intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quán Toan

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:17

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quán Toan" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quán Toan

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮAKÌ II TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ6 1. KHUNG MA TRẬN Mức độ Tổng kiểm tra, % điểm Nội dung/ đánh giá Chương/ đơn vị Thông Vận dụng chủ đề Nhận biết Vận dụng kiếnthức hiểu cao (TNKQ) (TL) (TL) (TL) TN TN TL TN TL TN TL Phân môn Lịch sử Nhà nước Nhà nước Văn Văn Lang 3TN 1TL 17,5 Lang- Âu – Âu Lạc Lạc Chính sách cai trị Đông của các Nam Á từ triều đại những phong thế kỉ tiếp kiến 3TN giáp đầu 1TL 22,5 phương Công Bắc và sự nguyên chuyển đến thế kỉ biến của X xã hội Âu Lạc
  2. Các cuộc khởi nghĩa tiêu Cuộc khởi 2TN biểu nghĩa Hai 1TL 10 giành độc Bà Trưng lập cuối thế kỉ X Số câu 8TN 1TL 1TL Số điểm 2đ 1,0đ 0,5đ 5,0 Tỉ lệ 20% 10% 5% 50% Mức độ Tổng nhận % điểm Nội thức Chương/ dung/đơn Thông Vận Vận TT chủ đề vị kiến Nhận biết hiểu dụng dụng cao thức (TNKQ) (TL) (TL) (TL) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Phân môn Địa lí 1 KHÍ – Các 4TN 1TL* 1TL(a)* 1TL(b)* HẬU VÀ tầng khí BIẾN quyển.Th 25% ĐỔI KHÍ ành phần HẬU không khí
  3. – Các khối khí. Khí áp và gió – Nhiệt độ và mưa.Thờ i tiết, khí hậu – Sự biến đổi khí hậu và biện pháp ứng phó. 2 NƯỚC – Các 4TN 1TL* 1TL(a)* 1TL(b)* 25% TRÊN thành TRÁI phần chủ ĐẤT yếu của thuỷ quyển – Vòng tuần hoàn nước – Sông, hồ và việc sử dụng nước sông, hồ – Nước
  4. ngầm và băng hà. – Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển. Tỉ lệ 20% 5% 50% B.BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA TT Chương Nội Mức độ Số câu / dung/ kiểm hỏi theo Tổng Chủ đề Đơn vị tra, mức độ kiến đánh giá nhận thức thức Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Phân môn Lịch sử 1 Nhà Nhận 1 TL nước biết Văn – Nêu Lang- được 3 TN Âu Lạc khoảng thời gian
  5. thành lập của nước Văn Lang – Âu Lac. – Trình bày được tổ chức nhà nước của Văn Lang – Âu Lạc. Vận dụng - Đóng vai một người dân Văn Lang- Âu Lạc để giới thiệu về phong tục, tập quántru yền thống mà em
  6. thích nhất ở thời kì đó. 2 Chính Nhận 1 TL sách cai biết trị của - Nêu các được triều một số 3 TN đại chính phong sách cai kiến trị của phương phong Bắc và kiến sự phương chuyển Bắc biến của trong xã hội thời kì Âu Lạc Bắc thuộc Thông hiểu - Mô tả được một số chuyển biến quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hoá
  7. ở Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc. 3 Các Nhận cuộc biết 1 TL khởi – Trình nghĩa bày 2 TN tiêu được biểu những giành nét độc lập chính cuối thế của các kỉ X cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu...) Vận
  8. dụng – Rút ra ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,... ). Số câu/loại câu 8 1 1 11 câu Số điểm 2đ 1đ 0.5đ 5đ
  9. Tỉ lệ % 20% 10% 5% 50% Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn Mức độ đánh TT Thông hiểu Chủ đề vị kiến thức giá Nhận biết Vận dụng Vận dụng cao Phân môn Địa lí 1 KHÍ HẬU VÀ – Các tầng khí Nhận biết 4TN 1TL* 1TL(a)* 1TL(b)* BIẾN ĐỔI quyển. Thành – Mô tả được KHÍ HẬU phần không khí các tầng khí – Các khối khí. quyển, đặc Khí áp và gió điểm chính của – Nhiệt độ và tầng đối lưu và mưa. Thời tiết, tầng bình lưu; khí hậu – Kể được tên – Sự biến đổi và nêu được khí hậu và biện đặc điểm về pháp ứng phó. nhiệt độ, độ ẩm của một số khối khí. – Trình bày được sự phân bố các đai khí áp và các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất. – Trình bày được sự thay đổi nhiệt độ bề mặt Trái Đất
  10. theo vĩ độ. Thông hiểu – Hiểu được vai trò của oxy, hơi nước và khí carbonic đối với tự nhiên và đời sống. – Trình bày được khái quát đặc điểm của một trong các đới khí hậu: ranh giới, nhiệt độ, lượng mưa, chế độ gió. – Nêu được một số biểu hiện của biến đổi khí hậu. – Mô tả được hiện tượng hình thành mây, mưa. Vận dụng – Biết cách sử dụng nhiệt kế, ẩm kế, khí áp kế. Vận dụng cao – Phân tích được biểu đồ
  11. nhiệt độ, lượng mưa; xác định được đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm trên bản đồ khí hậu thế giới. – Trình bày được một số biện pháp phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu 2 NƯỚC TRÊN – Các thành Nhận biết 4TN 1TL* TRÁI ĐẤT phần chủ yếu – Kể được tên của thuỷ quyển được các thành – Vòng tuần phần chủ yếu 1TL(a)* 1TL(b)* hoàn nước của thuỷ quyển. – Sông, hồ và – Mô tả được việc sử dụng vòng tuần hoàn nước sông, hồ lớn của nước. – Biển và đại – Mô tả được dương. Một số các bộ phận của đặc điểm của một dòng sông môi trường lớn. biển – Xác định – Nước ngầm được trên bản và băng hà đồ các đại dương thế giới.
  12. – Trình bày được các hiện tượng sóng, thuỷ triều, dòng biển (khái niệm; hiện tượng thủy triều; phân bố các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới). Thông hiểu - Trình bày được mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với các nguồn cấp nước sông. – Trình bày được nguyên nhân của các hiện tượng + +sóng, thuỷ triều, dòng biển, thủy triều; phân bố các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới. Vận dụng – Nêu được tầm quan trọng của
  13. nước ngầm và băng hà. – Nêu được sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn đới. Vận dụng cao – Nêu được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ. Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu 1 câu (b) TL TNKQ TL. Tỉ lệ % 20% 15% 5% BAN GIÁM HIỆU TTCM NGƯỜI RA ĐỀ Nguyễn Thị Thùy Nguyễn Thị Chà Lê Thị Nam Hải Nguyễn Thị Hồng Nguyễn Thị Huyền UBND QUẬN HỒNGGIỮA KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 ĐỀ KIỂM TRA BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN Môn: Lịch sử - Địa lí 6 (Thời gian: 60 phút, không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm).
  14. Chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy kiểm tra. 1. Phần Lịch sử (2,0 đ) Câu 1. Đứng đầu chính quyền đô hộ của nhà Hán ở các quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam là ai? A. Thứ sử. B. Thái thú. C. Huyện lệnh. D. Tiết độ sứ. Câu 2. Ý nào dưới đây không thể hiện đúng chính sách cai trị về kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc? A. Chiếm ruộng đất của Âu Lạc lập thành ấp, trại. B. Áp đặt chính sách tô, thuế nặng nề. C. Cho phép nhân dân bản địa sản xuất muối và sắt. D. Bắt nhân dân ta cống nạp các sản vật quý trên rừng, dưới biển. Câu 3. Tầng lớp nào trong xã hội sẽ đóng vai trò lãnh đạo người Việt đấu tranh giành lại quyền độc lập, tự chủ trong thời kì Bắc thuộc? A. Quan lại, địa chủ người Hán đã Việt hóa. B. Địa chủ người Việt. C. Nông dân làng xã. D. Hào trưởng bản địa. Câu 4. “Vung tay đánh cọp xem còn dễ/Đối diện Bà Vương mới khó sao” là câu nói chỉ vị anh hùng dân tộc nào? A. Trưng Trắc. B. Trưng Nhị. C. Bà Triệu. D. Lê Chân. Câu 5. Nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân ta thời kì Bắc thuộc là gì? A. Chính quyền đô hộ thực hiện chính sách lấy người Việt trị người Việt. B. Chính sách đồng hóa của chính quyền đô hộ gây tâm lí bất bình trong nhân dân. C. Chính sách áp bức bóc lột hà khắc, tàn bạo của phong kiến phương Bắc và tinh thần đấu tranh bất khuất không cam chịu làm nô lệ của nhân dân ta. D. Do ảnh hưởng của các phong trào nông dân ở Trung Quốc. Câu 6. Địa bàn nổ ra cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng hiện nay thuộc địa phương nào? A. Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. B. Huyện Phúc Thọ, Hà Nội. C. Huyện Mê Linh, Hà Nội. D. Huyện Đông Anh, Hà Nội. Câu 7. Sự ra đời của Nhà nước Vạn Xuân gắn với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào? A. Khởi nghĩa Bà Triệu. B. Khởi nghĩa của Mai Thúc Loan. C. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ. D. Khởi nghĩa của Lý Bí. Câu 8. Ý nào dưới đây thể hiện điểm khác biệt trong tổ chức bộ máy nhà nước thời An Dương Vương so với thời Hùng Vương? A. Vua đứng đầu nhà nước, nắm mọi quyền hành. B. Giúp việc cho vua có các lạc hầu, lạc tướng. C. Cả nước chia thành nhiều bộ, do lạc tướng đứng đầu. D. Nhà nước được tổ chức chặt chẽ hơn, vua có quyền hơn trong việc trị nước. 2. Phần Địa lí (2,0 đ) Câu 1. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào trên Trái Đất?
  15. A. Cận nhiệt. B. Nhiệt đới. C. Ôn đới. D. Hàn đới. Câu 2. Nhiệt độ trung bình ngày là kết quả tổng cộng nhiệt độ 4 lần trong ngày vào các thời điểm nào? A. 2 giờ, 8 giờ, 15 giờ, 21 giờ. B. 3 giờ, 9 giờ, 12 giờ, 19 giờ. C.1 giờ, 6 giờ, 14 giờ, 20 giờ. D. 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ. Câu 3. Sự phân hóa khí hậu trên bề mặt Trái Đất phụ thuộc vào nhiều nhân tố trong đó quan trọng nhất là: A. Dòng biển. B. Địa hình. C. Vĩ độ. D. Vị trí gần hay xa biển. Câu 4.Trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100m, thì nhiệt độ không khí giảm bao nhiêu oC? A. 0,6oC. B. 0,4oC. C. 0,5oC. D. 0,3oC. Câu 5. Sóng biển A. là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương. B. là dòng nước chuyển động theo chiều ngang trên biển và đại dương. C. là hình thức dao động dưới đáy biển sinh ra. D. là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền. Câu 6. Ở vùng đất đá thấm nước, nguồn nước nào sau đây có vai trò đáng kể trong việc điều hòa chế độ nước sông? A. Hơi nước. B. Nước ngầm. C.Nước hồ. D. Nước mưa. Câu 7.Độ muối trung bình của đại dương là A. 32‰. B. 34‰. C. 35‰. D. 33‰. Câu 8.Độ muối của nước biển và đại dương là do yếu tố nào? A.Nước sông hòa tan các loại muối từ đất đá trong lục địa đưa ra.
  16. B. Sinh vật sống trong các biển và đại dương đưa ra. C. Động đất núi lửa ngầm dưới đấy biển và đại dương sinh ra. D. Hoạt động kiến tạo dưới biển và đại dương sinh ra. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1.(1,5 điểm). Tại sao nói tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang còn đơn giản, sơ khai? Sự ra đời của nhà nước này có ý nghĩa như thế nào trong lịch sử Việt Nam? Câu 2. (1,5 điểm). Tại sao chính quyền phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa dân tộc Việt? Câu 3.(1,0 điểm).Cho bảng số liệu nhiệt độ, lượng mưa của thủ đô Hà Nội. Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ (0C) 25 25 26 27 28 25 26 27 27 28 25 25 Lượng mưa (mm) 45 50 90 135 350 400 220 60 70 170 200 100 Em hãy tính nhiệt độ trung bình năm và tổng lượng mưa của thủ đô Hà Nội. Câu 4. (1,0 điểm). Dòng biển nóng và dòng biển lạnh có ảnh hưởng như thế nào đối với các vùng ven bờ nơi chúng chảy qua? Câu 5. (1,0 điểm). Em có nhận xét gì về môi trường nước sông hiện nay? (Nguyên nhân và biện pháp). .... Hết đề..... UBND QUẬN HỒNG BÀNG BIỂU ĐIỂM, HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học: 2022 - 2023 Môn: Lịch sử - Địa lí 6 PHẦN I. Trắc nghiệm (4,0 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm). 1. Phần Lịch Sử (2,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C D C C C D D 2. Phần Địa lí (2,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D C A D B C A
  17. PHẦN II. Tự luận (6,0 điểm). Câu Nội dung Điểm *Nói tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang còn đơn giản, sơ khai vì: - Nhà nước ra đời dựa trên sự hợp nhất của 15 bộ; Hùng Vương thực chất giống như một thủ lĩnh quân sự; phân hóa xã hội giàu - 0,75 1 nghèo chưa thực sự sâu sắc; tổ chức nhà nước còn đơn giản, chưa (1,5đ) có luật pháp, chữ viết. *Ý nghĩa sự ra đời của nhà nước này trong lịch sử Việt Nam: 0,75 - Ý nghĩa trong lịch sử Việt Nam: kết thúc hoàn toàn thời đại nguyên thuỷ, mở ra thời đại dựng nước đầu tiên trong lịch sử Việt Nam. *Chính quyền phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hoá dân tộc Việt vì: - Chúng muốn biến nước ta thành lãnh thổ của chúng, biến nhân 0,5 dân thành nô lệ của Trung Quốc, xóa bỏ tên, ranh giới nước ta Câu 2 trong khu vực với tư cách là một quốc gia độc lập. (1,5đ) - Muốn cướp đoạt lãnh thổ, sản vật quý, vải vóc, hương liệu, biến người Việt thành nô lệ để đưa về Trung Quốc 0,5 - Muốn bành trướng sức mạnh, mở rộng xâm chiếm các nước xung quanh khác. 0,5 Câu 3 - Nhiệt độ trung bình năm thủ đô Hà Nội: 26,80C 0,5 (1,0đ) - Tổng lượng mưa của thủ đô Hà Nội: 1890 mm 0,5 Câu 4 - Ở những vùng ven biển có dòng biển nóng chảy qua có khí hậu 0,5 (1,0đ) ấm áp, mưa nhiều và ngược lại. - Những nơi gặp gỡ của dòng biển nóng và lạnh cũng là những nơi 0,5 có nguồn hải sản phong phú. Câu 5 - Môi trường nước sông hiện nay đang bị ô nhiễm nặng nề do các 0,5 (1,0đ) nguyên nhân sau: nước thải sinh hoạt hàng ngày của các hộ gia đình và hoạt động sản xuất, rác thải vất xuống sông ao hồ.... 0,5 - Hs đưa ra các biện pháp cá nhân đã làm: .....( gv linh hoạt cho điểm) ---Hết-----
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2