Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Nam Đàn 1, Nghệ An
lượt xem 0
download
Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Nam Đàn 1, Nghệ An" dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải bài tập trước kì thi nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Nam Đàn 1, Nghệ An
- SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN 1 NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: LỊCH SỬ 11 -------------------- Thời gian làm bài: 45 PHÚT (Đề thi có ___ trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 501 Câu 1. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến một số cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam trước năm 1945 bị thất bại? A. Các phong trào đấu tranh diễn ra khi không có giai cấp lãnh đạo. B. Giai cấp lãnh đạo không xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân. C. Kẻ thù có quân đội thiện chiến, trang bị vũ khí tốt. D. Sai lầm trong cách tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh. Câu 2. Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ năm 1258, quân và dân nhà Trần đã sử dụng nghệ thuật quân sự nào sau đây? A. Tiên phát chế nhân. B. Hành binh thần tốc. C. Giảng hòa với đối phương. D. Vườn không nhà trống. Câu 3. Trong suốt tiến trình lịch sử, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam có vai trò nào sau đây? A. Khẳng định Việt Nam là cường quốc về quân sự. B. Góp phần định hình bản sắc văn hóa dân tộc Việt. C. Góp phần bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc D. Củng cố vị thế cường quốc kinh tế của Việt Nam. Câu 4. Từ năm 1821 đến năm 1825, nhân dân Miến Điện đấu tranh chống lại thực dân nào sau đây? A. Pháp. B. Hà Lan. C. Tây Ban Nha. D. Anh. Câu 5. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược năm 938 là A. Quang Trung. B. Ngô Quyền. C. Trần Hưng Đạo. D. Lê Lợi. Câu 6. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên xâm lược dưới thời Trần? A. Nhân dân Đại Việt có tinh thần yêu nước và bền bỉ đấu tranh. B. Quân giặc yếu, vũ khí thô sơ, không có kinh nghiệm xâm lược. C. Vua tôi nhà Trần có đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. D. Tinh thần đoàn kết và ý chí quyết chiến của quân dân nhà Trần Câu 7. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là A. Nguyễn Trãi. B. Lê Lợi. C. Lê Lai. D. Đinh Liệt. Câu 8. Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427) nổ ra trong bối cảnh nào sau đây? A. Nhà Hồ tiến hành cải cách đất nước thành công. B. Nhà Trần trong tình trạng khủng hoảng, suy yếu trầm trọng. C. Đất nước ta bị chia cắt thành Đàng Trong- Đàng Ngoài. D. Nhà Minh thi hành chính sách cai trị hà khắc đối với nước ta. Câu 9. Trận quyết chiến chiến lược trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống thời Tiền Lê (981) diễn ra tại A. sông Như Nguyệt. B. cửa ải Hàm Tử. C. sông Bạch Đằng. D. bến Đông Bộ Đầu. Câu 10. Chiến thắng của Ngô Quyền (năm 938) đã A. mở đầu cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta thời Bắc thuộc. B. Kết thúc hoàn toàn thời kì Bắc thuộc lần thứ 2 ở nước ta. C. Mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc. D. tiếp tục khẳng định sức mạnh và ý chí của phụ nữ Việt Nam. Câu 11. Một trong những điểm độc đáo của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 - 43) là A. nhiều nữ tướng tham gia chỉ huy khởi nghĩa. B. giành được độc lập trong một thời gian dài. Mã đề 501 Trang 1/3
- C. lực lượng thủy binh giữ vai trò tiên phong. D. thu hút đông đảo nhân dân tham gia. Câu 12. Nội dung nào sau đây không phải là tác động tiêu cực trong chính sách cai trị của thực dân phương Tây đối với khu vực Đông Nam Á? A. Mở mang đường sá, các trung tâm đô thị . B. Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt. C. Văn hóa truyền thống bị mai một. D. Vẫn tồn tại nền nông nghiệp lạc hậu. Câu 13. Nội dung nào sau đây lý giải không đúng về nhận định: “Với vị trí địa chiến lược quan trọng, trong nhiều thế kỉ, Việt Nam là quốc gia thường xuyên trở thành đối tượng nhòm nhó, can thiệp và xâm lược của các thế lực bên ngoài”? A. Là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới, nhiều nước lớn muốn giao thương. B. Là địa bàn tiền tiêu của Đông Nam Á từ phía bắc, cửa ngõ tiến vào bán đảo Trung Ấn. C. Liền kề Trung Quốc, án ngữ biển Đông, là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa với hải đảo. D. Nằm trên tuyến đường giao thông, giao thương lâu đời và quan trọng giữa các nước lớn. Câu 14. Khởi nghĩa của Bà Triệu (248) chống lại quân xâm lược nào sau đây? A. Nhà Ngô. B. Nhà Lương. C. Nhà Tùy. D. Nhà Hán. Câu 15. Một trong những ý nghĩa to lớn của khởi nghĩa Lam Sơn ( 1418-1427) đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là A. ngăn chặn được nguy cơ Pháp xâm lược Việt Nam lần thứ hai. B. lật đổ chính quyền Trịnh- Nguyễn, xóa bỏ tình trạng chia cắt đất nước. C. mở đầu cho thời kì độc lập của nước ta sau hơn 1000 năm Bắc thuộc. D. Chấm dứt thời kì đô hộ của nhà Minh, khôi phục nền độc lập. Câu 16. Nội dung nào sau đây lí giải đúng nhận định "Các cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam đều là các cuộc kháng chiến chính nghĩa" ? A. Các cuộc kháng chiến đều do chúng ta chủ động tiến hành. B. Các cuộc kháng chiến đều do triều đình phát động và lãnh đạo. C. Mục đích các cuộc kháng chiến là nhằm bảo vệ độc lập dân tộc. D. Các cuộc kháng chiến thu hút đông đảo nhân dân tham gia. Câu 17. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Thanh xâm lược thế kỉ XVIII gắn liền với sự lãnh đạo của vương triều nào dưới đây? A. Nhà Tây Sơn. B. Nhà Lý. C. Nhà Tiền Lê. D. Nhà Hồ. Câu 18. Năm 544, khởi nghĩa của Lí Bí thắng lợi đã thành lập ra nhà nước A. Đại Cồ Việt. B. Vạn Xuân. C. Đại Ngu. D. Đại Việt. Câu 19. Nội dung nào sau đây không phải là bài học lịch sử của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)? A. Nghệ thuật quân sự đánh giặc giữ nước. B. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân. C. Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng. D. Xây dựng lực lượng chống giặc ngoại xâm. Câu 20. Chiến thắng Rạch Gầm- Xoài Mút( Tiền Giang) đã đánh tan cuộc xâm lược của thế lực nào dưới đây? A. Quân Minh. B. Quân Xiêm. C. Quân Tống. D. Quân Thanh. Câu 21. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng thực trạng kinh tế của Đông Nam Á sau khi giành độc lập? A. Tình trạng thiếu lương thực, đói kém triền miên. B. giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội. C. làm chia rẽ sâu sắc khối đoàn kết dân tộc D. kinh tế phát triển với tốc độ nhanh, quy mô lớn. Câu 22. Cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân Âu Lạc chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc là A. khởi nghĩa Bà Triệu. B. khởi nghĩa Phùng Hưng. C. khởi nghĩa Hai Bà Trưng. D. khởi nghĩa Lý Bí. Mã đề 501 Trang 2/3
- Câu 23. Trong cuộc kháng chiến chống quân Tống (1075-1077), Lí Thường Kiệt đưa ra kế sách " Tiên phát chế nhân", chủ động tập kích vào căn cứ của quân địch nhằm mục đích nào sau đây? A. Mở rộng biên cương của Tổ quốc. B. Ngăn chặn âm mưu xâm lược của quân Tống. C. Giành lại độc lập, chủ quyền quốc gia. D. Kêu gọi quân sĩ đứng lên đánh giặc. Câu 24. Một trong những cuộc kháng chiến không thành công của dân tộc Việt Nam trước cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. kháng chiến chống quân Minh thế kỉ XV. B. kháng chiến chống quân Tống thế kỉ XI. C. kháng chiến chống quân Thanh thế kỉ XVIII. D. kháng chiến chống quân Nam Hán thế kỉ X. Câu 25. Sau những hạn chế của chiến lược " công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu", nhóm các nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chính sách A. công nghiệp hóa hướng tới xuất khẩu. B. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. C. công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. D. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. Câu 26. Một trong những đặc điểm nổi bật của phong trào Tây Sơn là A. từ một cuộc khởi nghĩa địa phương phát triển thành phong trào dân tộc rộng lớn. B. bùng nổ trong bối cảnh ta đã xây dựng được lực lượng lớn mạnh. C. chống lại kẻ thù xâm lược là thực dân phương Tây. D. diễn ra trong bối cảnh đất nước đang bị thế lực phương Bắc đô hộ. Câu 27. Năm 1945, quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á đã tuyên bố độc lập? A. In-đô-nê-xi-a. B. Cam-pu-chia. C. Mã Lai. D. Phi-lip-pin. Câu 28. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vị trí địa chiến lược của Việt Nam? A. Nằm trên bán đảo Đông Dương, cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa với Ấn Độ. B. Nằm trên trục đường giao thông quan trọng kết nối châu Á và châu Đại Dương, Ấn Độ Dương với Thái Bình Dương. C. Nằm ở phía Tây Bắc của châu Á, là nơi giao thoa nhiều nền văn minh lớn trên thế giới như Trung Quốc, Nhật Bản. D. Nằm ở phía Nam của Đông Nam Á, là nơi giao thoa nhiều nền văn minh lớn trên thế giới như Trung Quốc, Ấn Độ. Phần tự luận (3điểm) Câu 1. Phân tích vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam. Câu 2. Trình bày nhận xét của bản thân về phong trào đấu tranh chống thực dân xâm lược ở khu vực Đông Nam Á. ------ HẾT ------ Mã đề 501 Trang 3/3
- SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN 1 NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: LỊCH SỬ 11 -------------------- Thời gian làm bài: 45 PHÚT (Đề thi có ___ trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 502 Câu 1. Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên năm 1285, Trần Quốc Tuấn viết Hịch tướng sĩ nhằm mục đích nào sau đây? A. Tuyên chiến với quân Mông- Nguyên. B. Lấy ý kiến của dân nên đánh hay hòa. C. Kêu gọi nhân dân hòa hoãn với địch. D. Khích lệ quân sĩ đứng lên đánh giặc. Câu 2. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược thế kỉ X gắn liền với sự lãnh đạo của vương triều nào dưới đây? A. Nhà Hồ. B. Nhà Tây Sơn. C. Nhà Trần. D. Nhà Tiền Lê. Câu 3. Trận quyết chiến chiến lược trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống thời Lý (1077) diễn ra tại A. sông Bạch Đằng. B. bến Đông Bộ Đầu. C. đồn Ngọc Hồi - Đống Đa. D. sông Như Nguyệt. Câu 4. Trần Quốc Tuấn đã tổng kết nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên như sau: “vì vua tôi đồng tâm, anh em hòa mục, cả nước nhà góp sức, giặc phải bị bắt”. Nguyên nhân thắng lợi mà Trần Quốc Tuấn nhắc đến ở đây là A. các cuộc kháng chiến của ta đều chính nghĩa. B. những khó khăn của kẻ thù trong quá trình xâm lược. C. sự chỉ huy tài tình của các tướng lĩnh. D. lòng yêu nước và tinh thần đoàn kết của dân tộc. Câu 5. Năm 1407, sau khi cuộc kháng chiến của nhà Hồ thất bại, nước ta rơi vào ách thống trị của triều đại phong kiến Trung Quốc nào sau đây? A. Nhà Minh. B. Nhà Đường. C. Nhà Tống. D. Nhà Hán. Câu 6. Cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu (năm 248) đã A. tiếp tục khẳng định sức mạnh và ý chí của phụ nữ Việt Nam. B. mở đầu cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta thời Bắc thuộc. C. Tạo cơ sở cho sự thắng lợi hoàn toàn của cuộc đấu tranh giành độc lập về sau. D. Mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc. Câu 7. Trong suốt tiến trình lịch sử, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam có vai trò nào sau đây? A. Củng cố vị thế cường quốc kinh tế của Việt Nam. B. Góp phần định hình bản sắc văn hóa dân tộc Việt. C. Khẳng định Việt Nam là cường quốc hàng đầu về quân sự. D. Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xây dựng đất nước. Câu 8. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử dân tộc Việt Nam? A. Góp phần mở rộng biên cương của Tổ Quốc. B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm sâu sắc. C. Tô đậm nhiều truyền thống tốt đẹp của dân tộc. D. Hình thành và nâng cao lòng yêu nước, tự hào dân tộc. Câu 9. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Thanh cuối thế kỉ XVIII là A. Ngô Quyền. B. Lê Lợi. C. Trần Hưng Đạo. D. Quang Trung. Câu 10. Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (40 – 43) chống lại quân xâm lược nào sau đây? A. Nhà Hán. B. Nhà Tùy. C. Nhà Lương. D. Nhà Ngô. Câu 11. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thất bại của cuộc kháng chiến chống quân Triệu của nhân dân Âu Lạc năm 179 TCN? Mã đề 502 Trang 1/3
- A. triều đình không muốn dựa vào sức mạnh toàn dân. B. Âu Lạc không có thành vững chắc, vũ khí thô sơ. C. triều đình lơ là, mất cảnh giác, không có sự phòng bị. D. kháng chiến không có sự lãnh đạo của triều đình. Câu 12. Phong trào Tây Sơn ( 1771- 1789) nổ ra trong bối cảnh nào sau đây? A. Nhà Minh thi hành chính sách cai trị hà khắc đối với nước ta. B. Đất nước ta bị chia cắt thành Đàng Trong- Đàng Ngoài. C. Nhà Hồ tiến hành cải cách đất nước thành công. D. Nhà Trần trong tình trạng khủng hoảng, suy yếu trầm trọng. Câu 13. Một trong những đặc điểm nổi bật của khởi nghĩa Lam Sơn là A. bùng nổ trong bối cảnh ta đã xây dựng được lực lượng lớn mạnh. B. kết hợp giải phóng dân tộc với xóa bỏ tình trạng chia cắt đất nước. C. diễn ra trong bối cảnh đất nước đang giữ được độc lập, chủ quyền D. từ một cuộc khởi nghĩa phát triển thành chiến tranh giải phóng dân tộc. Câu 14. Lê Lợi tổ chức Hội thề Lũng Nhai mở đầu cuộc khởi nghĩa Lam Sơn nhằm mục đích nào sau đây? A. Bàn kế giảng hòa với quân Minh khi lực lượng đang yếu. B. Thể hiện quyết tâm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc. C. Xây dựng kế hoạch tiến quân vào Nghệ An. D. Tập hợp lực lượng để tiến hành khởi nghĩa. Câu 15. Thắng lợi quân sự nào sau đây của khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427) đã buộc quân Minh phải chấp nhận thất bại, rút quân về nước? A. Ngọc Hồi – Đống Đa. B. Tốt Động - Chúc Động. C. Chi Lăng - Xương Giang. D. Rạch Gầm – Xoài Mút. Câu 16. Một trong những đóng góp to lớn của phong trào Tây Sơn (1771-1802) đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là A. ngăn chặn được nguy cơ Pháp xâm lược Việt Nam. B. lật đổ ách đô hộ tàn bạo của nhà Minh ở Việt Nam. C. đánh tan quân xâm lược, bảo vệ nền độc lập dân tộc. D. mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc ta. Câu 17. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vị trí địa chiến lược của Việt Nam? A. Nằm trên bán đảo Đông Dương, có mối liên hệ mật thiết với các quốc gia Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. B. Nằm ở phía Tây Bắc của châu Á, là nơi giao thoa nhiều nền văn minh lớn trên thế giới như Trung Quốc, Ấn Độ. C. Nằm trên trục đường giao thông quan trọng kết nối châu Âu và châu Á, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. D. Cầu nối giữa Trung Quốc với khu vực Đông Nam Á, giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Câu 18. Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào sau đây đã đưa đến sự thành lập vương triều Lê sơ? A. Khởi nghĩa Lam Sơn. B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. C. Khởi nghĩa Lý Bí. D. Khởi nghĩa Phùng Hưng. Câu 19. Các cuộc kháng chiến thời Lý, Trần thu hút được đông đảo nhân dân tham gia không phải vì lí do nào sau đây? A. Nhân dân Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước nồng nàn. B. Triều đình Lý, Trần có đường lối đúng đắn, biết lấy dân làm gốc. C. Nhân dân sợ triều đình trừng phạt nếu không tham gia kháng chiến. D. Mục đích các cuộc kháng chiến là nhằm bảo vệ độc lập dân tộc. Câu 20. Sau khi Lí Bí qua đời, nhân dân ta tiếp tục chiến đấu chống lại nhà Lương dưới sự lãnh đạo của A. Phùng Hưng. B. Nguyễn Trãi. C. Lê Lai. D. Triệu Quang Phục. Câu 21. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, nhân dân In-đô-nê-xi-a đấu tranh chống lại thực dân nào sau đây? A. Pháp. B. Anh. C. Tây Ban Nha. D. Hà Lan. Mã đề 502 Trang 2/3
- Câu 22. Thời kì đầu sau khi độc lập, để xây dựng và phát triển đất nước, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chính sách A. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. B. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. C. công nghiệp hóa hướng tới xuất khẩu. D. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. Câu 23. Năm 1945, quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á đã tuyên bố độc lập? A. Lào. B. Phi-lip-pin. C. Cam-pu-chia. D. Mã Lai. Câu 24. Một trong những cuộc kháng chiến không thành công của dân tộc Việt Nam trước cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. kháng chiến chống thực dân Pháp thế kỉ XIX. B. kháng chiến chống quân Tống thế kỉ XI. C. kháng chiến chống quân Thanh thế kỉ XVIII. D. kháng chiến chống quân Nam Hán thế kỉ X. Câu 25. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng thực trạng chính trị- xã hội của Đông Nam Á sau khi giành độc lập? A. giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội. B. Tình trạng xung đột về sắc tộc, tôn giáo ở một số quốc gia. C. Tình trạng thiếu lương thực, đói kém triền miên. D. kinh tế phát triển với tốc độ nhanh, quy mô lớn. Câu 26. Nội dung nào sau đây không phải là tác động tiêu cực trong chính sách cai trị của thực dân phương Tây đối với khu vực Đông Nam Á? A. Các giá trị văn hóa truyền thống bị mai một. B. Đa số nhân dân Đông Nam Á mù chữ. C. Mở mang đường sá, các trung tâm đô thị. D. Sự chia rẽ sâu sắc trong cộng đồng dân cư. Câu 27. Trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077), quân và dân nhà Lý đã sử dụng nghệ thuật quân sự nào sau đây? A. vườn không nhà trống. B. Hành binh thần tốc. C. Giảng hòa với đối phương. D. Tiên phát chế nhân. Câu 28. Nội dung nào sau đây không phải là bài học lịch sử của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)? A. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân. B. Thỏa hiệp là con đường duy nhất để bảo vệ độc lập. C. Nghệ thuật quân sự đánh giặc giữ nước. D. Xây dựng lực lượng chống giặc ngoại xâm. Phần tự luận (3 điểm) Câu 1. Phân tích nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam (trước cách mạng tháng Tám năm 1945). Câu 2. Từ những cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu (trước cách mạng tháng Tám năm 1945) đã để lại cho cách mạng nước ta những bài học kinh nghiệm gì? ------ HẾT ------ Mã đề 502 Trang 3/3
- SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN 1 NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: LỊCH SỬ 11 -------------------- Thời gian làm bài: 45 PHÚT (Đề thi có ___ trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 503 Câu 1. Chiến thắng Rạch Gầm- Xoài Mút( Tiền Giang) đã đánh tan cuộc xâm lược của thế lực nào dưới đây? A. Quân Thanh. B. Quân Minh. C. Quân Tống. D. Quân Xiêm. Câu 2. Từ năm 1821 đến năm 1825, nhân dân Miến Điện đấu tranh chống lại thực dân nào sau đây? A. Pháp. B. Tây Ban Nha. C. Anh. D. Hà Lan. Câu 3. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến một số cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam trước năm 1945 bị thất bại? A. Kẻ thù có quân đội thiện chiến, trang bị vũ khí tốt. B. Sai lầm trong cách tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh. C. Các phong trào đấu tranh diễn ra khi không có giai cấp lãnh đạo. D. Giai cấp lãnh đạo không xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân. Câu 4. Một trong những điểm độc đáo của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 - 43) là A. nhiều nữ tướng tham gia chỉ huy khởi nghĩa. B. giành được độc lập trong một thời gian dài. C. lực lượng thủy binh giữ vai trò tiên phong. D. thu hút đông đảo nhân dân tham gia. Câu 5. Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ năm 1258, quân và dân nhà Trần đã sử dụng nghệ thuật quân sự nào sau đây? A. Vườn không nhà trống. B. Giảng hòa với đối phương. C. Tiên phát chế nhân. D. Hành binh thần tốc. Câu 6. Một trong những ý nghĩa to lớn của khởi nghĩa Lam Sơn ( 1418-1427) đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là A. ngăn chặn được nguy cơ Pháp xâm lược Việt Nam lần thứ hai. B. mở đầu cho thời kì độc lập của nước ta sau hơn 1000 năm Bắc thuộc. C. Chấm dứt thời kì đô hộ của nhà Minh, khôi phục nền độc lập. D. lật đổ chính quyền Trịnh- Nguyễn, xóa bỏ tình trạng chia cắt đất nước. Câu 7. Một trong những đặc điểm nổi bật của phong trào Tây Sơn là A. từ một cuộc khởi nghĩa địa phương phát triển thành phong trào dân tộc rộng lớn. B. chống lại kẻ thù xâm lược là thực dân phương Tây. C. diễn ra trong bối cảnh đất nước đang bị thế lực phương Bắc đô hộ. D. bùng nổ trong bối cảnh ta đã xây dựng được lực lượng lớn mạnh. Câu 8. Nội dung nào sau đây không phải là tác động tiêu cực trong chính sách cai trị của thực dân phương Tây đối với khu vực Đông Nam Á? A. Mở mang đường sá, các trung tâm đô thị . B. Vẫn tồn tại nền nông nghiệp lạc hậu. C. Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt. D. Văn hóa truyền thống bị mai một. Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên xâm lược dưới thời Trần? A. Vua tôi nhà Trần có đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. B. Quân giặc yếu, vũ khí thô sơ, không có kinh nghiệm xâm lược. C. Tinh thần đoàn kết và ý chí quyết chiến của quân dân nhà Trần D. Nhân dân Đại Việt có tinh thần yêu nước và bền bỉ đấu tranh. Câu 10. Khởi nghĩa của Bà Triệu (248) chống lại quân xâm lược nào sau đây? A. Nhà Hán. B. Nhà Lương. C. Nhà Tùy. D. Nhà Ngô. Mã đề 503 Trang 1/3
- Câu 11. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng thực trạng kinh tế của Đông Nam Á sau khi giành độc lập? A. làm chia rẽ sâu sắc khối đoàn kết dân tộc B. Tình trạng thiếu lương thực, đói kém triền miên. C. giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội. D. kinh tế phát triển với tốc độ nhanh, quy mô lớn. Câu 12. Nội dung nào sau đây lý giải không đúng về nhận định: “Với vị trí địa chiến lược quan trọng, trong nhiều thế kỉ, Việt Nam là quốc gia thường xuyên trở thành đối tượng nhòm nhó, can thiệp và xâm lược của các thế lực bên ngoài”? A. Nằm trên tuyến đường giao thông, giao thương lâu đời và quan trọng giữa các nước lớn. B. Liền kề Trung Quốc, án ngữ biển Đông, là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa với hải đảo. C. Là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới, nhiều nước lớn muốn giao thương. D. Là địa bàn tiền tiêu của Đông Nam Á từ phía bắc, cửa ngõ tiến vào bán đảo Trung Ấn. Câu 13. Sau những hạn chế của chiến lược " công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu", nhóm các nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chính sách A. công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. B. công nghiệp hóa hướng tới xuất khẩu. C. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. D. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. Câu 14. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là A. Lê Lợi. B. Đinh Liệt. C. Nguyễn Trãi. D. Lê Lai. Câu 15. Trong cuộc kháng chiến chống quân Tống (1075-1077), Lí Thường Kiệt đưa ra kế sách " Tiên phát chế nhân", chủ động tập kích vào căn cứ của quân địch nhằm mục đích nào sau đây? A. Mở rộng biên cương của Tổ quốc. B. Ngăn chặn âm mưu xâm lược của quân Tống. C. Giành lại độc lập, chủ quyền quốc gia. D. Kêu gọi quân sĩ đứng lên đánh giặc. Câu 16. Năm 1945, quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á đã tuyên bố độc lập? A. Mã Lai. B. Cam-pu-chia. C. In-đô-nê-xi-a. D. Phi-lip-pin. Câu 17. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược năm 938 là A. Ngô Quyền. B. Lê Lợi. C. Quang Trung. D. Trần Hưng Đạo. Câu 18. Cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân Âu Lạc chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc là A. khởi nghĩa Hai Bà Trưng. B. khởi nghĩa Phùng Hưng. C. khởi nghĩa Lý Bí. D. khởi nghĩa Bà Triệu. Câu 19. Nội dung nào sau đây lí giải đúng nhận định "Các cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam đều là các cuộc kháng chiến chính nghĩa" ? A. Mục đích các cuộc kháng chiến là nhằm bảo vệ độc lập dân tộc. B. Các cuộc kháng chiến đều do chúng ta chủ động tiến hành. C. Các cuộc kháng chiến thu hút đông đảo nhân dân tham gia. D. Các cuộc kháng chiến đều do triều đình phát động và lãnh đạo. Câu 20. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vị trí địa chiến lược của Việt Nam? A. Nằm trên trục đường giao thông quan trọng kết nối châu Á và châu Đại Dương, Ấn Độ Dương với Thái Bình Dương. B. Nằm ở phía Nam của Đông Nam Á, là nơi giao thoa nhiều nền văn minh lớn trên thế giới như Trung Quốc, Ấn Độ. C. Nằm ở phía Tây Bắc của châu Á, là nơi giao thoa nhiều nền văn minh lớn trên thế giới như Trung Quốc, Nhật Bản. D. Nằm trên bán đảo Đông Dương, cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa với Ấn Độ. Câu 21. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Thanh xâm lược thế kỉ XVIII gắn liền với sự lãnh đạo của vương triều nào dưới đây? A. Nhà Tiền Lê. B. Nhà Lý. C. Nhà Tây Sơn. D. Nhà Hồ. Câu 22. Năm 544, khởi nghĩa của Lí Bí thắng lợi đã thành lập ra nhà nước A. Đại Ngu. B. Đại Cồ Việt. C. Đại Việt. D. Vạn Xuân. Mã đề 503 Trang 2/3
- Câu 23. Nội dung nào sau đây không phải là bài học lịch sử của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)? A. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân. B. Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng. C. Nghệ thuật quân sự đánh giặc giữ nước. D. Xây dựng lực lượng chống giặc ngoại xâm. Câu 24. Chiến thắng của Ngô Quyền (năm 938) đã A. mở đầu cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta thời Bắc thuộc. B. Mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc. C. tiếp tục khẳng định sức mạnh và ý chí của phụ nữ Việt Nam. D. Kết thúc hoàn toàn thời kì Bắc thuộc lần thứ 2 ở nước ta. Câu 25. Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427) nổ ra trong bối cảnh nào sau đây? A. Nhà Trần trong tình trạng khủng hoảng, suy yếu trầm trọng. B. Nhà Minh thi hành chính sách cai trị hà khắc đối với nước ta. C. Đất nước ta bị chia cắt thành Đàng Trong- Đàng Ngoài. D. Nhà Hồ tiến hành cải cách đất nước thành công. Câu 26. Trận quyết chiến chiến lược trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống thời Tiền Lê (981) diễn ra tại A. cửa ải Hàm Tử. B. sông Bạch Đằng. C. bến Đông Bộ Đầu. D. sông Như Nguyệt. Câu 27. Một trong những cuộc kháng chiến không thành công của dân tộc Việt Nam trước cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. kháng chiến chống quân Thanh thế kỉ XVIII. B. kháng chiến chống quân Tống thế kỉ XI. C. kháng chiến chống quân Nam Hán thế kỉ X. D. kháng chiến chống quân Minh thế kỉ XV. Câu 28. Trong suốt tiến trình lịch sử, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam có vai trò nào sau đây? A. Khẳng định Việt Nam là cường quốc về quân sự. B. Góp phần định hình bản sắc văn hóa dân tộc Việt. C. Góp phần bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc D. Củng cố vị thế cường quốc kinh tế của Việt Nam. Phần tự luận (3điểm) Câu 1. Phân tích vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam. Câu 2. Trình bày nhận xét của bản thân về phong trào đấu tranh chống thực dân xâm lược ở khu vực Đông Nam Á. ------ HẾT ------ Mã đề 503 Trang 3/3
- SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN 1 NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: LỊCH SỬ 11 -------------------- Thời gian làm bài: 45 PHÚT (Đề thi có ___ trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 504 Câu 1. Phong trào Tây Sơn ( 1771- 1789) nổ ra trong bối cảnh nào sau đây? A. Nhà Minh thi hành chính sách cai trị hà khắc đối với nước ta. B. Đất nước ta bị chia cắt thành Đàng Trong- Đàng Ngoài. C. Nhà Hồ tiến hành cải cách đất nước thành công. D. Nhà Trần trong tình trạng khủng hoảng, suy yếu trầm trọng. Câu 2. Các cuộc kháng chiến thời Lý, Trần thu hút được đông đảo nhân dân tham gia không phải vì lí do nào sau đây? A. Mục đích các cuộc kháng chiến là nhằm bảo vệ độc lập dân tộc. B. Nhân dân sợ triều đình trừng phạt nếu không tham gia kháng chiến. C. Triều đình Lý, Trần có đường lối đúng đắn, biết lấy dân làm gốc. D. Nhân dân Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước nồng nàn. Câu 3. Cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu (năm 248) đã A. Tạo cơ sở cho sự thắng lợi hoàn toàn của cuộc đấu tranh giành độc lập về sau. B. Mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc. C. mở đầu cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta thời Bắc thuộc. D. tiếp tục khẳng định sức mạnh và ý chí của phụ nữ Việt Nam. Câu 4. Năm 1407, sau khi cuộc kháng chiến của nhà Hồ thất bại, nước ta rơi vào ách thống trị của triều đại phong kiến Trung Quốc nào sau đây? A. Nhà Minh. B. Nhà Hán. C. Nhà Tống. D. Nhà Đường. Câu 5. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng thực trạng chính trị- xã hội của Đông Nam Á sau khi giành độc lập? A. kinh tế phát triển với tốc độ nhanh, quy mô lớn. B. giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội. C. Tình trạng xung đột về sắc tộc, tôn giáo ở một số quốc gia. D. Tình trạng thiếu lương thực, đói kém triền miên. Câu 6. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, nhân dân In-đô-nê-xi-a đấu tranh chống lại thực dân nào sau đây? A. Tây Ban Nha. B. Anh. C. Hà Lan. D. Pháp. Câu 7. Trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077), quân và dân nhà Lý đã sử dụng nghệ thuật quân sự nào sau đây? A. Giảng hòa với đối phương. B. vườn không nhà trống. C. Tiên phát chế nhân. D. Hành binh thần tốc. Câu 8. Lê Lợi tổ chức Hội thề Lũng Nhai mở đầu cuộc khởi nghĩa Lam Sơn nhằm mục đích nào sau đây? A. Xây dựng kế hoạch tiến quân vào Nghệ An. B. Tập hợp lực lượng để tiến hành khởi nghĩa. C. Bàn kế giảng hòa với quân Minh khi lực lượng đang yếu. D. Thể hiện quyết tâm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc. Câu 9. Một trong những đóng góp to lớn của phong trào Tây Sơn (1771-1802) đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là A. mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc ta. B. ngăn chặn được nguy cơ Pháp xâm lược Việt Nam. C. lật đổ ách đô hộ tàn bạo của nhà Minh ở Việt Nam. D. đánh tan quân xâm lược, bảo vệ nền độc lập dân tộc. Câu 10. Trong suốt tiến trình lịch sử, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam có vai trò nào sau đây? A. Góp phần định hình bản sắc văn hóa dân tộc Việt. Mã đề 504 Trang 1/3
- B. Củng cố vị thế cường quốc kinh tế của Việt Nam. C. Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xây dựng đất nước. D. Khẳng định Việt Nam là cường quốc hàng đầu về quân sự. Câu 11. Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào sau đây đã đưa đến sự thành lập vương triều Lê sơ? A. Khởi nghĩa Lam Sơn. B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. C. Khởi nghĩa Lý Bí. D. Khởi nghĩa Phùng Hưng. Câu 12. Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên năm 1285, Trần Quốc Tuấn viết Hịch tướng sĩ nhằm mục đích nào sau đây? A. Khích lệ quân sĩ đứng lên đánh giặc. B. Lấy ý kiến của dân nên đánh hay hòa. C. Tuyên chiến với quân Mông- Nguyên. D. Kêu gọi nhân dân hòa hoãn với địch. Câu 13. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử dân tộc Việt Nam? A. Tô đậm nhiều truyền thống tốt đẹp của dân tộc. B. Hình thành và nâng cao lòng yêu nước, tự hào dân tộc. C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm sâu sắc. D. Góp phần mở rộng biên cương của Tổ Quốc. Câu 14. Trận quyết chiến chiến lược trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống thời Lý (1077) diễn ra tại A. sông Bạch Đằng. B. đồn Ngọc Hồi - Đống Đa. C. sông Như Nguyệt. D. bến Đông Bộ Đầu. Câu 15. Một trong những đặc điểm nổi bật của khởi nghĩa Lam Sơn là A. diễn ra trong bối cảnh đất nước đang giữ được độc lập, chủ quyền B. kết hợp giải phóng dân tộc với xóa bỏ tình trạng chia cắt đất nước. C. từ một cuộc khởi nghĩa phát triển thành chiến tranh giải phóng dân tộc. D. bùng nổ trong bối cảnh ta đã xây dựng được lực lượng lớn mạnh. Câu 16. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thất bại của cuộc kháng chiến chống quân Triệu của nhân dân Âu Lạc năm 179 TCN? A. triều đình lơ là, mất cảnh giác, không có sự phòng bị. B. kháng chiến không có sự lãnh đạo của triều đình. C. Âu Lạc không có thành vững chắc, vũ khí thô sơ. D. triều đình không muốn dựa vào sức mạnh toàn dân. Câu 17. Nội dung nào sau đây không phải là bài học lịch sử của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)? A. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân. B. Xây dựng lực lượng chống giặc ngoại xâm. C. Thỏa hiệp là con đường duy nhất để bảo vệ độc lập. D. Nghệ thuật quân sự đánh giặc giữ nước. Câu 18. Thời kì đầu sau khi độc lập, để xây dựng và phát triển đất nước, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chính sách A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. B. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. C. công nghiệp hóa hướng tới xuất khẩu. D. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. Câu 19. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Thanh cuối thế kỉ XVIII là A. Ngô Quyền. B. Trần Hưng Đạo. C. Lê Lợi. D. Quang Trung. Câu 20. Trần Quốc Tuấn đã tổng kết nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên như sau: “vì vua tôi đồng tâm, anh em hòa mục, cả nước nhà góp sức, giặc phải bị bắt”. Nguyên nhân thắng lợi mà Trần Quốc Tuấn nhắc đến ở đây là A. những khó khăn của kẻ thù trong quá trình xâm lược. B. lòng yêu nước và tinh thần đoàn kết của dân tộc. C. các cuộc kháng chiến của ta đều chính nghĩa. Mã đề 504 Trang 2/3
- D. sự chỉ huy tài tình của các tướng lĩnh. Câu 21. Thắng lợi quân sự nào sau đây của khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427) đã buộc quân Minh phải chấp nhận thất bại, rút quân về nước? A. Rạch Gầm – Xoài Mút. B. Chi Lăng - Xương Giang. C. Tốt Động - Chúc Động. D. Ngọc Hồi – Đống Đa. Câu 22. Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (40 – 43) chống lại quân xâm lược nào sau đây? A. Nhà Tùy. B. Nhà Lương. C. Nhà Hán. D. Nhà Ngô. Câu 23. Năm 1945, quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á đã tuyên bố độc lập? A. Lào. B. Cam-pu-chia. C. Mã Lai. D. Phi-lip-pin. Câu 24. Một trong những cuộc kháng chiến không thành công của dân tộc Việt Nam trước cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. kháng chiến chống quân Tống thế kỉ XI. B. kháng chiến chống thực dân Pháp thế kỉ XIX. C. kháng chiến chống quân Thanh thế kỉ XVIII. D. kháng chiến chống quân Nam Hán thế kỉ X. Câu 25. Nội dung nào sau đây không phải là tác động tiêu cực trong chính sách cai trị của thực dân phương Tây đối với khu vực Đông Nam Á? A. Đa số nhân dân Đông Nam Á mù chữ. B. Sự chia rẽ sâu sắc trong cộng đồng dân cư. C. Các giá trị văn hóa truyền thống bị mai một. D. Mở mang đường sá, các trung tâm đô thị. Câu 26. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vị trí địa chiến lược của Việt Nam? A. Nằm trên bán đảo Đông Dương, có mối liên hệ mật thiết với các quốc gia Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. B. Nằm trên trục đường giao thông quan trọng kết nối châu Âu và châu Á, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. C. Nằm ở phía Tây Bắc của châu Á, là nơi giao thoa nhiều nền văn minh lớn trên thế giới như Trung Quốc, Ấn Độ. D. Cầu nối giữa Trung Quốc với khu vực Đông Nam Á, giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Câu 27. Sau khi Lí Bí qua đời, nhân dân ta tiếp tục chiến đấu chống lại nhà Lương dưới sự lãnh đạo của A. Lê Lai. B. Nguyễn Trãi. C. Phùng Hưng. D. Triệu Quang Phục. Câu 28. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược thế kỉ X gắn liền với sự lãnh đạo của vương triều nào dưới đây? A. Nhà Trần. B. Nhà Tiền Lê. C. Nhà Hồ. D. Nhà Tây Sơn. Phần tự luận (3 điểm) Câu 1. Phân tích nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam (trước cách mạng tháng Tám năm 1945). Câu 2. Từ những cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu (trước cách mạng tháng Tám năm 1945) đã để lại cho cách mạng nước ta những bài học kinh nghiệm gì? ------ HẾT ------ Mã đề 504 Trang 3/3
- SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN 1 NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: LỊCH SỬ 11 -------------------- Thời gian làm bài: 45 PHÚT (Đề thi có ___ trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 505 Câu 1. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược năm 938 là A. Lê Lợi. B. Quang Trung. C. Ngô Quyền. D. Trần Hưng Đạo. Câu 2. Trận quyết chiến chiến lược trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống thời Tiền Lê (981) diễn ra tại A. sông Bạch Đằng. B. bến Đông Bộ Đầu. C. cửa ải Hàm Tử. D. sông Như Nguyệt. Câu 3. Một trong những ý nghĩa to lớn của khởi nghĩa Lam Sơn ( 1418-1427) đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là A. ngăn chặn được nguy cơ Pháp xâm lược Việt Nam lần thứ hai. B. lật đổ chính quyền Trịnh- Nguyễn, xóa bỏ tình trạng chia cắt đất nước. C. Chấm dứt thời kì đô hộ của nhà Minh, khôi phục nền độc lập. D. mở đầu cho thời kì độc lập của nước ta sau hơn 1000 năm Bắc thuộc. Câu 4. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên xâm lược dưới thời Trần? A. Nhân dân Đại Việt có tinh thần yêu nước và bền bỉ đấu tranh. B. Vua tôi nhà Trần có đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. C. Tinh thần đoàn kết và ý chí quyết chiến của quân dân nhà Trần D. Quân giặc yếu, vũ khí thô sơ, không có kinh nghiệm xâm lược. Câu 5. Cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân Âu Lạc chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc là A. khởi nghĩa Bà Triệu. B. khởi nghĩa Lý Bí. C. khởi nghĩa Hai Bà Trưng. D. khởi nghĩa Phùng Hưng. Câu 6. Nội dung nào sau đây lí giải đúng nhận định "Các cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam đều là các cuộc kháng chiến chính nghĩa" ? A. Các cuộc kháng chiến đều do chúng ta chủ động tiến hành. B. Mục đích các cuộc kháng chiến là nhằm bảo vệ độc lập dân tộc. C. Các cuộc kháng chiến đều do triều đình phát động và lãnh đạo. D. Các cuộc kháng chiến thu hút đông đảo nhân dân tham gia. Câu 7. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là A. Đinh Liệt. B. Lê Lai. C. Nguyễn Trãi. D. Lê Lợi. Câu 8. Từ năm 1821 đến năm 1825, nhân dân Miến Điện đấu tranh chống lại thực dân nào sau đây? A. Anh. B. Hà Lan. C. Pháp. D. Tây Ban Nha. Câu 9. Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ năm 1258, quân và dân nhà Trần đã sử dụng nghệ thuật quân sự nào sau đây? A. Tiên phát chế nhân. B. Giảng hòa với đối phương. C. Hành binh thần tốc. D. Vườn không nhà trống. Câu 10. Một trong những cuộc kháng chiến không thành công của dân tộc Việt Nam trước cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. kháng chiến chống quân Thanh thế kỉ XVIII. B. kháng chiến chống quân Minh thế kỉ XV. C. kháng chiến chống quân Nam Hán thế kỉ X. D. kháng chiến chống quân Tống thế kỉ XI. Câu 11. Nội dung nào sau đây lý giải không đúng về nhận định: “Với vị trí địa chiến lược quan trọng, trong nhiều thế kỉ, Việt Nam là quốc gia thường xuyên trở thành đối tượng nhòm nhó, can thiệp và xâm lược của các thế lực bên ngoài”? A. Nằm trên tuyến đường giao thông, giao thương lâu đời và quan trọng giữa các nước lớn. B. Là địa bàn tiền tiêu của Đông Nam Á từ phía bắc, cửa ngõ tiến vào bán đảo Trung Ấn. Mã đề 505 Trang 1/3
- C. Là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới, nhiều nước lớn muốn giao thương. D. Liền kề Trung Quốc, án ngữ biển Đông, là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa với hải đảo. Câu 12. Trong cuộc kháng chiến chống quân Tống (1075-1077), Lí Thường Kiệt đưa ra kế sách " Tiên phát chế nhân", chủ động tập kích vào căn cứ của quân địch nhằm mục đích nào sau đây? A. Giành lại độc lập, chủ quyền quốc gia. B. Mở rộng biên cương của Tổ quốc. C. Kêu gọi quân sĩ đứng lên đánh giặc. D. Ngăn chặn âm mưu xâm lược của quân Tống. Câu 13. Sau những hạn chế của chiến lược " công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu", nhóm các nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chính sách A. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. B. công nghiệp hóa hướng tới xuất khẩu. C. công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. D. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. Câu 14. Khởi nghĩa của Bà Triệu (248) chống lại quân xâm lược nào sau đây? A. Nhà Ngô. B. Nhà Hán. C. Nhà Tùy. D. Nhà Lương. Câu 15. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Thanh xâm lược thế kỉ XVIII gắn liền với sự lãnh đạo của vương triều nào dưới đây? A. Nhà Tây Sơn. B. Nhà Tiền Lê. C. Nhà Lý. D. Nhà Hồ. Câu 16. Nội dung nào sau đây không phải là tác động tiêu cực trong chính sách cai trị của thực dân phương Tây đối với khu vực Đông Nam Á? A. Mở mang đường sá, các trung tâm đô thị . B. Văn hóa truyền thống bị mai một. C. Vẫn tồn tại nền nông nghiệp lạc hậu. D. Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt. Câu 17. Trong suốt tiến trình lịch sử, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam có vai trò nào sau đây? A. Góp phần định hình bản sắc văn hóa dân tộc Việt. B. Góp phần bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc C. Khẳng định Việt Nam là cường quốc về quân sự. D. Củng cố vị thế cường quốc kinh tế của Việt Nam. Câu 18. Một trong những điểm độc đáo của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 - 43) là A. lực lượng thủy binh giữ vai trò tiên phong. B. giành được độc lập trong một thời gian dài. C. thu hút đông đảo nhân dân tham gia. D. nhiều nữ tướng tham gia chỉ huy khởi nghĩa. Câu 19. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vị trí địa chiến lược của Việt Nam? A. Nằm ở phía Nam của Đông Nam Á, là nơi giao thoa nhiều nền văn minh lớn trên thế giới như Trung Quốc, Ấn Độ. B. Nằm trên trục đường giao thông quan trọng kết nối châu Á và châu Đại Dương, Ấn Độ Dương với Thái Bình Dương. C. Nằm ở phía Tây Bắc của châu Á, là nơi giao thoa nhiều nền văn minh lớn trên thế giới như Trung Quốc, Nhật Bản. D. Nằm trên bán đảo Đông Dương, cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa với Ấn Độ. Câu 20. Năm 544, khởi nghĩa của Lí Bí thắng lợi đã thành lập ra nhà nước A. Đại Ngu. B. Vạn Xuân. C. Đại Việt. D. Đại Cồ Việt. Câu 21. Một trong những đặc điểm nổi bật của phong trào Tây Sơn là A. bùng nổ trong bối cảnh ta đã xây dựng được lực lượng lớn mạnh. B. chống lại kẻ thù xâm lược là thực dân phương Tây. C. diễn ra trong bối cảnh đất nước đang bị thế lực phương Bắc đô hộ. D. từ một cuộc khởi nghĩa địa phương phát triển thành phong trào dân tộc rộng lớn. Câu 22. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng thực trạng kinh tế của Đông Nam Á sau khi giành độc lập? Mã đề 505 Trang 2/3
- A. Tình trạng thiếu lương thực, đói kém triền miên. B. giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội. C. làm chia rẽ sâu sắc khối đoàn kết dân tộc D. kinh tế phát triển với tốc độ nhanh, quy mô lớn. Câu 23. Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427) nổ ra trong bối cảnh nào sau đây? A. Nhà Trần trong tình trạng khủng hoảng, suy yếu trầm trọng. B. Nhà Minh thi hành chính sách cai trị hà khắc đối với nước ta. C. Đất nước ta bị chia cắt thành Đàng Trong- Đàng Ngoài. D. Nhà Hồ tiến hành cải cách đất nước thành công. Câu 24. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến một số cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam trước năm 1945 bị thất bại? A. Giai cấp lãnh đạo không xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân. B. Các phong trào đấu tranh diễn ra khi không có giai cấp lãnh đạo. C. Sai lầm trong cách tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh. D. Kẻ thù có quân đội thiện chiến, trang bị vũ khí tốt. Câu 25. Chiến thắng Rạch Gầm- Xoài Mút( Tiền Giang) đã đánh tan cuộc xâm lược của thế lực nào dưới đây? A. Quân Tống. B. Quân Thanh. C. Quân Minh. D. Quân Xiêm. Câu 26. Năm 1945, quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á đã tuyên bố độc lập? A. Phi-lip-pin. B. Mã Lai. C. In-đô-nê-xi-a. D. Cam-pu-chia. Câu 27. Nội dung nào sau đây không phải là bài học lịch sử của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)? A. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân. B. Xây dựng lực lượng chống giặc ngoại xâm. C. Nghệ thuật quân sự đánh giặc giữ nước. D. Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng. Câu 28. Chiến thắng của Ngô Quyền (năm 938) đã A. tiếp tục khẳng định sức mạnh và ý chí của phụ nữ Việt Nam. B. mở đầu cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta thời Bắc thuộc. C. Kết thúc hoàn toàn thời kì Bắc thuộc lần thứ 2 ở nước ta. D. Mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc. Phần tự luận (3điểm) Câu 1. Phân tích vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam. Câu 2. Trình bày nhận xét của bản thân về phong trào đấu tranh chống thực dân xâm lược ở khu vực Đông Nam Á. ------ HẾT ------ Mã đề 505 Trang 3/3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 158 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 66 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 59 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 58 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 63 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn