Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Kon Rẫy
lượt xem 3
download
“Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Kon Rẫy” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Kon Rẫy
- TRƯỜNG: PTDTNT KON RẪY BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TỔ: CÁC MÔN HỌC BẮT BUỘC MÔN: LỊCH SỬ, LỚP 12, THỜI GIAN 45 PHÚT NĂM HỌC: 2022 – 2023 TT Nội dung kiến Đơn vị kiến Mức độ kiến Số câu hỏi theo mức độ nhận thức thức thức thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết: 5 - Nêu được tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 : Đất nước bị chia cắt làm hai miền (tạm thời). Việt Nam - Trình bày 1 từ năm Bài 21. Xây được phong 1954 đến dựng chủ nghĩa trào “Đồng năm 1975 xã hội ở miền khởi”; sự ra Bắc, đấu tranh đời của Mặt chống đế quốc trận dântộc Mĩ và chính giải phóng quyền Sài Gòn miền Nam ở miền Nam Việt Nam. (1954 - 1965) - Nêu được nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 - 1960).
- Thông hiểu: - Hiểu được nội dung chính của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 - 1960), nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam - Nêu được đặc điểm của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. Cuộc đấu tranh của 4 nhân dân ta phá “ấp chiến lược”, chiến thắng Ấp Bắc và chiến dịch tiến công địch trong đông - xuân 1964 - 1965 ; ý nghĩa của các sự kiện trên: làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. Vận dụng: 3
- - Phân tích được ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” và sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. - Phân tích được ý nghĩa Đại hội III của Đảng. Vận dụng cao: - Nhận xét được tác động của cách 2 mạng mỗi miền và mối quan hệ khăng khít của cách mạng hai miền Nam - Bắc. Nhận biết: 5 - Trình bày (được) ý nghĩa thắng lợi của chiến thắng Vạn Tường, cuộc Tổng tiến công và nổi
- dậy Tết Mậu Việt Nam Thân (1968). từ năm Bài 22. Hai Trình bày 2 1954 đến miền đất nước được những năm 1975 trực tiếp chiến thành tích đấu chống đế trong chiến quốc Mĩ xâm đấu chống lược. Miền chiến tranh Bắc vừa chiến phá hoại của đấu vừa sản Mĩ lần thứ hai xuất (1965 - (1972). 1973) - Trình bày được những thắng lợi về chính trị và ngoại giao của nhân dân miền Nam làm thất bại chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh. Thông hiểu: 4 - Hiểu được âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. - Nêu được đặc điểm chính của chiến lược
- “Việt Nam hoá chiến tranh” của đế quốc Mĩ (1969 -1972). - Hiểu được ý nghĩa của HĐ Pari năm 197... Vận dụng: - Phân tích (được) ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. - Phân tích được nguyên nhân Mĩ 2 phải thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”. - Phân tích được ý nghĩa của cuộc tiến công chiến lược năm 1972. Vận dụng 1 cao:
- - Nhận xét được vai trò của hậu phương lớn miền Bắc đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954- 1975 3 Việt Nam Bài 23. Khôi Nhận biết: từ năm phục và phát - Nêu được 1954 đến triển kinh tế - bối cảnh năm 1975 xã hội ở miền và chủ Bắc, giải trương, kế phóng hoàn hoạch giải toàn miền phóng Nam (1973 - miền Nam. 1975) Trình bày được diễn biến chính của những chiến 6 dịch lớn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 : chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế - Đà Nẵng, chiến dịch, Hồ Chí Minh. Thông hiểu: 4 - Hiểu được
- tại sao Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm, sự điều chỉnh kịp thời của Đảng - Hiểu được lí do Đảng chọn Tây Nguyên là địa bàn tấn công đầu tiên. Vận dụng: 3 - Phân tích được ý nghĩa của các chiến dịch trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975. - Phân tích được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ,
- cứu nước. Vận dụng cao: - Đánh giá được sự lãnh đạo tài tình, 1 sáng suốt của Đảng trong kháng chiến chống Mĩ. TỎNG 16 12 8 4 Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức 70 30 TRƯỜNG PTDTNT KON RẪY MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TỔ: CÁC MÔN HỌC BẮT BUỘC NĂM HỌC: 2022 – 2023 Môn: Lịch sử, lớp 12, thời gian: 45 phút TT Nội Mức Tổng dung độ nhận thức Thời Nhận biết TL gian Số câu Thời Số câu Thời Số câu Thời Số câu Thời
- gian gian gian gian Bài 21. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh 1 5 2,5’ 4 5’ 3 4,5’ 2 4’ 14 0 16’ chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 - 1965) 2 Bài 22. 5 2,5’ 4 5’ 2 3’ 1 2’ 12 0 12,5’ Hai miền đất nước trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Miền Bắc
- vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 - 1973 Bài 23. Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền 3 Bắc, 6 3’ 4 5’ 3 4,5’ 1 4’ 14 0 16,5 giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 - 1975) Tổng 16 8’ 12 15’ 8 12’ 4 10’ 40 0 45’ Tỉ lệ 40 0 45’
- TRƯỜNG PTDTNT KON RẪY BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TỔ: CÁC MÔN HỌC BẮT BUỘC NĂM HỌC: 2022 - 2023 Môn: Lịch sử. Lớp:12 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề) Họ, tên học sinh:.......................................................Lớp:…………… Trắc nghiệm khách quan: ( 100 %) Đề có 40 câu, gồm 4 trang; Thời gian làm bài 45 phút Câu 1: Chiến thắng nào dưới đây của quân và dân miền Nam đã mở ra khả năng đánh bại chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mĩ? A. Đồng khởi (1960). B. Bình Giã (1964). C. Vạn Tường (1965). D. Ấp Bắc (1963) Câu 2: Chiến dịch nào kết thúc đã đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975? A. Tây Nguyên. B. Đường 14 – Phước Long. C. Hồ Chí Minh. D. Huế - Đà Nẵng. Câu 3: Khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn, Đảng ta quyết định mở chiến dịch nào dưới đây? A. Bình Giã. B. Đường 14 – Phước Long. C. Huế - Đà Nẵng. D. Hồ Chí Minh. Câu 4: Điểm giống nhau về vai trò của Mĩ trong các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam từ năm 1961 đến năm 1975 là A. vừa cố vấn chỉ huy vừa phối hợp chiến đấu. B. trực tiếp chiến đấu. C. vừa cố vấn chỉ huy vừa trực tiếp chiến đấu. D. giữ vai trò cố vấn chỉ huy. Câu 5: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954 – 1975? A. Đế quốc Mĩ không nhận được sự giúp đỡ từ các nước đồng minh. B. Đế quốc Mĩ đã thất bại trong cuộc chiến tranh lạnh với Liên Xô. C. Nền kinh tế Mĩ bị kiệt quệ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. D. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 6: Chiến thắng quân sự nào của ta làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Bình Giã. C. Chiến thắng Đồng Xoài. D. Chiến thắng Ba Gia.
- Câu 7: Chiến thắng nào dưới đây của quân và dân Miền Nam đã mở ra khả năng đánh bại chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ? A. Ấp Bắc (1963). B. Bình Giã (1964). C. Vạn Tường (1965) D. “Đồng khởi” (1960) Câu 8: Trong những năm (1961 – 1965), đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào dưới đây ở miền Nam Việt Nam? A. Đông Dương hóa chiến tranh. B. Chiến tranh cục bộ. C. Chiến tranh đặc biệt. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 9: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của quân và dân Việt Nam trải qua các chiến dịch nào dưới đây? A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng. B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. C. Đường 14 – Phước Long, Tây Nguyên. D. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. Câu 10: Thắng lợi nào của quân và dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc thắng lợi năm 1975. C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972. D. Chiến dịch Tây Nguyên kết thúc thắng lợi năm 1975. Câu 11: Nội dung nào dưới đây là âm mưu của Mĩ khi gây chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc lần thứ hai năm 1972? A. Nhằm nhanh chóng kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược. B. Nhằm cứu nguy cho chiến lược Chiến tranh đặc biệt. C. Nhằm cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh. D. Nhằm cứu nguy cho chiến lược Chiến tranh cục bộ. Câu 12: Trong những năm (1969 – 1973), đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào dưới đây ở miền Nam Việt Nam? A. Đông Dương hóa chiến tranh. B. Việt Nam hóa chiến tranh. C. Chiến tranh cục bộ. D. Chiến tranh đặc biệt. Câu 13: Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt, quân đội Sài Gòn sử dụng phổ biến chiến thuật nào dưới đây? A. Tìm diệt và bình định. B. Tràn ngập lãnh thổ. C. Trực thăng vận, thiết xa vận. D. Bao vây, đánh lấn. Câu 14: Chiến dịch nào sau đây kết thúc thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang một giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam? A. Tây Nguyên. B. Đường 14 – Phước Long. C. Huế - Đà Nẵng. D. Hồ Chí Minh. Câu 15: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn địa bàn nào là hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975? A. Đông Nam Bộ. B. Đà Nẵng. C. Tây Nguyên. D. Tây Nam Bộ. Câu 16: Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam đã dẫn tới sự ra đời của mặt trận nào sau đây? A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
- Câu 17: Nội dung nào dưới đây không phải là thủ đoạn của chính quyền và quân đội Sài Gòn trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt? A. Tham gia vào các cuộc hành quân “tìm diệt” của quân viễn chinh Mĩ. B. Thực hiện dồn dân lập “ấp chiến lược”. C. Tiến hành những hoạt động phá hoại miền Bắc. D. Mở các cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng. Câu 18: Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam được Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra và hoàn chỉnh sau khi nhận được tin thắng lợi từ chiến dịch nào? A. Đường 14 – Phước Long. B. Huế - Đà Nẵng. C. Tây Nguyên. D. Điện Biên Phủ trên không. Câu 19: Quân đội Mĩ đóng vai trò cố vấn trong chiến lược chiến tranh nào dưới đây ở Việt Nam? A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh cục bộ. C. Chiến tranh tổng lực. D. Chiến tranh đơn phương. Câu 20: Ý nào sau đây phản ánh không đúng điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"? A. Đều phối hợp hoạt động chính trị, quân sự, ngoại giao B. Đều là những cuộc chiến tranh xâm lược nhằm chiếm đất, giành dân, đặt ách thống trị thực dân mới C. Đều hoạt động phối hợp phá hoại miền Bắc D. Đều có quân đội Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu vừa là cố vấn chỉ huy Câu 21: Nội dung nào sau đây không phải là thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh? A. Tăng cường viện trợ kinh tế cho chính quyền Sài Gòn. B. Ồ ạt đưa quân đội Mĩ vào trực tiếp tham chiến ở Miền Nam. C. Tăng cường viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn. D. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô. Câu 22: Âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc lần thứ hai năm 1972 là gì? A. Gây sức ép buộc ta phải nhượng bộ trên bàn đàm phán ngoại giao. B. Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh và hỏa lực với lực lượng cách mạng. C. Gây sức ép với các nước xã hội chủ nghĩa. D. Cứu nguy cho chiến lược Chiến tranh cục bộ. Câu 23: Nhiệm vụ nào sau đây không phải là của cách mạng miền Bắc sau 1954? A. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ. B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế. C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn. Câu 24: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954 - 1975? A. Hậu phương miền Bắc lớn mạnh đã chi viện cho miền Nam. B. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. C. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng. D. Truyền thống yêu nước của nhân dân ta. Câu 25: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam đã thông qua nội dung nào dưới đây?
- A. Đồng ý cho nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng chống lại Mĩ – Diệm. B. Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền. C. Quyết định đưa cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. Đề ra chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 26: Điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) với chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu B. nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới C. sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu D. thực hiện các cuộc hành quân "tìm diệt" và "bình định" Câu 27: “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam trong A. Phong trào Đồng khởi 1959-1960. B. Cuộc đấu tranh chống và phá ấp chiến lược 1961-1965. C. Đấu tranh yêu cầu Mĩ thi hành Hiệp định Pari D. Cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ- Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ. Câu 28: Nội dung lịch sử nào sau đây tạo nên sự thay đổi căn bản trong so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam kể từ đầu năm 1973? A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom đánh phá hoàn toàn miền Bắc. B. Mĩ kí Hiệp định Pari và rút quân đội ra khỏi nước ta. C. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình ở Lào. D. Vùng giải phóng của ta được mở rộng và lớn mạnh. Câu 29: Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong thủ đoạn dồn dân lập "ấp chiến lược" là A. mở rộng vùng kiểm soát, ngăn cản nhân dân với cách mạng B. củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gòn C. xây dựng miền Nam thành những khu biệt lập để dễ kiểm soát D. tách dân ra khỏi cách mạng, thực hiện chương trình bình định hoàn toàn miền Nam Câu 30: Ngày 10 tháng 10 năm 1954 gắn liền với sự kiện nào dưới đây trong lịch sử dân tộc. A. Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi. C. Pháp buộc phải kí kết Hiệp định Giơnevơ. D. Quân đội Việt Nam tiếp quản thủ đô Hà Nội. Câu 31: Vì sao sau hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, nhân dân ta không thể tiến hành Tổng tuyểncử để thống nhất đất nước? A. Mĩ phá hoại hiệp định, dựng lên chính quyền tay sai, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta. B. Đồng bào 2 miền khó khăn trong việc đi lại để tham gia Tổng tuyển cử. C. Thiếu một ủy ban quốc tế để giám sát. D. Hậu quả cuộc chiến tranh kéo dài 9 năm cản trở kế hoạch của ta. Câu 32: Trong những năm (1965 - 1968), đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở Việt Nam? A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Chiến tranh tổng lực. C. Chiến tranh cục bộ. D. Chiến tranh đơn phương. Câu 33: Thắng lợi nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta (1954 -1975) từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến
- lược trên toàn miền Nam? A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. B. Chiến dịch Tây Nguyên. C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). Câu 34: Nội dung nào dưới đây là nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Việt Nam tạm thời bị chia cắt ở vĩ tuyến 17. B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do. C. Mĩ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do. D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. Câu 35: Phương châm tác chiến của quân dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) là A. “tiến ăn chắc, đánh ăn chắc”. B. “đánh nhanh, thắng nhanh”. C. “cơ động, linh hoạt, chắc thắng”. D. “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Câu 36: Chiến dịch nào sau đây thắng lợi đã cho thấy khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của Mĩ là rất hạn chế? A. Ấp Bắc. B. Hồ Chí Minh. C. Bình Giã. D. Đường 14 – Phước Long. Câu 37: Nội dung nào dưới đây là thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ ở Việt Nam? A. Đưa quân Mĩ vào miền Nam làm cố vấn. B. Không sử dụng quân đội Sài Gòn. C. Rút dần quân đội Mĩ về nước. D. Đưa quân Mĩ vào trực tiếp tham chiến. Câu 38: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam ( 9/1960 ) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với cách mạng cả nước? A. Quyết định nhất. B. Quan trọng nhất. C. Quyết định trực tiếp. D. Quyết định gián tiếp. Câu 39: Chiến thắng nào của quân và dân Việt Nam thắng lợi đã hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Ngụy nhào”? A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. C. Hiệp định Pari được kí kết năm 1973. D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. Câu 40: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam trong thời kì 1954 – 1975 là A. xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. chống Mĩ, cứu nước. C. kháng chiến chống Pháp. D. đấu tranh giải phóng miền Nam. ----------- HẾT ---------- ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Lịch sử Lớp: 12 Trắc nghiệm: 100% mỗi câu đúng được: 0,25 điểm
- CÂU MÃ ĐỀ 132 MÃ ĐỀ 209 MÃ ĐỀ 357 MÃ ĐỀ 485
- 1 C C D D 2 C D A B 3 C D C C 4 D C C D 5 D B C D 6 B B B D 7 A A B C 8 C B B A 9 D C C C 10 C A A B 11 C A B C 12 B D D B 13 C D A B 14 A B B D 15 C B A C 16 D D B A 17 A D D B 18 A C B A 19 A C A A 20 D B A C 21 B A D D 22 A B C C 23 A C A C 24 B B C B 25 B C D A 26 B D B B 27 B D D A 28 B A D A 29 D C A B 30 C A C B 31 A C B D 32 C B D D
- 33 B D C A 34 D D A B 35 D A A A 36 D A C C 37 D A B D 38 A B D D 39 A A D C 40 B C C A DUYỆT TCM DUYỆT BGH
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p | 150 | 17
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 46 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p | 44 | 6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 50 | 6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p | 50 | 5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 39 | 4
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p | 51 | 4
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p | 39 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p | 40 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p | 33 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 51 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 43 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p | 51 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p | 42 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 46 | 3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 62 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn