰ LUẬN: (6 điểm). Câu 17: (0,5 điểm) Hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố ở nhóm VA, chu kì 3 và nguyên tố ở nhóm VIIIA, chu kì 2. Câu 18: (1,0 điểm) a. Đơn chất là gì? Cho một ví dụ minh họa? b. Hợp chất là gì? Cho một ví dụ minh họa? Câu 19: (2,0 điểm) a. Giải thích hiện tượng hiện tượng lá cây héo khi bị tách ra khỏi thân cây. b. Theo em, khi con người không được cung cấp đủ không khí, nước uống và thức ăn có thể xảy ra điều gì với cơ thể. Câu 20: (1,0 điểm) a. Em hãy trình bày vai trò của cảm ứng đối với sinh vật. b. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy nêu mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển. Câu 21: (0,5 điểm) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. Câu 22: (1,0 điểm) Cho vật AB đặt trước gương phẳng như hình vẽ. a) Hãy dựng ảnh của vật AB qua gương phẳng? b) Vẽ tia phản xạ của tia tới AI hợp với gương 1 góc 30o. ------------Hết----------- KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 11
  12. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 TRẮC NGHIỆM: (4 điểm). (Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án D C D C D B D A C C D B D A B C A. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu Đáp án Điểm 17 - Nguyên tố ở nhóm VA, chu kì 3 là phosphorus (P); 0,25 điểm - Nguyên tố ở nhóm VIIIA, chu kì 2 là neon (Ne) 0,25 điểm 18 a. - Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học. 0,25 điểm Ví dụ: Kim loại đồng (copper) được tạo nên từ một nguyên tố copper 0,25 (Cu). điểm * Chú ý: HS cho ví dụ khác nếu đúng cũng đạt điểm tối đa. b. - Hợp chất là chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học. 0,25 điểm Hiện nay, đã biết hàng chục triệu hợp chất khác nhau. Ví dụ: Nước là hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố H và O. 0,25 * Chú ý: HS cho ví dụ khác nếu đúng cũng đạt điểm tối đa. điểm 19 a. Lá cây héo khi bị tách ra khỏi thân cây là do: Sau khi lá cây bị tách 1 điểm ra khỏi thân cây, nước vẫn tiếp tục thoát hơi qua lá nhưng lá lại không còn được bổ sung nguồn nước từ rễ nữa. Điều đó dẫn đến lá bị mất cân bằng nước khiến cho lá bị héo. b. Nêu đúng - Không được cung cấp đủ không khí: thiếu khí oxygen có thể dẫn đến 1 ý 0,33 tử vong. điểm; - Không cung cấp đủ nước: quá trình trao đổi chất bị ảnh hưởng nếu đúng 2 ý kéo dài có thể dẫn đến tử vong. 0,67 - Không đủ thức ăn: sẽ không có nguyên liệu kiến tạo cơ thể và năng điểm; lượng cho cơ thể hoạt động, nếu kéo dài có thể dẫn tới tử vong. đúng 3 ý 1 điểm. 20 a. Vai trò của cảm ứng đối với sinh vật: đảm bảo cho sinh vật tồn tại, 0,5 điểm phát triển thích nghi với sự thay đổi của môi trường trong một giới hạn nhất định. b. Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật: - Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật có mối quan hệ mật thiết với 0,25 điểm nhau, nối tiếp và xen kẽ nhau. - Sinh trưởng là cơ sở cho phát triển. Phát triển thúc đẩy sinh trưởng 0,25 điểm và làm xuất hiện hình thái mới. 21 - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến 0,25 điểm của gương tại điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới. 0,25 điểm 12
  13. 22 a. Cách dựng: + Đo khoảng cách từ A đến gương, đo khoảng cách 0,25 điểm tương tự từ gương ta được điểm A’(A’ đối xứng với A qua gương) + Đo khoảng cách từ B đến gương, đo khoảng cách 0,25 điểm tương tự từ gương ta được điểm B’(B’ đối xứng với B qua gương) + Nối A’ với B’ ta được ảnh của vật AB( ảnh A’B’ vẽ đường nét đứt) 0,25 điểm b. Vẽ hình đúng và ký hiệu đầy đủ. Tia phản xạ của tia tới AI hợp với gương 1 góc 30o. 0,25 điểm 13
  14. Người duyệt đề Người ra đề 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2