intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Hải Phòng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Hải Phòng" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Hải Phòng

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Lịch sử - Lớp 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề Đề 001 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (28 câu – 7,0 điểm) Câu 1. Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 là A. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam. B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ. C. miền Bắc được giải phóng, đi lên CNXH. D. đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị-xã hội khác nhau. Câu 2. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” là A. đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thôn, xã miền Nam. B. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. C. làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. D. đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng miền Nam. Câu 3. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 - 1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với cách mạng cả nước? A. Quyết định nhất. B. Quyết định trực tiếp. C. Quyết định gián tiếp. D. Quan trọng nhất. Câu 4. Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam đã dẫn tới sự ra đời của mặt trận nào sau đây? A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. Câu 5. Ngày 10 tháng 10 năm 1954 gắn liền với sự kiện nào dưới đây trong lịch sử dân tộc? A. Quân đội Việt Nam tiếp quản thủ đô Hà Nội. B. Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi. D. Pháp buộc phải kí kết Hiệp định Giơnevơ. Câu 6. Ngày 6/6/1969 gắn với sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta? A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam đến Hội nghị Pa-ri. B. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời. C. Mĩ mở rộng tấn công phá hoại miền Bắc lần 2. D. Hội nghị cao cấp ba nước Đông Dương. Câu 7. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì? A. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. B. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực. C. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ. D. Chiến thắng Vạn Tườngđược coi là “ Ấp Bắc” đới với quân Mĩ. Câu 8. Thắng lợi nào của quân và dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam?
  2. A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. C. Chiến dịch Tây Nguyên kết thúc thắng lợi năm 1975. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc thắng lợi năm 1975. Câu 9. Trong cuộc phản công chiến lược 1972, ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến nào của địch? A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Phước Long. B. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam bộ. C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung bộ. D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đồng Bằng Sông Cửu Long. Câu 10. Nội dung nào dưới đây là nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do. C. Mĩ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do D. Việt Nam tạm thời bị chia cắt ở vĩ tuyến 17. Câu 11. Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong điều kiện lịch sử nào? A. Quân Mỹ và quân đội Sài Gòn bắt đầu suy yếu. B. Chính quyền và quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng và suy yếu. C. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam phần nào có lợi cho chính quyền Sài Gòn. D. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng. Câu 12. Khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn, Đảng ta quyết định mở chiến dịch nào dưới đây? A. Huế - Đà Nẵng. B. Bình Giã. C. Hồ Chí Minh. D. Đường 14 – Phước Long. Câu 13. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của quân và dân Việt Nam trải qua các chiến dịch nào dưới đây? A. Đường 14 – Phước Long, Tây Nguyên. B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. C. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. D. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng. Câu 14. Chiến dịch nào kết thúc đã đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975? A. Hồ Chí Minh. B. Huế - Đà Nẵng. C. Tây Nguyên. D. Đường 14 – Phước Long. Câu 15. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam được Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra và hoàn chỉnh sau khi nhận được tin thắng lợi từ chiến dịch nào? A. Đường 14 – Phước Long. B. Huế - Đà Nẵng. C. Tây Nguyên. D. Điện Biên Phủ trên không. Câu 16. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam khẳng định tính đúng đắn và linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng, thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn. B. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975. C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. D. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của, giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh. Câu 17. Phương châm tác chiến của quân dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) là A. “Tiến ăn chắc, đánh ăn chắc”.
  3. B. “Đánh nhanh, giải quyết nhanh”. C. “Cơ động, linh hoạt, chắc thắng”. D. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Câu 18. Vì sao Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 ? A. Tây Nguyên là địa bàn quan trọng, lực lượng địch quá mỏng, lực lượng ta mạnh. B. Tây Nguyên là địa bàn xa chiến trường chính, lực lượng địch ở đây mỏng và bố phòng sơ hở. C. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mạnh nhưng bố phòng sơ hở. D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng nhưng bố phòng kiên cố. Câu 19.Vì sao trong chiến dịch Tây Nguyên (3-1975) ta chọn Buôn Ma Thuật đánh trận mở màn? A. Lực lượng địch ở đây quá mỏng. B. Địch bố phòng có nhiều sơ hở. C. Lực lượng của ta ở đây rất mạnh. D. Có vị trí chiến lược, then chốt ở Tây Nguyên. Câu 20. “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam” là nhận định của Đảng ta sau thắng lợi của chiến dịch nào ? A. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long. B. Chiến dịch Tây Nguyên. C. Chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 21. Vì sao nói, Đại Hội Đại biểu toàn quốc của Đảng lao động Việt Nam lần thứ III (1960) đã đưa ra đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo? A. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Bắc đối với sự nghiệp thống nhất đất nước. B. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Nam đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. C. Đảng đã tiến hành đồng thời cả 2 nhiệm vụ cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng Dân tộc, dân chủ, nhân dân ở miền Nam. D. Khẳng định vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với cách mạng cả nước. Câu 22. Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ? A.Chiến thắng Bình Giã. B.Chiến thắng Ấp Bắc. C.Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Đồng Xoài. Câu 23. Chiến thắng nào của quân và dân ta đánh dấu sự phá sản cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ? A.Ba Gia. B. An Lão. C. Ấp Bắc. D. Bình Giã. Câu 24. Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt, quân đội Sài Gòn sử dụng phổ biến chiến thuật nào dưới đây? A. Trực thăng vận, thiết xa vận. B. Tìm diệt và bình định. C. Tràn ngập lãnh thổ. D. Bao vây, đánh lấn. Câu 25. Nội dung nào sau đây không phải là thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh? A. Ồ ạt đưa quân đội Mĩ vào trực tiếp tham chiến ở Miền Nam. B. Tăng cường viện trợ kinh tế cho chính quyền Sài Gòn. C. Tăng cường viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn. D. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô. Câu 26. Nội dung nào dưới đây là thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ ở Việt Nam?
  4. A. Đưa quân Mĩ vào miền Nam làm cố vấn. B. Đưa quân Mĩ vào trực tiếp tham chiến. C. Không sử dụng quân đội Sài Gòn. D. Rút dần quân đội Mĩ về nước. Câu 27. Âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc lần thứ hai năm 1972 là gì? A. Gây sức ép buộc ta phải nhượng bộ trên bàn đàm phán ngoại giao. B. Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh và hỏa lực với lực lượng cách mạng. C. Gây sức ép với các nước xã hội chủ nghĩa. D. Cứu nguy cho chiến lược Chiến tranh cục bộ. Câu 28. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari? A. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao. B. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược. C. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. D. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Phân tích nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975). Câu 2 (1,0 điểm) Nhận xét về vai trò của hậu phương lớn miền Bắc đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước thời kì 1954 – 1975?
  5. N-------------------Đ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Lịch sử - Lớp 12 Đề 001 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 28 câu-7 điểm, * Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm). Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 u Đá D D A B A B B A B A D A B A p án Câ 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 u Đá A D D C D C C B D A A B A B p án II. PHẦN TỰ LUẬN (02 câu - 3,0 điểm) ĐÁP ÁN ĐIỂM
  6. Câu 1. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến (2,0 điểm) chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975): * Nguyên nhân thắng lợi: + Cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi là do có sự lãnh đạo tài tình 0.25 sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc lập… 0.25 + Do nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm… 0.25 + Do hậu phương Miền Bắc không ngừng lớn mạnh đã chi viện sức người, sức của cho tiền tuyến Miền Nam… 0.25 + Do tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương trong việc chống kẻ thù chung là đế quốc Mĩ xâm lược, Do có sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới, nhất là sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa như Liên Xô, Trung Quốc,… * Ý nghĩa lịch sử: + Là thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử dân tộc. 0.25 0.25 + Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc… 0.25 + Tác động mạnh đén Mĩ và thế giới. 0.25 + Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới đặc biệt là phong trào giải phóng dân tộc. Câu 2. Vai trò của hậu phương lớn miền Bắc đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước thời kì 1954 – 1975: (1 điểm) - Xây dựng CNXH, 2 lần trực tiếp chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ. 0.25 - Làm nghĩa vụ hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn miền Nam ( Miền bắc tổ chức chi viện sức người, sức của cho miền nam) 0.25 - Làm nghĩa vụ hậu phương quốc tế với Lào và Campuchia (Miền bắc tổ chức chi viện sức người, sức của, cho cách mạng Lào và sau đó, cho cách 0.25 mạng Cam-pu-chia) - Làm cầu nối giữa hậu phương quốc tế với chiến trường miền Nam. 0.25
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2