intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:19

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II KHTN 9, NĂM HỌC 2024-2025 a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I1 (hết tuần học thứ 24). - Thời gian làm bài: 60 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề:40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 30% Vận dụng; - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, gồm 16 câu hỏi ở mức độ nhận biết. - Phần tự luận: 6,0 điểm (Thông hiểu: 3,0 điểm; Vận dụng: 3,0 điểm) Chủ đề MỨC Tổng ĐỘ s Điểm số ố ý / s ố c â u Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc luận nghiệ luận nghiệ luận nghiệ luận nghiệ luận nghiệ m m m m m 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
  2. Bài 10: 2 2 0,5 Kính lúp. Thấu kính Bài 11 1 1/2 1/2 1 0,75 +12: Điện trở. Định luật Ohm. Bài 12: 1 1/2 1/2 1 1,25 Đoạn mạch mắc nối tiếp, mắc song song Bài 26: 1 1 0,25đ Ethylic alcohol Bài 27: 2 1 1 2 1,5đ Acetic acid Bài 28: 1 1 0,25đ Lipid (lipid) và chất béo
  3. Bài 29: 1 1 1 1 1,25đ Carbohy drate (cacbohi đrat). Glucose (glucozơ ) và saccharo se (saccaro zơ). Bài 30 : 2 1 1 2 1,5đ Tinh bột và cellulos e (xenlulo zơ) Bài 31: 1 1 0,25đ Protein Bài 1 ½ ½ 1 1 1,75đ 44 : 0,25đ 1đ 0,5đ Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới
  4. tính Bài 2 2 0,5đ 45 : Di 0,5đ truyền liên kết Bài 1 1 0,25đ 46 : 0,25đ Đột biến NST Số câu 16 2 3 5 16 Điểm số 4.0 đ 3,0 đ 3,0 đ 6,0 4,0 T 4 điểm 3 điểm 10đ ổ n g số đi ể m
  5. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN KHTN 9, NĂM HỌC 2024 - 2025 Số câu hỏi/ Câu hỏi Mức độ Yêu cầu cần Số ý Nội dung đạt TL TL – Nêu được các khái niệm: quang tâm, trục chính, tiêu điểm Nhận chính và tiêu cự của thấu kính. biết - Đường truyền các tia sáng đặc biệt qua thấu kính – Tiến hành thí nghiệm rút ra được đường đi một số tia Nhận sáng qua thấu kính (tia qua quang tâm, tia song song quang biết Bài 8: Thấu kính trục chính). Vận – Vẽ được ảnh qua thấu kính. dụng Vận – Vẽ được sơ đồ tỉ lệ để giải các bài tập đơn giản về thấu dụng kính hội tụ. cao Nhận – Mô tả được cấu tạo và sử dụng được kính lúp. biết Bài 10: Kính lúp - Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở. Nhận - Viết được công thức định luật Ohm: I=U/R; Nêu ý nghĩa và Bài 11: Điện trở. Định biết đơn vị các đại lượng trong công thức. luật Ohm Thông - Thực hiện thí nghiệm đơn giản để nêu được điện trở có tác hiểu dụng cản trở dòng điện trong mạch.
  6. Sử dụng công thức đã cho để tính được điện trở của một đoạn 1/2 C17b Vận dây dẫn dụng Nhận -Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch một biết chiều nối tiếp, song song. - Thực hiện thí nghiệm để rút ra được: Trong đoạn mạch điện 1/2 C17a mắc nối tiếp, cường độ dòng điện là như nhau cho mọi điểm; trong đoạn mạch điện mắc song song, tổng cường độ dòng điện Bài 12: Đoạn mạch mắc trong các nhánh bằng cường độ dòng điện chạy trong mạch nối tiếp, mắc song song chính. Vận dụng - Sử dụng công thức đã cho để tính được điện trở tương đương của đoạn mạch một chiều mắc nối tiếp, mắc song song trong một số trường hợp đơn giản. - Tính được cường độ dòng điện trong đoạn mạch một chiều mắc nối tiếp, mắc song song, trong một số trường hợp đơn giản. Bài 26: Ethylic alcohol Nhận biết Nhận biết – Nêu được khái niệm và ý nghĩa của độ cồn. – Nêu được ứng dụng của ethylic alcohol (dung môi, nhiên liệu, …). – Trình bày được tác hại của việc lạm dụng rượu bia. - Quan sát mẫu vật hoặc hình ảnh, trình bày được một số tính chất vật lí của ethylic alcohol: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính
  7. tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. Nhận biết – Nêu được khái niệm ester và phản ứng ester hoá. – Trình bày được ứng dụng của acetic acid (làm nguyên liệu, làm Nhận giấm). Bài 27: Acetic acid biết - Quan sát mẫu vật hoặc hình ảnh, trình bày được một số tính chất vật lí của acetic acid: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. Thông 1 C2 TL hiểu * Quan sát mô hình hoặc hình vẽ, viết được công thức phân tử, công thức cấu tạo; nêu được đặc điểm cấu tạo của acid acetic. – *Trình bày được tính chất hoá học của acetic acid: phản ứng với quỳ tím, đá vôi, kim loại, oxide kim loại, base, phản ứng cháy, phản ứng ester hoá, viết được các phương trình hoá học xảy ra. – Tiến hành được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm của acid acetic (phản ứng với quỳ tím, đá vôi, kim loại, oxide kim loại, base, phản ứng cháy, phản ứng ester hoá), nhận xét, rút ra được
  8. tính chất hoá học cơ bản của acetic acid. – *Trình bày được phương pháp điều chế acetic acid bằng cách lên men ethylic alcohol, viết được các phương trình hoá học xảy ra. – Trình bày được tính chất vật lí của chất béo (trạng thái, Nhận tính tan). biết Bài 28: Lipid (lipid) và chất béo Đề xuất biện pháp sử dụng chất béo cho phù hợp trong việc Vận ăn uống hàng ngày để có cơ thể khoẻ mạnh, tránh được dụng bệnh béo phì. – Nêu được thành phần nguyên tố, công thức chung của Nhận carbohydrate. biết Bài 29: Carbohydrate (cacbohiđrat). – Trình bày được tính chất hoá học của glucose (phản ứng 1 C3a Glucose (glucozơ) và tráng bạc, phản ứng lên men rượu), của saccharose (phản Thông saccharose (saccarozơ). ứng thuỷ phân có xúc tác axit hoặc enzyme), viết được các hiểu phương trình hoá học xảy ra dưới dạng công thức phân tử. – Nêu được trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột Nhận và cellulose. biết Bài 30: Tinh bột và – Trình bày được tính chất hoá học của tinh bột và cellulose cellulose (xenlulozơ) (xenlulozơ): phản ứng thuỷ phân; hồ tinh bột có phản ứng Thông màu với iodine (iot), viết được các phương trình hoá học hiểu của phản ứng thuỷ phân dưới dạng công thức phân tử. Bài 30: Tinh bột và Vận Nhận biết được các loại lương thực, thực phẩm giàu tinh bột và 1 C3 TL cellulose (xenlulozơ) dụng biết cách sử dụng hợp lí tinh bột.
  9. – Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều Nhận amino acid tạo nên, liên kết peptit) và khối lượng phân tử của Bài 31: Protein biết protein. – Trình bày được vai trò của protein đối với cơ thể con người Nhận – Nêu khái niệm nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể biết thường. Nhiễm sắc thể giới tính -Khái niệm về di truyền liên kết, sự di truyền của hai cặp và cơ chế xác định giới tính trạng trên ruồi giấm. tính - Các dạng đột biến nhiễm sắc thể: Đột biến cấu trúc nhiễm Di truyền liên kết sắc thể và đột biến số lượng NST: (đột biến lệch bội và đột Đột biến NST biến đa bội). Thông – Trình bày được cơ chế xác định giới tính. Nêu được một 1/2 C4a hiểu số yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính. – Dựa vào sơ đồ phép lai trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập. – Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn. Vận - Giải thích vì sao trong thực tế, tỉ lệ bé trai và bé gái sơ 1/2 C4b dụng sinh xấp xỉ là là 1:1. Nhận – Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người. biết – Nêu được khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người. – Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người (Down (Đao), Turner (Tơcnơ), bệnh câm điếc bẩm sinh, bạch tạng). – Nêu được vai trò của di truyền học với hôn nhân. – Nêu được ý nghĩa của việc cấm kết hôn gần huyết thống.
  10. Thông – Trình bày được một số tác nhân gây bệnh di truyền như: Di truyền học với con hiểu các chất phóng xạ từ các vụ nổ, thử vũ khí hạt nhân, hoá người chất do công nghiệp, thuốc trừ sâu, diệt cỏ. – Dựa vào ảnh (hoặc học liệu điện tử) kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay). – Trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản ở người. Vận – Tìm hiểu được một số bệnh di truyền ở địa phương. dụng – Tìm hiểu được tuổi kết hôn ở địa phương. cao Nhận Ứng dụng công nghệ di biết truyền vào đời sống Thông – Nêu được một số ứng dụng công nghệ di truyền trong y hiểu học, pháp y, làm sạch môi trường, nông nghiệp, an toàn sinh học. Vận – Tìm hiểu được một số sản phẩm ứng dụng công nghệ di dụng truyền tại địa phương. cao
  11. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2024-2025 Môn: KHTN – LỚP 9 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1-16 dưới đây và ghi vào phần bài làm. Câu 1: Kính lúp là thấu kính hội tụ có A. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật nhỏ. B. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật có hình dạng phức tạp. C. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ. D. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật lớn. Câu 2: Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó có mối quan hệ A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. C. chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó tăng. D. chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó giảm. Câu 3. Các công thức sau đây công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song? A. R = R1 + R2 B.R= C. D. R = Câu 4. Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính phân kì cho tia ló A. đi qua tiêu điểm. B. song song với trục chính. C. truyền thẳng theo phương của tia tới. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. Câu 5: Sản phẩm nào sau đây có hàm lượng ethylic alcohol cao nhất? A. Xăng E5. B. Cồn y tế. C. Bia. D. Nước uống có gas. Câu 6: Nhóm nào sau đây gây nên tính chất đặc trưng của acetic acid ? A. Nhóm CH3-. B. Nhóm -CO-. C. Nhóm -COOH. D. Cả phân tử. Câu 7: Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu để sản xuất acetic acid? A. C2H5OH. B. CH3OH. C. H2CO3. D. HCOOH. Câu 8: Chất hữu cơ X có các tính chất sau : - Ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh. - Tan nhiều trong nước.
  12. Vậy X là  A. ethylene. B. glucose. C. chất béo. D. acetic acid Câu 9. Chất béo dạng lỏng thường là A. dầu thực vật. B. mỡ động vật. C. bơ nhân tạo. D. bơ tự nhiên. Câu 10.Tinh bột có nhiều trong: A. Gạo B. gỗ. C. thịt . D. cá. Câu 11. Cellulose có công thức hóa học chung là A. (RCOO)3C3H5 B. C6H12O6 C. C12H22O1 D. Cn(H2O)m Câu 12. “Mắt xích” trong phân tử protein là: A. Cellulose B. Glucose C. Amino acid D. Ethylene Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về NST thường trong tế bào lưỡng bội? A. Không tồn tại thành từng cặp tương đồng. B. Có nhiều cặp, tồn tại thành từng cặp tương đồng. C. Khác nhau giữa giới đực và giới cái. D. Chứa gen quy định tính trạng thường và tính trạng giới tính. Câu 14. Morgan theo dõi sự di truyền của hai cặp tính trạng về A. màu hạt và hình dạng vỏ hạt. B. hình dạng và vị của quả. C. màu sắc của thân và độ dài của cánh. D. màu hoa và kích thước của cánh hoa. Câu 15. Bệnh Down là đột biến lệch bội, có ở người xảy ra là do trong tế bào sinh dưỡng A. có 3 NST ở cặp số 12. B. có 3 NST ở cặp số 21. C. có 3 NST ở cặp giới tính. D. có 1 NST ở cặp số 12. Câu 16. Hiện tượng các gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một NST có xu hướng di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân gọi là: A. Quy luật phân li. B. Quy luật phân li độc lập. C. Di truyền hoán vị gene. D. Di truyền liên kết. II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. a) Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 23 (Ω) và R2 = 25 (Ω) được mắc nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế 24 V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở ? (1,0đ) b) Dây xoắn của một bếp điện dài 5m, tiết diện 0,1mm2 và điện trở suất ρ = 1,1.10-6 Ωm.Tính điện trở của dây xoắn? (0,5đ) Câu 2. (1đ) Acetic acid có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau đây: Na, KOH, Cu? Viết các phương trình hoá học (nếu có). Câu 3. (1đ) Bạn Tý bị béo phì, muốn giảm cân nhưng vẫn cần cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể. Nếu em là chuyên gia dinh dưỡng, em sẽ tư vấn cho bạn Tý cách lựa chọn và sử dụng tinh bột như thế nào để đảm bảo sức khỏe? Câu 4: (1đ) Kể tên các loại thực phẩm giàu saccharose và hoa quả giàu glucose. Vì sao cần phải sử dụng hợp lí saccharose trong quá trình ăn uống hàng ngày Câu 5. a.(1đ) Trình bày cơ chế xác định giới tính ở người? b. (0,5đ) Giải thích vì sao trong thực tế, tỉ lệ bé trai và bé gái sơ sinh xấp xỉ là 1:1?
  13. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2024-2025 Môn: KHTN – LỚP 9 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ MÃ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1-16 dưới đây và ghi vào phần bài làm. Câu 1: Có thể dùng kính lúp để quan sát A. trận bóng đá trên sân vận động. B. một con vi trùng. C. các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay. D. kích thước của nguyên tử. Câu 5. Biểu thức đúng của định luật Ohm là A. . B. . C. . D. U = I.R. Câu 3. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là A. R = R1 + R2. B. R = R1 . R2 C. R = D. R = Câu 4. Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló A. đi qua tiêu điểm. B. song song với trục chính. C. truyền thẳng theo phương của tia tới. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng về ethylic alcohol? A. Nhẹ hơn nước và có nhiệt độ sôi cao hơn nước. B. Tan vô hạn trong nước tạo thành dung dịch rượu. C. Là chất lỏng không màu, có mùi đặc trưng. D. Hoà tan được nhiều chất nên được dùng làm dung môi. Câu 6: Chất nào sau đây có tính acid tương tự acetic acid? A. C2H5OH. B. HCOOH. C. CH3COOCH3. D. CH4 Câu 7: Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu để sản xuất acetic acid? A.HCOOH. B. CH3OH. C. H2CO3. D. C2H5OH. Câu 8: Chất hữu cơ A có các tính chất sau : - Ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh. - Tan nhiều trong nước. Vậy A là: A.saccharose. B. ethylene. C. chất béo. D. acetic acid Câu 9. Chất béo dạng rắn thường là A. dầu đậu phộng. B. dầu oliu. C. phô mai. D. dầu hạt cải. Câu 10. Cellulose có nhiều trong
  14. A. Gạo B. thịt. C. gỗ . D. cá. Câu 11. Tinh bột có công thức hóa học chung là A. (RCOO)3C3H5 B. C6H12O6 C. C12H22O11 D. Cn(H2O)m Câu 12. Đun nóng protein, không có nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được sản phẩm là A. Ester và nước B. Hỗn hợp amino acid C. Các acid béo D. Chất bay hơi có mùi khét Câu 13: Điểm giống nhau về NST giới tính ở tất cả các loài sinh vật phân tính là A. đều là cặp XX ở giới cái. B. đều là cặp XY ở giới đực. C. luôn giống nhau giữa cá thể đực và cá thể cái. D. đều chỉ có một cặp trong tế bào lưỡng bội (2n). Câu 14: Kết quả về mặt di truyền của liên kết gene là: A. làm tăng biến dị tổ hợp B. Làm hạn chế xuất hiện biến tổ hợp C. làm phong phú, đa dạng ở sinh vật D. Làm tăng xuất hiện kiểu gene nhưng hạn chế kiểu hình Câu 15: Bệnh Down có ở người xảy ra là do trong tế bào sinh dưỡng A. có 3 NST ở cặp số 12. B. có 1 NST ở cặp số 12. C. có 3 NST ở cặp số 21. D. có 3 NST ở cặp giới tính. Câu 16: Morgan theo dõi sự di truyền của hai cặp tính trạng về A. màu sắc của thân và độ dài của cánh.B. màu hạt và hình dạng vỏ hạt. C. hình dạng và vị của quả. D. màu hoa và kích thước của cánh hoa. II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. a) Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 4 (Ω) và R2 = 8 (Ω) được mắc song song vào mạch điện có Hiệu điện thế 12 V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở ? (1,0đ) b. Dây xoắn của một bếp điện dây 8m, tiết diện 0,2mm2 và điện trở suất ρ = 1,1.10-6 Ωm.Tính điện trở của dây xoắn? (0,5 đ) Câu 2. (1đ) Acetic acid có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau đây: Na, KOH, Cu? Viết các phương trình hoá học (nếu có). Câu 3. (1đ) Bạn Tý bị béo phì, muốn giảm cân nhưng vẫn cần cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể. Nếu em là chuyên gia dinh dưỡng, em sẽ tư vấn cho bạn Tý cách lựa chọn và sử dụng tinh bột như thế nào để đảm bảo sức khỏe? Câu 4: (1đ) Kể tên các loại thực phẩm giàu saccharose và hoa quả giàu glucose. Vì sao cần phải sử dụng hợp lí saccharose trong quá trình ăn uống hàng ngày Câu 5. a. (1đ) Trình bày cơ chế xác định giới tính ở người? b. (0,5đ) Giải thích vì sao trong thực tế, tỉ lệ bé trai và bé gái sơ sinh xấp xỉ là 1:1?
  15. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2024-2025 Môn: KHTN – Lớp 9 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (4 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đề A C A C C B C A B A B D C B C B D Đề B C B A C A B D A C C D D D B C A II. TỰ LUẬN (6đ) Câu Nội dung Điểm
  16. Câu 1 a. Điện trở tương đương của đoạn mạch (1,5 đ) Rtd = R1 + R2 = 23 +25 = 48 (Ω) 0,5đ Đề A Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở I = I1 =I2 = U/Rtd = 24/48 = 0,5 A 0,5 đ b. Điện trở của dây dẫn là R = ρ = 55 (Ω) 0,5đ Câu 1 Vì R1 // R2 nên U = U1 = U2 = 12 V (1,5 đ) Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở 0,5đ Đề B I1 = U1/R1 = 12/4 = 3 A I2 = U2/R2 = 12/8 = 1,5 A 0,5 đ b. Điện trở của dây dẫn là R = ρ = 44 (Ω) 0,5đ Câu 2 Acetic acid có thể tác dụng được với: Na, KOH 0,33đ (1,0 đ)
  17. 2CH3 COOH + 2Na => 2CH3 COONa + H2 0,33đ CH3 COOH + KOH => CH3 COOK + H2O 0,33đ Câu 3 Cách lựa chọn và sử dụng tinh bột để đảm bảo sức khỏe: 0,25đ (1,0đ) 1. Chọn tinh bột tốt (tinh bột chậm, giàu chất xơ) 0,25đ 2. Hạn chế tinh bột xấu (tinh bột nhanh, ít chất xơ) 0,25đ 3. Kiểm soát lượng tinh bột hợp lý 0,25đ 4. Kết hợp với chế độ ăn giàu protein và chất béo lành mạnh Tóm lại, người béo phì không cần cắt bỏ tinh bột hoàn toàn mà nên chọn loại tinh bột phù hợp, ăn với lượng vừa phải và kết hợp với chế độ dinh dưỡng cân bằng. Câu 4 0,5đ (1,0đ) Kể tên các loại thực phẩm giàu saccharose: mía, đường thốt nốt, củ cải đường… Hoa quả giàu glucose: nho Cần phải sử dụng hợp lí saccharose trong quá trình ăn uống hàng 0,5đ ngày vì: - tránh nguy cơ bép phì, tiểu đường - bảo vệ sức khỏe tim mạch - hạn chế sâu răng và các vấn đề răng miệng
  18. a.Cơ chế xác định giới tính ở người: Ở nam giới, khi giảm phân có sự phân li của các cặp NST 0,25đ giới tính XY, tạo ra hai loại tinh trùng X và tinh trùng Y với tỉ lệ bằng nhau, còn ở nữ giới, phân li cặp NST giới tính XX tạo ra 0,25đ một loại trứng X. Sự tổ hợp của các cặp NST giới tính khi thụ 0,25đ Câu 4 tinh hình thành hai loại hợp tử: Hợp tử mang cặp NST giới tính (1,5điểm) XX phát triển thành con gái, hợp tử mang cặp NST giới tính XY 0,25đ phát triển thành con trai. Như vậy cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong giảm phân và tổ hợp lại trong thụ tinh. (HS có thể trình bày bằng lời hoặc sơ đồ) b. Trong thực tế, tỉ lệ bé trai và bé gái sơ sinh xấp xỉ là 1:1. 0,25đ Dựa trên cơ chế xác định giới tính ở đa số các loài, do sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính thì tỉ lệ phân li giới tính là 1 : 1. 0,5đ Nhưng trên thực tế, tỉ lệ bé trai và bé gái không phải là 1 : 1 mà chỉ xấp xỉ là 1 : 1 do các yếu tố môi trường trong (các hormone 0,25đ sinh dục), các yếu tố môi trường ngoài ảnh hưởng đến sự gặp gỡ của tinh trùng và trứng khi thụ tinh, đến sự tồn tại và phát triển của hợp tử và của cơ thể. 0,25đ 0,25đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2