Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành
lượt xem 1
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II_ NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN: KHTN 8 MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề Điểm số Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1. Đòn bẩy và ứng 1 1 0,25 dụng 2. Hiện tượng nhiễm 1 1 1/2 0,5 2 1 điện do cọ xát. 3. Dòng điện, Nguồn 1/4 1 0,25 1 0,75 điện 4. Mạch điện đơn giản 2 2 0,5 5. Tác dụng của dòng 1/4 1 0,25 1 1,25 điện 6. Cường độ dòng 1/2 1 0,5 1 0,75 điện và hiệu điện thế 7. TH: Đo cường độ 1/2 dòng điện và hiệu điện 0,5 0,5 thế 8. Base – Thang pH 1 1 1 1 2 1,5 9. Oxide 1 1 1 1 2 1 10. Hệ thần kinh và 1/2 1 0,5 1 0,75 các giác quan 11. Hệ nội tiết ở người 1/2 0,5 0,5 12. Da và điều hoà 1 1 1 1 2 1 thân nhiệt ở người 13.Sinh sản ở người 1 1 0,25 Số câu 1,75 10 0,75 6 2,5 1 6 16 22 Điểm số 1,5 2,5 1,5 1,5 2 1 4 6 10 Tổng số điểm 4 3 2 1 22 10
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II_ NĂM HỌC: 2023 – 2024 MÔN: KHTN 8 Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Số ý TL/số câu hỏi Câu hỏi TN TL TN TL TN (Số ý) (Số (Số ý) (Số câu) câu) 1.Đòn bẩy - Hs nhận biết được khi nào đòn bẩy cho ta lợi về và ứng dụng lực. Nhận 1 I.1 biết - Nhận biết được đòn bẩy trong thực tế. - Nêu được ví dụ về đòn bẩy trong thực tế. - Hiểu được đòn bẩy có thể thay đổi hướng của lực Thông tác dụng. hiểu - Phân biệt tường minh các loại đòn bẩy. Vận - Vận dụng kiến thức để nhận biết đòn bẩy trong dụng cơ thể, trong thực tế. Hiện tượng Nhận - Lấy được ví dụ về hiện tượng nhiễm điện. nhiễm điện 1 I.2 biết - Cách làm cho một vật bị nhiễm điện do cọ xát. - Mô tả cách làm một vật bị nhiễm điện. 1 - Giải thích được sơ lược nguyên nhân một vật II.1a I.3 Thông cách điện nhiễm điện do cọ xát. hiểu - Chỉ ra được vật nhiễm điện chỉ có thể nhiễm một trong hai loại điện tích. Vận - Giải thích được một vài hiện tượng thực tế liên quan đến sự nhiễm điện do cọ xát. dụng 1/2 Dòng điện, Nhận - Phát biểu được định nghĩa dòng điện. 1 Nguồn điện biết 1/4 II.1b I.5 - Nêu được nguồn điện có khả năng cung cấp năng
- lượng điện. - Kể tên được một số nguồn điện trong thực tế. - Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu không dẫn điện. Thông - Nguồn điện 1 chiều luôn có 2 cực (âm, dương) cố hiểu định. Vận - Giải thích được nguyên nhân vật dẫn điện, vật không dẫn điện. dụng Mạch điện - Nhận biết kí hiệu mô tả: nguồn điện, điện trở, 2 I.4 Nhận đơn giản biến trở, chuông, ampe kế, vôn kế, cầu chì, đi ốt và biết I.6 đi ốt phát quang. Thông - Mô tả được sơ lược công dụng của cầu chì (hoặc: hiểu rơ le, cầu dao tự động, chuông điện). Vận - Vẽ được mạch điện theo mô tả cách mắc. dụng Tác dụng Nhận - Nêu được dòng điện có tác dụng: nhiệt, phát 1/4 1 II.1b I.7 của dòng biết sáng, hoá học, sinh lí. điện - Giải thích được tác dụng nhiệt của dòng điện. - Giải thích được tác dụng phát sáng của dòng Thông điện. hiểu - Giải thích được tác dụng hóa học của dòng điện. - Giải thích được tác dụng sinh lí của dòng điện. Vận - Nêu được các ví dụ trong thực tế về tác dụng của dụng dòng điện và giải thích. - Thiết kế phương án (hay giải pháp) để làm một Vận vật dụng điện hữu ích cho bản thân (hay đưa ra dụng cao biện pháp sử dụng điện an toàn và hiệu quả). Cường độ - Nêu được đơn vị cường độ dòng điện. 1 Nhận dòng điện và I.8 biết - Nhận biết được ampe kế, kí hiệu ampe kế trên
- hiệu điện thế- hình vẽ. Đo cường độ - Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. dòng điện và hiệu điện thế - Nhận biết được vôn kế, kí hiệu vôn kế trên hình vẽ. - Nhận biết được điện trở (biến trở) kí hiệu của điện trở (biến trở). - Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của Thông nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh. hiểu - HS biết được giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế. - Vẽ được mạch điện gồm: nguồn điện, điện trở 1 II.2a (biến trở), ampe kế, các đèn mắc nối tiếp hoặc II.2b song song. Vận dụng cao - Vẽ được mạch điện gồm: nguồn điện, điện trở (biến trở), vôn kế. - Tính được gia strij cường độ dòng điện qua các đèn khi mắc nối tiếp hoặc song song. Một số hợp chất thông dụng Base - Nhận - Nêu được khái niệm base (tạo ra ion OH–). 1 I.9 Thang pH biết - Nêu được kiềm là các hydroxide tan tốt trong nước. Thông - Tiến hành được thí nghiệm base là làm đổi màu 1 I.10 hiểu chất chỉ thị, phản ứng với acid tạo muối, nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất của base. Vận Tính theo phương trình hoá học. 1 II.4 dụng Oxide Nhận - Nêu được khái niệm oxide 1 II.3 biết - Phân loại oxide I.11 Thông - Viết được phương trình hoá học tạo oxide từ kim 1 I.12
- hiểu loại/phi kim với oxygen. Sinh học cơ thể người Hệ thần Thông Trình bày được một số bệnh về thị giác và thính 1/2 1 II.5b I.13 kinh và các hiểu giác và cách phòng, chống các bệnh đó (ví dụ: giác quan bệnh về mắt: bệnh đau mắt đỏ, ...; tật về mắt: cận thị, viễn thị, ...). Hệ nội tiết ở Nhận Nêu được chức năng của các tuyến nội tiết. 1/2 II.5a người biết Da và điều Nhận Nêu được cấu tạo sơ lược của da. 1 I.14 hoà thân biết nhiệt ở Thông Hiểu được khả năng diệt khuẩn của da sạch và da 1 I.15 người hiểu bẩn Vận Giải thích một số hiện tượng về chức năng điều 1 II.6 dụng hòa thân nhiệt của da. thấp Sinh sản ở Nhận Trình bày được chức năng của các cơ quan sinh 1 I.16 người biết dục nam và nữ.
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KÌ II- NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: KHTN - LỚP 8 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Mã đề: A Lựa chọn 01 đáp án đúng nhất và ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào không phải là đòn bẩy? A. Cái kéo. B. Cái kìm. C. Cái cưa. D. Cái mở nút chai. Câu 2: Có thể làm nhiễm điện cho một vật bằng cách: A. Cọ xát vật. B. Nhúng vật vào nước đá. C. Cho chạm vào nam châm. D. Nung nóng vật. Câu 3: Những ngày hanh khô, khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra vì: A. Các sợi tóc trơn hơn và bị cuốn thẳng ra. B. Tóc đang rối, bị chải thì thẳng ra. C. Lược nhựa chuyển động thẳng kéo sợi tóc thẳng ra. D. Khi cọ xát với tóc lược nhựa bị nhiễm điện nên nó hút và kéo làm cho sợi tóc thẳng ra. Câu 4: Một mạng điện thắp sáng gồm: A. Nguồn điện, bóng đèn và công tắc. B. Nguồn điện, bóng đèn và phích cắm. C. Nguồn điện, bóng đèn và dây dẫn. D. Nguồn điện, bóng đèn công tắc và dây dẫn. Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống Chiều dòng điện là chiều từ………………..qua…………..và…………tới…….của nguồn điện A. cực dương, dẫn dây, cực âm, thiết bị điện. B. cực dương, dẫn dây, thiết bị điện, cực âm. C. cựa âm, dẫn dây, thiết bị điện. cực dương. D. cực âm, thiết bị điện, dẫn dây, cực dương. Câu 6: Với các dụng cụ: pin, bóng đèn, dây nổi, công tắc, để bóng đèn phát sáng ta phải nối chúng lại với nhau thành một mạch kín, gọi là? A. Công tắc. B. Cầu dao. C. Biến trở. D. Mạch điện. Câu 7: Nếu ta chạm vào dây điện trần (không có lớp cách điện) dòng điện sẽ truyền qua cơ thể gây co giật, bỏng thậm chí có thể gây chết người là do A. tác dụng nhiệt của dòng điện. B. tác dụng sinh lí của dòng điện. C. tác dụng phát sáng của dòng điện. D. tác dụng hóa học của dòng điện. Câu 8: Kí hiệu và đơn vị của cường độ dòng điện (theo thứ tự là) A. I; U. B. I; V. C. I; A. D. I; U. Câu 9: Dung dịch nào sau đây là dung dịch kiềm? A. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch H2SO4. C. Dung dịch KOH. D. Giấm ăn. Câu 10: Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh? A. Acetic acid. B. Sodium chloride. C. Nước. D. Potassium hydroxide. Câu 11: Chất nào sau đây là oxide base? A. CO2. B. Na2O. C. NO. D. Al2O3. Câu 12: Sản phẩm của phản ứng giữa carbon với oxygen là chất nào? A. Carbon oxide. B. Carbon (II) oxide.
- C. Carbon dioxide. D. Carbon monoxide. Câu 13: Bạn A bình thường nhìn vật ở gần thì rõ, càng xa càng mờ. Hỏi bạn A bị tật hay bệnh nào liên quan đến mắt? A. Cận thị. B. Viễn thị. C. Đau mắt đỏ. D. Viêm kết mạc. Câu 14: Tầng sừng thuộc lớp nào của da? A. Lớp bì. B. Lớp cơ. C. Lớp biểu bì. D. Lớp mỡ dưới da. Câu 15: Một làn da sạch sẽ có khả năng tiêu diệt khoảng bao nhiêu phần trăm số vi khuẩn bám trên da? A. 85%. B. 40%. C. 99%. D. 35%. Câu 16: Ở cơ quan sinh dục nữ, bộ phận nào dưới đây nối trực tiếp với ống dẫn trứng? A. Tinh hoàn. B. Tử cung. C. Âm đạo. D. Âm vật. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Bài 1. (2 điểm) a. (0,5điểm) Vận dụng kiến thức về cấu tạo nguyên tử để giải thích sự nhiễm điện âm của đũa nhựa khi cọ xát vào len? b. (1,5điểm) Dòng điện là gì? Nêu các ví dụ ứng dụng tác dụng nhiệt và tác dụng hóa học của dòng điện? Bài 2. (1,0 điểm) a. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: nguồn điện (pin), dây nối, công tắc, biến trở, Ampe kế và hai bóng đèn 1 và 2 mắc song song với nhau. b. Khi Ampe kế chỉ 0,2 A thì cường độ dòng điện qua đèn 1 là 0,15A thì cường độ dòng điện qua đèn 2 là bao nhiêu? Bài 3. (0,5 điểm) a. Oxide là gì? b. Cho các oxide sau: Na2O, CO, Al2O3, SO2. Oxide nào có thể tác dụng với: - Dung dịch HCl; - Dung dịch KOH. Bài 4. (1,0 điểm) Trung hoà 200g dung dịch H2SO4 9,8% bằng dung dịch KOH 5,6%. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng dung dịch KOH cần dùng. (K = 39; O =16; H =1; S = 32) Bài 5. (1,0 điểm) a. (0,5 điểm) Nêu vai trò của tuyến tụy? b. (0,5 điểm) Hãy trình bày nguyên nhân và cách khắc phục tật viễn thị? Bài 6 (0,5 điểm) Vì sao vào mùa đông nhất là khi trời rét, da thường tái hoặc sởn gai ốc? --------Hết--------
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: KHTN - LỚP 8 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Mã đề: B Lựa chọn 01 đáp án đúng nhất và ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào là đòn bẩy? A. Cái cầu thang gác. B. Mái chèo. C. Thùng đựng nước. D. Quyển sách để trên bàn. Câu 2: Chọn câu sai. Các vật nhiễm ………..thì đẩy nhau. A. cùng điện tích dương. B. cùng điện tích âm. C. điện tích cùng loại. D. điện tích khác nhau. Câu 3: Tại sao cánh quạt trong các quạt điện thường xuyên quay mà vẫn có rất nhiều bụi dính vào? A. Vì hạt bụi nhỏ và rất dính. B. Vì cánh quạt có điện. C. Vì cánh quạt khi quay sẽ cọ xát với không khí nên bị nhiễm điện. D. Vì các hạt bụi bay trong không khí bị nhiễm điện. Câu 4: Một mạng điện thắp sáng gồm: A. Nguồn điện, bóng đèn và công tắc. B. Nguồn điện, bóng đèn, công tắc và dây dẫn. C. Nguồn điện, bóng đèn và dây dẫn. D. Nguồn điện, bóng đèn và phích cắm. Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống Chiều dòng điện là chiều từ………………..qua…………..và…………tới…….của nguồn điện A. cực dương, dẫn dây, thiết bị điện, cực âm. B. cực dương, dẫn dây,cực âm thiết bị điện. C. cựa âm, dẫn dây, thiết bị điện. cực dương. D. cực âm, thiết bị điện, dẫn dây, cực dương. Câu 6: Để ngắt những dòng điện lớn mà hệ thống mạch điều khiển không thể can thiệp trực tiếp, ta sử dụng? A. Cầu chì. B. Rơ le. C. Biến áp. D. Vôn kế. Câu 7: Dòng điện chạy qua dụng cụ nào dưới đây khi hoạt động bình thường vừa có tác dụng nhiệt vừa có tác dụng phát sáng? A. Bóng đèn điện loại dây tóc. B. Radio (máy thu thanh). C. Đèn LED. D. Ruột ấm điện. Câu 8: Kí hiệu và đơn vị của hiệu điện thế (theo thứ tự là): A. I; U. B. I; V. C. I; A. D. U; V. Câu 9: Dung dịch nào sau đây là dung dịch kiềm? A. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch Na2SO4. C. Dung dịch KCl. D. Dung dịch Ba(OH)2. Câu 10: Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh? A. Acetic acid. B. Potassium chloride. C. Sodium hydroxide. D. Nước. Câu 11: Chất nào sau đây là oxide acid? A. CO2. B. Na2O. C. NO. D. Al2O3. Câu 12: Sản phẩm của phản ứng giữa phosphorus với oxygen là chất nào?
- A. Diphosphorus trioxide. B. Diphosphorus pentoxide. C. Diphosphorus oxide. D. Diphosphorus pentaoxide. Câu 13: Bác B thường không nhìn rõ những vật ở gần. Hỏi bác B bị tật hay bệnh nào liên quan đến mắt? A. Cận thị. B. Viễn thị. C. Đau mắt đỏ. D. Viêm kết mạc. Câu 14: Tầng tế bào sống thuộc lớp nào của da? A. Lớp bì. B. Lớp mỡ dưới da. C. Lớp cơ. D. Lớp biểu bì. Câu 15: Một làn da bẩn chỉ có khả năng tiêu diệt khoảng bao nhiêu phần trăm số vi khuẩn bám trên da? A. 85%. B. 40%. C. 99%. D. 5%. Câu 16: Ở cơ quan sinh dục nam, bộ phận nào là nơi sản xuất ra tinh trùng? A. Ống dẫn tinh. B. Túi tinh. C. Tinh hoàn. D. Mào tinh. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Bài 1. (2,0 điểm) a. (0,5điểm) Vận dụng kiến thức về cấu tạo nguyên tử để giải thích sự nhiễm điện dương của đũa thủy tinh khi cọ xát vào vải lụa? b. (1,5điểm) Dòng điện là gì? Nêu các ví dụ ứng dụng tác dụng phát sáng và tác dụng sinh lý của dòng điện? Bài 2. (1,0 điểm) a. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: nguồn điện (pin), dây nối, công tắc, biến trở, Ampe kế và hai bóng đèn 1 và 2 mắc nối tiếp với nhau. b. Khi Ampe kế chỉ 0,15 A thì cường độ dòng điện qua đèn 1, đèn 2 là bao nhiêu? Bài 3. (0,5 điểm) a. Oxide là gì? b. Cho các oxide sau: CaO, SO3, ZnO, NO. Oxide nào có thể tác dụng với: - Dung dịch H2SO4; - Dung dịch KOH. Bài 4. (1,0 điểm) Trung hòa 200g dung dịch NaOH 8% bằng dung dịch H2SO4 9,8%. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng. (Na = 24; O =16; H =1; S = 32) Bài 5. (1,0 điểm) a. (0,5 điểm) Nêu vai trò của tuyến sinh dục? b. (0,5 điểm) Hãy trình bày nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị? Bài 6. (0,5 điểm)Vì sao vào mùa hè da ta thường hồng hào? --------Hết--------
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ II, NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: KHTN – Lớp 8 MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C A D D B D B C C D B C A C A B II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Bài Đáp án Điểm a. Khi cọ xát đũa nhựa vào vải len thì các electron từ len dịch chuyển sang 0,5 Bài 1 đũa nhựa. Đũa nhựa nhận thêm electron nên nhiễm điện âm, mảnh vải len (2,0 mất bớt electron nên nhiễm điện dương. điểm) b. 0.5 - Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện. -Ví dụ ứng dụng tác dụng nhiệt và tác dụng hóa học của dòng điện: 0.5 +Tác dụng nhiệt: khi có dòng điện chạy qua bình siêu tốc, đèn sợi đốt, lò sưởi, … làm chúng nóng lên. 0,5 +Tác dụng hóa học: dòng điện chạy qua dung dịch điện phân có thể làm tách các chất khỏi dung dịch để mạ vàng, bạc, đồng, …trên kim loại khác. Bài 2 a. HS vẽ đúng sơ đồ theo yêu cầu 0,5 (1.0 b. Khi các bóng đèn mắc song song thì: 0,5 điểm) I = I1 + I2 nên I2 = I – I1 = 0,2 – 0,15 = 0,05 (A) Vậy cường độ dòng điện qua đèn 2 là 0,05A Bài 3 Câu 1. (0,5 điểm) (0,5 a. Oxide là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là 0,25 điểm) oxygen. 0,25 b. Cho các oxide sau: Na2O, CO, Al2O3, SO2. Oxide có thể tác dụng với: - Dung dịch HCl: Na2O, Al2O3. - Dung dịch KOH: Al2O3, SO2. Bài 4 a. H2SO4 + 2KOH -> K2SO4 + 2H2O 0,5 (1,0 b. mH2SO4 = 200.9,8/ 100 = 19,6 (g) điểm) => nH2SO4 =19,6/98 = 0,2 (mol) 0,25 PTHH: H2SO4 + 2KOH --> K2SO4 + 2H2O 1mol 2mol 0,2mol -> 0,4mol Khối lượng KOH: mKOH = 0,4. 56 = 22,4 (g) Khối lượng dung dịch KOH: mddKOH = 22,4.100/ 5,6 = 200 (g) 0,25 Bài 5 a. (1,0 - Tuyến tụy là tuyến pha. Chức năng ngoại tiết: tiết dịch tiêu hóa đổ vào tá 0,125 điểm) tràng.
- - Chức năng nội tiết: + Khi lượng đường trong máu tăng, tuyến tụy sẽ tăng tiết hormone insulin chuyển glucose thành dạng glycogen dự trữ giúp lượng đường trong máu trong máu giảm về mức bình thường. + Khi nồng độ glucose trong máu giảm, tuyến tụy sẽ tăng tiết hormone 0,375 glucagon chuyển hóa glycogen thành glucose đưa vào máu giúp lượng đường trong máu tăng lên về mức bình thường. b. - Nguyên nhân: do bẩm sinh do cầu mắt qúa ngắn hoặc thể thuỷ tinh bị lão 0,25 hoá xẹp xuống khó phồng lên. - Cách khắc phục tật cận thị: đeo kính lão( kính hội tụ) 0,25 Bài 6 Vào mùa đông, nhiệt độ xuống thấp, cơ thể chống lại sự tỏa nhiệt bằng 0,5 (0,5 phản xạ co các mao mạch dưới da, lưu lượng máu qua các mao mạch dưới điểm) da giảm xuống. Vì vậy da trở nên tím tái, ngoài ra còn có hiện tượng sởn gai ốc.
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ II, NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: KHTN – Lớp 8 MÃ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B D C B A B A D D C A B B D D C II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Bài Đáp án Điểm a. Khi cọ xát đũa thủy tinh vào vải lụa thì các electron từ đũa thủy tinh 0,5 Bài 1 dịch chuyển sang vải lụa. Đũa thủy tinh mất bớt electron nên nhiễm điện (2,0 dương, mảnh vải lụa nhận thêm electron nên nhiễm điện âm. điểm) b. 0.5 - Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện. -Ví dụ ứng dụng tác dụng phát sáng và tác dụng sinh lý của dòng điện: 0.5 +Tác dụng phát sáng: khi có dòng điện chạy qua bóng đèn điện làm bóng đèn sáng lên. 0,5 +Tác dụng sinh lý: dòng điện đi qua cơ thể người (động vật) có thể gây co giật, ngạt thở, tim ngưng đập, thần kinh bị tê liệt ... Bài 2 a. HS vẽ đúng sơ đồ theo yêu cầu 0,5 (1.0 b. Khi các bóng đèn mắc nối tiếp thì: cường độ dòng điện qua các bóng 0,5 điểm) đèn bằng số chỉ của Ampe kế nên: I = I1 = I2 = 0,2 (A) Vậy cường độ dòng điện qua đèn 1 và đèn 2 là 0,2A Bài 3 Câu 1. (0,5 điểm) (0,5 a. Oxide là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là 0,25 điểm) oxygen. 0,25 b. Cho các oxide sau: CaO, SO3, ZnO, NO. Oxide có thể tác dụng với: - Dung dịch H2SO4: CaO, ZnO. - Dung dịch KOH: SO3, ZnO. Bài 4 a. 2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O 0,5 (1,0 b. mNaOH = 200.8/ 100 =16(g) điểm) => nNaOH =16/40 = 0,4 (mol) 0,25 PTHH: 2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O 2mol 1mol 0,4 mol -> 0,2mol Khối lượng H2SO4: mH2SO4 = 0,2. 98 = 19,6 (g) Khối lượng dung dịch H2SO4: mddH2SO4 = 19,6.100/ 9,8 = 200 (g) 0,25 Bài 5 a.
- (1,0 - Tuyến sinh dục là tinh hoàn (ở nam) và buồng trứng (ở nữ). Tuyến sinh 0,125 điểm) dục là tuyến pha. + Tinh hoàn tiết ra hormone testosterone kích thích sự sinh tinh trùng ở nam và gây ra những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam 0,375 + Buồng trứng tiết ra hormone estrogen kích thích sự phát triển và rụng trứng ở nữ và gây ra những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nữ. b. - Nguyên nhân: do bẩm sinh cầu mắt dài hoặc do nhìn gần khi đọc sách hay làm việc trong ánh sáng yếu, lâu dẫn làm thể thuỷ tinh phóng lên. Tình 0,25 trạng này kéo dài làm thể thuỷ tinh mất dần khả năng đàn hồi. - Cách khắc phục tật cận thị: đeo kính cận( kính phân kì) 0,25 Bài 6 Vào mùa hè, nhiệt độ tăng cao (trời nóng), cơ thể tăng tỏa nhiệt bằng phản 0,5 (0,5 xạ dãn mao mạch dưới da, lưu lượng máu qua các mao mạch dưới da tăng điểm) lên. Vì vậy da trở nên hồng hào. *Yêu cầu đối với HSKT: - Tham gia kiểm tra đánh giá giữa kì nghiêm túc. - Có bài làm kiểm tra. - Yêu cầu: trả lời đúng câu hỏi ở mức độ nhận biết.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn