Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk
lượt xem 2
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk
- SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN LỊCH SỬ – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 001 Câu 1. Sau chiến dịch Tây Nguyên đã đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước chuyển sang giai đoạn A. tổng tiến công chiến lược toàn miền Nam. B. tiến công trên khắp miền Nam. C. tiến công trên khắp cả nước. D. mở tiếp chiến dịch Huế - Đà Nẵng. Câu 2. Mĩ tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) nhằm thực hiện âm mưu A. dùng người Việt đánh người Việt. B. giành lại thế chủ động trên chiến trường. C. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. D. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương. Câu 3. Chiến thắng mở đầu của quân và dân ta chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ là A. chiến thắng Vạn Tường. B. chiến thắng Đồng Xoài. C. chiến thắng Phước Bình. D. chiến thắng Ấp Bắc. Câu 4. Hội nghị lần thứ 21 (7/1973) của Ban chấp hành Trung ương Đảng đã nêu rõ nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là A. xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng. B. thực hiện cải cách ruộng đất để người cày có ruộng. C. đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành hiệp định Pari. D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 5. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, thứ tự lần lượt các chiến dịch mà quân ta đã tiến hành là: A. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. C. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Phước Long. D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng. Câu 6. Cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam được nhân dân ta thực hiện trong chiến lược chiến tranh nào của Mĩ? A. Chiến tranh đơn phương. B. Việt Nam hóa chiến tranh. C. Chiến tranh cục bộ. D. Chiến tranh đặc biệt. Câu 7. Thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968), Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở Miền Nam và A. mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia. B. đưa quân các nước đồng minh vào miền Nam. C. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc. D. đưa vũ khí và phương tiện chiến tranh vào Miền Nam. Câu 8. Ý nghĩa lớn nhất trong cuộc tổng tiến công công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là A. buộc Mĩ thừa nhận sự thất bại trong việc chống phá miền Bắc. B. buộc Mĩ phải ngừng mọi hoạt động phá hoại Đông Dương. C. làm thay đổi tương quan lực lượng giữa ta và Mĩ. D. Mĩ chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Hội nghị Pari. 1/4 - Mã đề 001 - https://thi247.com/
- Câu 9. Bộ chính trị Trung ương Đảng đã dựa trên cơ sở nào để đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976? A. So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng. B. Mĩ hậu thuẫn cho quân Nguỵ rút lui khỏi miền Nam. C. Quân đồng minh đã rút khỏi miền Nam. D. Mĩ và đồng minh Mĩ đã đầu hàng. Câu 10. Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng Bình Giã. B. Chiến thắng Vạn Tường. C. Chiến thắng Phước Long. D. Chiến thắng Núi Thành. Câu 11. Từ cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ chính trị đề ra chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam trong khoảng thời gian nào? A. Cuối năm 1977 đầu năm 1978. B. Trong hai năm 1975 và 1976. C. Mùa mưa năm 1973 và 1974. D. Trong ba năm 1975 và 1977. Câu 12. Ý nào không phải là nguyên nhân thắng lợi chung của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975)? A. Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Sự đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương. C. Sự lớn mạnh không ngừng của hậu phương miền Bắc. D. Truyền thống yêu nước đoàn kết dân tộc. Câu 13. Vị Tổng thống nào của nước Mĩ đã quyết định áp dụng chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam Việt Nam ? A. Giônxơn. B. G. Bush. C. Joe Biden. D. G. Ford. Câu 14. Trưởng đoàn đại biểu của Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam tại Hội nghị Pari năm 1973 là ai? A. Võ Nguyên Giáp. B. Phạm Văn Đồng. C. Nguyễn Thị Bình. D. Văn Tiến Dũng. Câu 15. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) có tác dụng như thế nào đối với phong trào cách mạng thế giới? A. Là biểu tượng của phong trào dân chủ hoà bình trên thế giới. B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. Là thời cơ cho các nước thuộc địa đứng lên giành độc lập. D. Ảnh hưởng đến phong trào dân chủ hoà bình trên thế giới. Câu 16. Chiến thắng nào của ta đã tạo thế và lực để ta mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975? A. Chiến dịch Hồ Chí Minh. B. Chiến dịch Nam Lào. C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long. Câu 17. Sự kiện nào dưới đây là tổn thất lớn nhất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? A. Mĩ mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. B. Mĩ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. C. Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời. D. Mĩ ném bom bắn phá miền Bắc Việt Nam. Câu 18. Sau khi Hiệp định Pari (1973) được ký kết, tình hình ở miền Nam như thế nào? A. Cuộc kháng chiến chống Mĩ thắng lợi. B. Miền Nam đi lên xây dựng CNXH. C. Ta đã giải phóng hoàn toàn miền Nam. D. Mỹ đã cút nhưng ngụy chưa nhào. Câu 19. Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari, hãy rút ra bài học kinh nghiệm gì cho vấn đề ngoại giao hiện nay? A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao. C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao. D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao. 2/4 - Mã đề 001 - https://thi247.com/
- Câu 20. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ thất bại. Đây được coi là thất bại có tính chất chiến lược A. trên mặt trận ngoại giao của Mĩ. B. mở đầu của quân Mĩ. C. trên mặt trận chính trị của Mĩ. D. lần thứ hai của quân Mĩ. Câu 21. Chiến lược chiến tranh nào được Mĩ tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân, hậu cần Mĩ ? A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh cục bộ. C. Chiến tranh đặc biệt. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 22. Nội dung nào phản ánh điểm giống nhau giữa Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam và Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? A. Đều kết thúc cuộc chiến tranh chống đế quốc xâm lược của nhân dân Việt Nam. B. Đều là hiệp định hòa hoãn, là cơ sở pháp lý để ta tiếp tục đấu tranh. C. Đều do các nước lớn chủ động triệu tập để bàn về việc chấm dứt chiến tranh. D. Đều là kết quả thuần túy của cuộc chiến tranh chính trị, ngoại giao. Câu 23. Chiến thắng nào đã dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công” trên khắp miền Nam? A. Chiến thắng Đồng Xoài. B. Chiến thắng Ấp Bắc. C. Chiến thắng Phước Long. D. Chiến thắng Vạn Tường. Câu 24. Điểm khác trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là A. mở rộng chiến tranh xâm lược Đông Dương. B. sử dụng vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại. C. sử dụng quân đội Sài Gòn. D. hình thức chiến tranh thực dân mới. Câu 25. Quân đội nước nào là đồng minh của Mĩ từng tham gia vào cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. Hàn Quốc. B. Lào. C. Ấn Độ. D. Malaixia. Câu 26. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1/1959) đã thông qua quyết định nào? A. Để nhân dân miền Nam nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài đánh Mĩ - Diệm. B. Để nhân dân miền Nam đấu tranh ngoại giao đánh đổ ách thống trị Mĩ - Diệm. C. Để nhân dân miền Nam giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình. D. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm. Câu 27. Phương châm tác chiến của quân dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4-1975) là A. “đánh ăn chắc, tiến ăn chắc”. B. “đánh nhanh thắng nhanh”. C. “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. D. “cơ động, linh hoạt, chắc thắng”. Câu 28. Sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là A. hàn gắn vết thương chiến tranh. B. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. tiến hành hoàn thành cải cách ruộng đất. Câu 29. Chiến dịch nào đã mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975? A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Phước Long. C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. Câu 30. Chỗ dựa trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ ở miền Nam là gì? A. Cố vấn Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. Cố vấn Mĩ và quân đồng minh. C. Quân Sài Gòn và quân đồng minh. D. Ấp chiến lược và quân đội tay sai. Câu 31. Sau thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968), Mĩ tiếp tục thực hiện chiến lược A. chiến tranh đơn phương. B. chiến tranh tổng lực. C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. chiến tranh đặc biệt. Câu 32. “Thắng lợi đó mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một trang sử chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng…và có tính thời đại sâu sắc” nói về sự kiện nào? 3/4 - Mã đề 001 - https://thi247.com/
- A. Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930. B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước thắng lợi năm 1975. C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 khai sinh ra nước Việt Nam. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 33. Chiến thắng nào của quân và dân ta đã trực tiếp buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari (27/01/1973)? A. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. B. Cuộc phản công chiến lược mùa khô 1966 - 1967. C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968. D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” 12/1972. Câu 34. Tại đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã xác định cách mạng miền Nam có vai trò A. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. B. quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. C. đặc biệt quan trọng đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. D. quyết định cơ bản đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. Câu 35. Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là A. miền Bắc đẩy mạnh phát triển kinh tế. B. miền Nam trở thành thuộc địa của Pháp. C. đất nước tạm thời bị chia cắt thành 2 miền. D. Mĩ thiết lập chính quyền tay sai ở miền Bắc. Câu 36. Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” (1959 - 1960)? A. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. B. Chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh. D. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. Câu 37. Sự kiện lịch sử nào có ý nghĩa “chuyển từ thế tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam”? A. Quân ta giải phóng Sài Gòn. B. Quân ta giải phóng Tây Nguyên. C. Quân ta giải phóng Phước Long. D. Quân ta giải phóng Huế. Câu 38. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công? A. Phong trào nổi dậy ở Bác Ái. B. Phong trào Đồng khởi. C. Chiến thắng Ấp Bắc. D. Chiến thắng Vạn Tường. Câu 39. Trận đánh then chốt mở màn của chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) là A. Buôn Ma Thuột. B. Gia Lai. C. Plâyku. D. Kom Tum. Câu 40. Sự kiện lịch sử nào diễn ra vào thời điểm 11h30 phút ngày 30/4/1975? A. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập. B. Tổng thống Ngô Đình Diệm tuyên bố đầu hàng. C. Đánh dấu chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi. D. Ta tiến thẳng vào giải phóng Huế - Đà Nằng. ------ HẾT ------ 4/4 - Mã đề 001 - https://thi247.com/
- SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK ĐÁP ÁN TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ MÔN LỊCH SỬ – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Phần đáp án câu trắc nghiệm: Tổng câu trắc nghiệm: 40. 001 002 003 004 005 1 A C D D C 2 A A C A A 3 D A D C D 4 D B B B B 5 B D B D B 6 C C A D D 7 C A D B D 8 D C A A A 9 A A B D C 10 A A A B A 11 B B D D A 12 C D B C B 13 A B D B C 14 C D C A D 15 B C B D B 16 D B B C D 17 C B C D B 18 D C C A C 19 A D D C A 20 D D A B A 21 D A C A D 22 B B C B D 23 B C B D A 24 A C B C A 25 A A A A C 26 D D C D C 27 C D B C B 28 B A A B A 29 A C C D B 30 D C A A A 31 C D C C C 32 B B C B B 33 D D D A B 1
- 34 A D D C C 35 C A A C D 36 C B A A D 37 B B B A C 38 B C D C B 39 A D D B C 40 A A D C D 006 007 008 1 A C B 2 C D D 3 C A A 4 D B D 5 D D A 6 A D A 7 A B B 8 D C C 9 B D D 10 C D B 11 A A D 12 A B B 13 B D C 14 B A C 15 A C A 16 C C D 17 A D C 18 B A A 19 D B D 20 B D C 21 D A D 22 C B C 23 B C C 24 D A A 25 A B D 26 C D B 27 D C A 28 B C B 29 D B B 30 C A D 31 A C D 32 B A B 33 C B C 2
- 34 C C A 35 D C B 36 D D A 37 B A A 38 C B B 39 A A C 40 B B C 3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn