Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản
lượt xem 3
download
‘Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản’ là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi giữa học kì 2, giúp học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản
- TRƯỜNG THCS VÕ TRƯỜNG TOẢN TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ CƯƠNG GIỮA KÌ II, LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ 7 NĂM HỌC 2022-2023 A. PHẦN LỊCH SỬ Chủ đề 1: Khái quát về ĐNA từ nửa sau thế kỉ X đến nủa đầu thế kỉ XVI 1. Quá trình hình thành và phát triển của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á - Thế kỉ X, nhà nước độc lập thống nhất của người Việt được thành lập. Các vương quốc ra đời trước thế kỉ X: Cam-pu-chia, Pa-gan, Sri Vi-giay-a bước vào thời kì thống nhất và phát triển. - Thế kỉ XIII đặt dấu mốc quan trọng trên con đường phát triển của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á: + Đại Việt chặn đứng được cuộc xâm lược quân Mông - Nguyên và bước vào giai đoạn phát triển rực rỡ. + Xuất hiện các quốc gia nói tiếng Thái, như: Su-khô-thây, A-út-thay-a… ở lưu vực sông Mê Nam. + Vùng Hải đảo vương quốc Mô-giô-pa-hit ra đời và thống nhất phần lớn các đảo thuộc In-đô-nê-si-a. - Tôn giáo: + Phật giáo phát triển rực rỡ ở vương quốc Pa-gan, Đại Việt, các quốc gia nói tiếng Thái, Cam-pu-chia. + Hồi giáo du nhập vào Đông Nam Á và trở thành Quốc giáo của nhiều vương quốc hải đảo. Chủ đề 2: Vương Quốc Cam-pu-chia 1. Quá trình hình thành và phát triển của vương quốc Cam-pu-chia - Năm 802, Giay-a-vác-man II lên ngôi vua, cũng cố sức mạnh, xây dựng kinh đô lùi về phía Tây bắc hồ Tôn-lê-sáp, lập ra triều đại Ăng-co. - Cuối thế kỉ XIII, Ăng-co liên tục bị người Thái tấn công và cướp phá. - Năm 1432, họ từ bỏ Ăng-co chuyển về địa bàn cư trú bờ Nam Biển Hồ => gọi là thời kì hậu Ăng-co. 2. Vương quốc Cam-pu-chia thời Ăng-co - Chính trị: + Thời kì Ăng-co, các vị vua không ngừng mở rộng quyền lực ra bên ngoài. + Dưới thời Giay-a-vác-man VII ( 1181 - 1220) lãnh thổ mở rộng từ vùng hạ lưu sông Mê Nam và vùng trung lưu sông Mê Công. - Kinh tế: + Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu, ngoài ra nghề đánh cá, khai thác lâm sản. + Cư dân Cam-pu-chia rất khéo tay, giỏi nghề thủ công, làm đồ gốm, trang sức,… + Sự phát triển kinh tế thời Ăng-co thu hút tập trung dân cư, hình thành nên một khu vực thịnh vượng ở bắc Biển hồ. Chủ đề 3: Vương quốc Lào 1. Quá trình hình thành và phát triển của vương quốc Lào - Cư dân đầu tiên là người Lào Thơng. Họ là chủ nhân nền văn hóa cánh đồng Chum. - Thế kỉ XIII, có thêm một nhóm người người Thái di cư đến, sinh hoạt hòa hợp với người Lào Thơng, họ được gọi là người Lào Lùm
- - 1353, Pha Ngừm đã tập hợp và thống nhất các tộc Lào, lên ngôi vua, đặt tên là Lan Xang (nghĩa là Triệu Voi). - Từ Thế kỉ XV - XVII là giai đoạn phát triển và đạt đến sự thịnh vượng. Chủ đề 4:Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô- Đinh- Tiền Lê. Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Lý (1009 - 1226) 1.Giới thiệu sơ lượcvề nhân vật lịch sử Ngô Quyền. Điều khiến em khâm phục, muốn học tập hoặc noi gương ở Ngô Quyền ? Hãy nêu ý kiến và giải thích. Gợi ý trả lời - Ngô Quyền sinh năm (898) niên hiệu Càn Ninh thứ năm trong một dòng họ hào trưởng có thế lực ở châu Đường Lâm, nay là xã Đường Lâm, thị xã Sơn Tây – Hà Nội. Năm 938, Ngô Quyền đánh tan quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng. Năm 939, Ngô Quyền lên ngôi vua, nối lại quốc thống cho người Việt. Điều em khâm phục, muốn noi gương ở Ngô Quyền là: - Thứ nhất là sự mưu trí, dũng cảm khi thấy nhạc phụ bị kẻ gian hãm hại đã tập hợp quân lính để trừ gian. Thấy giặc ngoại xâm (quân Nam Hán) mạnh mà không hề nhụt chí, mau chóng tổ chức lại lực lượng chống giặc. - Thứ hai là Ngô Quyền có ý thức dân tộc khi đã xưng vươngkhẳng định nước ta là nước độc lập, chấm dứt thời kì 1000 năm Bắc thuộc. Chọn Cổ Loa làm kinh đô là tỏ ý nối lại quốc thống xưa, nhớ về tổ tiên, nguồn cội của người Việt . Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Lý (1009 - 1226) 2.Cho biết nhà Lý được thành lập trong hoàn cảnh nào?Giải thích vì sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La? Gợi ý trả lời - Nhà Lý được thành lập trong hoàn cảnh: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất. Các nhà sư và đại thần trong triều tôn Lý Công Uẩn lên ngôi vua. Nhà Lý được thành lập - Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La vì: + Kinh đô Hoa Lư không còn phù hợp với tình hình đất nước. + Muốn chọn một nơi có địa thế thuận lợi (Đại La nằm trung tâm đồng bằng Bắc Bộ), để ổn định về chính trị làm cơ sở để phát triển kinh tế, đưa đất nước đi lên. + “xem khắp đất Việt đó là nơi thắng địa, thực là chỗ tụ hội trọng yếu của bốn phương. Đúng là nơi thượng đô, kinh sư mãi muôn đời”. II.Phần Địa lí Chủ đề chung 2.Đô thị lịch sử và hiện tại 1. Sự ra đời và phát triển của các đô thị châu Âu thời trung đại - Khoảng thế kỉ X-XI, sản xuất thủ công nghiệp trong các lãnh địa phát triển dẫn đến nhu cầu trao đổi sản phầm. => Cơ sở cho sự xuất hiện trở lại của các thành thị. - Thế kỉ XIV, châu Âu đã xuất hiện nhiều đô thị tồn tại và phát triển đến ngày nay. 2. Các đô thị cổ đại phương Tây có các đặc điểm sau - Các đô thị phương Tây cổ đại ra đời và phát triển trên cơ sở của nền kinh tế thủ công nghiệp và nông nghiệp. - A-ten là đô thị quan trọng nhất của Hy Lạp cổ đại ra đời vào thế kỉ VIII TCN
- - Năm 146 TCN, sau khi A-ten và các đô thị của Hy Lạp bị chinh phục bởi người La Mã, Rô-ma bắt đầu giữ vai trò là trung tâm của vùng Địa Trung Hải cho đến năm 389. Châu Mỹ 1.Đặc điểm nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ - Dân cư Trung và Nam Mỹ bao gồm: + Người bản địa: Người Anh-điêng thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it. + Người nhập cư: Châu Âu gốc Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, người châu Phi. + Người lai. - Quy mô dân số: lớn, gần 654 triệu người năm 2020. - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và có xu hướng giảm. - Dân cư tập trung ở đồng bằng ven biển, thưa thớt phần nội địa. 2. Phân tích vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ tự nhiên rừng A-ma-dôn hiện nay. - Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ tự nhiên rừng A-ma-dôn hiện nay: + Thực trạng: Khai thác phục vụ các hoạt động kinh tế như nông nghiệp, lâm nghiệp, khai khoáng, giao thông vận tải, thủy điện… năm 2016, rừng A-ma-dôn mất khoảng 3,4 triệu ha, năm 2020 mất khoảng 2,3 triệu ha, gây hậu quả nghiêm trọng: suy giảm đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu. + Giải pháp: Kí hiệp ước bảo vệ rừng A-ma-dôn: hạn chế khai thác gỗ, trồng lại rừng, đẩy mạnh vai trò của cộng đồng bản địa, hỗ trợ tài chính để thực hiện cam kết và sáng tạo bảo vệ rừng… CHÂU ĐẠI DƯƠNG - Phần lớn lục địa Ô-xtray-li-a có khí hậu khô hạn phân hóa từ bắc xuống nam từ khí hậu nhiệt đới đến khí hậu cận nhiệt và ôn đới. - Xung quanh châu Đại Dương chủ là biển và đại dương. Nguyên nhân cơ bản để khí hậu châu Đại Dương ôn hòa là được bao quanh bởi biển và đại dương - Phần lớn các đảo và quần đảo của châu Đại Dương có khí hậu nóng ẩm và điều hòa, mưa nhiều, Rừng xích đạo xanh quanh năm hoặc rừng mưa nhiệt đới phát triển xanh tốt. Đặc biệt các rừng dừa ven biển đã khiến cho các đảo và quần đảo châu Đại Dương được gọi là "thiên đàng xanh" của Thái Bình Dương.
- MA TRẬN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ 7 ( NĂM HỌC 2022-2023) Nội dung Yêu cầu về nhận thức Chủ đề/ mức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng độ nhận thức thấp cấp độ cao Chủ đề 1: -Mô tả được Khái quát về quá trình hình ĐNA từ nửa thành , phát sau thế kỉ X triển của các đến nủa đầu quốc gia ĐNA thế kỉ XVI thế kỉ X-XVI -Hiểu được tôn giáo phát triển rực rỡ nhất một số nước của ĐNA là Phật giáo Số câu 3 TN:3 câu SĐ: 0,75đ 0,75 điểm Tỉ lệ: 7,5% Tỉ lệ 7,5% Chủ đề 2: -Mô tả được Vương Quốc quá hình thành Cam-pu-chia và phát triển của vương quốc C-P-C -Nhận biết được sự phát triển kinh tế của vương quốc C- P-C Số câu 2 TN:2 câu SĐ: 0,5 điểm 0,5 điểm Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ 5% Chủ đề 3: -Mô tả được Vương quốc quá hình thành Lào và phát triển của vương quốc Lào Số câu 3 TN:3 câu SĐ: 0,75 0,75 điểm điểm Tỉ lệ 7,5% Tỉ lệ: 7,5% Chủ đề 4: -Trình bày được -Giải thích được sự -Giới thiệu -Đưa ra nhận -Công cuộc sự thành lập của kiện dời đô của Lý sơ lược về xét về nhân xây dựng và nhà Lý Công Uẩn nhân vật vật lịch sử từ bảo vệ đất Ngô Quyền đó noi gương
- nước thời nhân vật Ngô- Đinh- Tiền lê - Số câu 2 TL:1/2câu TL:1câu TL:1/2câu TL:1/1câu SĐ: 4điểm 0,5điểm 2điểm 1 điểm 0,5điểm Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ 5% Tỉ lệ 20% Tỉ lệ 10% Tỉ lệ 5% Tổng số câu TN:8 câu TL:1câu TL:1/2câu TL:1/1câu Sử 10 2,5 điểm 2điểm 1 điểm 0,5điểm TSĐ Sử: 7 Tỉ lệ 25% Tỉ lệ 20% Tỉ lệ 10% Tỉ lệ 5% điểm Tỉ lệ: 60 % Chủ đề -Vai trò của thương chung 2.Đô nhân trong sự phát thị lịch sử triển của đô thị TA và hiện tại thời Trung Đại -Nhận định được đặc điểm của các đô thị cổ đại phương Tây Số câu 2 TN:2câu 0,5điểm 0,5điểm Tỉ lệ: 5 % Tỉ lệ 5% Châu Mỹ Trình bày được -Phân tích -Giải pháp -Thiên nhiên đặc điểm nguồn vấn đề thực bảo vệ tự -Đặc điểm gốc dân cư trạngkhai nhiên rừng dân cư , vấn Trung và Nam thác, sử A-ma-dôn đề đô thị Mỹ dụng và hiện nay hoá, văn hoá bảo vệ tự Mĩ Latinh. nhiên rừng -Vấn đề khai A-ma-dôn thác, sử hiện nay dụng và bảo vệ rừng A- ma-dôn Số câu 2 TL:1câu TL:1/2câu TL:1/1câu SĐ: 3điểm 1,5điểm 1 điểm 0,5điểm Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ 15% Tỉ lệ 10% Tỉ lệ 5% Châu Đại - Giải thích nguyên Dương nhân khí hậu châu -Thiên nhiên Đại Dương ôn hòa. Châu Đại Các đảo và quần đảo Dương của châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương
- Số câu 2 TN:2 câu SĐ: 0,5điểm 0,5điểm Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ 5% Tổng số câu TL:1 câu TN:4câu TL:1/2câu TL:1/1câu Địa 11 1,5điểm 1điểm 1 điểm 0,5điểm TSĐ Địa: 4 Tỉ lệ 20% Tỉ lệ 10% Tỉ lệ 10% Tỉ lệ 5% điểm Tỉ lệ: 40 % TS câu: 16 Số câu: 9 Số câu:5 Số câu:1 Số câu:1 TSĐ : 10đ TSĐ :4 điểm TSĐ :3 điểm TSĐ :2đ TSĐ :1đ Tỉ lệ:100 % Tỉ lệ: 40 % Tỉ lệ: 30 % Tỉ lệ: 20 % Tỉ lệ: 10 %
- Trường THCS Võ Trường Toản KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2022-2023 Họ và tên………………………… MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ 7 Lớp7A… SBD….Thời gian làm bài 90 phút. Ngày…tháng 3 năm 2023 Điểm Nhận xét của GV Giám thị I/ Trắc nghiệm (3điểm) Chọn đáp án đúng nhất, mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm. Câu 1. Thế kỉ X, lịch sử khu vực Đông Nam Á được mở đầu bằng sự kiện nào? A. Vương quốc Phù Nam sụp đổ trước sự tấn công của Chân Lạp. B. Nhà nước thống nhất của người Việt được thành lập. C. Các quốc gia của người Thái ra đời ở lưu vực sông Mê Nam. D. Vương quốc Ma-lắc-ca được thành lập ở vùng hải đảo. Câu 2. Thế kỉ XIII, nhiều quốc gia của người Thái được thành lập ở lưu vực A. sông Mê Nam.B. sông Đà.C. sông Hồng.D. sông I-ra-oa-đi. Câu 3. Trong các thế kỉ X - XV, tôn giáo nào phát triển rực rỡ ở vương quốc Pa- gan, Đại Việt, Cam-pu-chia và các vương quốc nói tiếng Thái? A. Hồi giáo.B. Phật giáo.C. Thiên Chúa giáo.D. Nho giáo. Câu 4. Người sáng lập ra triều đại Ăng-co là A. Giay-a-vác-man I.B. Giay-a-vác-man II. C. Giay-a-vác-man VII.D. Giay-a-vác-man VIII. Câu 5. Ngành kinh tế chủ yếu của vương quốc Cam-pu-chia dưới thời kì Ăng-co là A. đánh bắt cá.B. thủ công nghiệp. C. nông nghiệp.D. khai thác lâm thổ sản. Câu 6. Trước khi vương quốc Lan Xang ra đời, trên lãnh thổ vương quốc có những tộc người nào sinh sống? A. người Khơ-me, người Thái.B. người Thái, người Lào Lùm. C. Người Lào Thơng, người Khơ-me.D. Người Lào Thơng, người Lào Lùm. Câu 7. Vị vua đã có công thống nhất các bộ tộc Lào, lập ra vương quốc Lan Xang là A. Pha Ngừm. B. Chậu A Nụ. C. Xu-li-nha Vông-xa. D. Giay-a-vác-man II. Câu 8. Vương quốc Lan Xang đạt đến sự phát triển thịnh vượng trong thời gian từ A. thế kỉ XIII - XIV.B. thế kỉ XIV - XV. C. thế kỉ XV - XVI.D. thế kỉ XV - XVII. Câu 9. Nguyên nhân nào là chủ yếu để khí hậu châu Đại Dương ôn hòa? A. Nằm ở đới ôn hòaB. Nhiều thực vật C. Được biển bao bọcD. Mưa nhiều
- Câu 10. Nguyên nhân các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương là do: phần lớn diện tích lãnh thổ là A. hoang mạc có cây xanhB. biển và đại dương bao quanh C. thảo nguyên xanhD. rừng, cây công nghiệp dài ngày. Câu 11: Tầng lớp nào là động lực thúc đẩy sự phát triển của đô thị A. nông dân.B. nhân dân.C. thương nhân.D. tiểu tư sản. Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về các đô thị cổ đại phương Tây A. Các đô thị phương Tây cổ đại ra đời và phát triển trên cơ sở của nền kinh tế thủ công nghiệp và nông nghiệp. B.Các khu vực ven biển là nơi các đô thị phát triển lên nhanh chóng do chúng có vị trí giao thông thuận tiện cho việc trao đổi, buôn bán mà chủ yếu giao thương lúc đó bằng đường bộ và đường thuỷ. C. A-ten là đô thị quan trọng nhất của Hy Lạp cổ đại ra đời vào thế kỉ VIII TCN D. Năm 146 TCN, sau khi A-ten và các đô thị của Hy Lạp bị chinh phục bởi người La Mã, Rô-ma bắt đầu giữ vai trò là trung tâm của vùng Địa Trung Hải cho đến năm 389. II.Tự luận (7 điểm) Câu 1( 2,5đ):Em hãy cho biết nhà Lý được thành lập trong hoàn cảnh nào?Giải thích vì sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La? Câu 2:(1,5đ) Em hãy giới thiệu sơ lượcvề nhân vật lịch sử Ngô Quyền. Điều khiến em khâm phục, muốn học tập hoặc noi gương ở Ngô Quyền ? Hãy nêu ý kiến và giải thích. Câu 3:(1,5đ).Trình bày được đặc điểm nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ. Câu 4:(1,5đ).Em hãy phân tích vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ tự nhiên rừng A-ma- dôn hiện nay. …. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. …. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ II I/ Trắc nghiệm(3điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm. Phần lịch sử 1.B 2.A 3.B 4.B 5.C 6.D 7.A 8.D Phần Địa lí 9.C 10.D 11.C 12.D I/Tự luận( 7điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Câu 1:Em hãy cho biết nhà Lý được thành lập trong hoàn cảnh nào? ( 2,5đ) Giải thích vì sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La? - Nhà Lý được thành lập trong hoàn cảnh: Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất. 0,5đ Các nhà sư và đại thần trong triều tôn Lý Công Uẩn lên ngôi vua. Nhà Lý được thành lập - Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La vì: 0,5đ + Kinh đô Hoa Lư không còn phù hợp với tình hình đất nước. + Muốn chọn một nơi có địa thế thuận lợi (Đại La nằm trung tâm đồng 0,75đ bằng Bắc Bộ), để ổn định về chính trị làm cơ sở để phát triển kinh tế, đưa đất nước đi lên. 0,75đ + “xem khắp đất Việt đó là nơi thắng địa, thực là chỗ tụ hội trọng yếu của bốn phương. Đúng là nơi thượng đô, kinh sư mãi muôn đời” 2 Câu 2:Em hãy giới thiệu sơ lượcvề nhân vật lịch sử Ngô Quyền. Điều (1,5đ) khiến em khâm phục, muốn học tập hoặc noi gương ở Ngô Quyền ? Hãy nêu ý kiến và giải thích. - Ngô Quyền sinh năm (898) niên hiệu Càn Ninh thứ năm trong một -1đ dòng họ hào trưởng có thế lực ở châu Đường Lâm, nay là xã Đường Lâm, thị xã Sơn Tây – Hà Nội. Năm 938, Ngô Quyền đánh tan quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng. Năm 939, Ngô Quyền lên ngôi vua, nối lại quốc thống cho người Việt. Điều em khâm phục, muốn noi gương ở Ngô Quyền là:
- - Thứ nhất là sự mưu trí, dũng cảm khi thấy nhạc phụ bị kẻ gian hãm -0,25đ hại đã tập hợp quân lính để trừ gian. Thấy giặc ngoại xâm (quân Nam Hán) mạnh mà không hề nhụt chí, mau chóng tổ chức lại lực lượng chống giặc. - Thứ hai là Ngô Quyền có ý thức dân tộc khi đã xưng vươngkhẳng -0,25đ định nước ta là nước độc lập, chấm dứt thời kì 1000 năm Bắc thuộc.chọn Cổ Loa làm kinh đô là tỏ ý nối lại quốc thống xưa, nhớ về tổ tiên, nguồn cội của người Việt . 3 Trình bày được đặc điểm nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ. 1,5đ Đặc điểm nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ - Dân cư Trung và Nam Mỹ bao gồm: + Người bản địa: Người Anh-điêng thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it. + Người nhập cư: Châu Âu gốc Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, người châu Phi. + Người lai. - Quy mô dân số: lớn, gần 654 triệu người năm 2020. - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và có xu hướng giảm. - Dân cư tập trung ở đồng bằng ven biển, thưa thớt phần nội địa. 4 Em hãy phân tích vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ tự nhiên rừng 1,5đ A-ma-dôn hiện nay. - Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ tự nhiên rừng A-ma-dôn hiện nay: 1đ + Thực trạng: Khai thác phục vụ các hoạt động kinh tế như nông nghiệp, lâm nghiệp, khai khoáng, giao thông vận tải, thủy điện… năm 2016, rừng A-ma-dôn mất khoảng 3,4 triệu ha, năm 2020 mất khoảng 2,3 triệu ha, gây hậu quả nghiêm trọng: suy giảm đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu. + Giải pháp: Kí hiệp ước bảo vệ rừng A-ma-dôn: hạn chế khai thác gỗ, 0,5đ trồng lại rừng, đẩy mạnh vai trò của cộng đồng bản địa, hỗ trợ tài chính để thực hiện cam kết và sáng tạo bảo vệ rừng…
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p | 154 | 17
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 50 | 6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p | 44 | 6
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p | 57 | 5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p | 50 | 5
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p | 51 | 4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 39 | 4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
39 p | 33 | 3
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p | 40 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p | 42 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p | 33 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 51 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 43 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p | 43 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 46 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
27 p | 32 | 3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p | 62 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn