Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Vĩnh Bảo, Hải Phòng
lượt xem 2
download
Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Vĩnh Bảo, Hải Phòng’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Vĩnh Bảo, Hải Phòng
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HP ĐỀKIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT VĨNH BẢO MÔN: LỊCH SỬ 12 Thời gian bàm bài :45 phút(không kể thời gian giao đề) Họ và tên....................................................SBD ........................STT............. Mã đề thi:057 Phần trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời A, B, C hoặc D tương ứng với nội dung câu hỏi: Câu 1. Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của quân dân miền Nam có tính chất mở màn cho việc đánh bại “Chiến tranh đặc biệt”? A. Ba Gia ( Quảng Ngãi). B. Bình Giã ( Bà Rịa). C. Ấp Bắc ( Mĩ Tho). D. Đồng Xoài ( Biên Hòa). Câu 2. Lực lượng quân sự nào đóng vai trò chủ yếu tham gia chiến đấu trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. Quân đội Mĩ và quân đồng minh của Mĩ. B. Quân đội Mĩ. C. Quân đội Sài Gòn. D. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 3. Đâu không phải là lý do để Bộ chính trị quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 ? A. Do Tây Nguyên là căn cứ quân sự lớn nhất và là điểm yếu nhất của quân đội Sài Gòn. B. Tây Nguyên có vị trí chiến lược cả ta và địch đều cố nắm giữ. C. Cơ sở quần chúng của ta ở Tây Nguyên vững chắc. D. Do sự bố phòng sơ hở của quân đội Sài Gòn. Câu 4. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, đâu là ba phòng tuyến mạnh nhất của địch mà quân ta đã chọc thủng? A. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn. B. Quảng Trị, Đà Nẵng, Tây Nguyên. C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. D. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn. Câu 5. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) xác định là gì ? A. Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất. B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. Chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước. D. Giải phóng miền Nam trong năm 1975. Câu 6. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III đã khẳng định vai trò của cách mạng miền Bắc như thế nào? A. Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định đối với sự nghiệp xây dựng CNXH ở nước ta. B. Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự thắng lợi của cách mạng miền Nam. C. Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. D. Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định đối với sự nghiệp CNH-HĐH đất nước. Câu 7. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”, đó là tinh thần và khí thế của quân và dân ta trong chiến dịch nào ? A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh. C. Chiến dịch Huế-Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến dịch Huế-Đà Nẵng. Câu 8. Thắng lợi chính trị mở đầu giai đoạn chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là thắng lợi nào? A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. B. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam. C. Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình miền Nam Việt Nam. D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời. Lịch Sử, Mã đề: 057, 3/3/2023. Trang 1 / 4
- Câu 9. Nội dung nào trong Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam ? A. Hai bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt. B. Nhân dân Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do. C. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh về nước. Câu 10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ trong việc tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất? A. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc. B. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. C. uy hiếp, làm lung lay ý chí chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta. D. mở rộng xâm lược miền Bắc, buộc ta phải khuất phục trên bàn đàm phán. Câu 11. Đâu là một trong những ý nghĩa của việc kí Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. buộc phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam. B. mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc. C. đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta. D. là mốc đánh dấu cách mạng miền Nam đã hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho ngụy nhào” Câu 12. Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1965-1968) của Mĩ thể hiện điều gì? A. Khắng định quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta. B. Buộc Mĩ phải rút quân về nước. C. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ. D. Mĩ thiệt hại nặng trong chiến tranh phá hoại miền Bắc. Câu 13. Lí do chủ yếu nào buộc Mĩ phải rút dần quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ về nước khi triển khai chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973)? A. Do Mĩ bị tổn thất lớn sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 của ta. B. Để giảm bớt xương máu của quân mĩ và quân đồng Minh trên chiến trường. C. Tận dụng xương máu người Việt Nam và Đông Dương. D. Phong trào phản đối chiến tranh ở Việt Nam trong lòng nước Mĩ. Câu 14. Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) được Đảng tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)? A. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của dư luận quốc tế. B. Tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế. C. Kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang và dân vận. D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế. Câu 15. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường 14-Phước Long đối với việc củng cố quyết tâm và hoành thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam ? A. Trận tập kích chiến lược. B. Trận nghi binh chiến lược. C. Trận trinh sát chiến lược. D. Trận mở màn chiến lược. Câu 16. Đỉnh cao của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) diễn ra ở đâu? A. Bến Tre. B. Ninh Thuận. C. Quảng Ngãi. D. Quảng Nam Câu 17. Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng chiến lược quân sự mới “tìm diệt”, cố giành lại thế chủ động trên chiến trường... là âm mưu trong chiếnlược nào? A. Chiến tranh cục bộ B. Việt Nam hóa chiến tranh. Lịch Sử, Mã đề: 057, 3/3/2023. Trang 2 / 4
- C. Chiến tranh đặc biệt. D. Chiến tranh đơn phương. Câu 18. Hoàn cảnh lịch sử thuận lợi nhất để Đảng đề ra chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam là gì? A. Khả năng chi viện của miền Bắc cho chiến trường miền Nam. B. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. C. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long. D. Quân Mĩ đã rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa. Câu 19. Lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt trong việc thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. quân đội Sài Gòn và quân Mĩ. B. quân viễn chinh Mĩ. C. quân đội Sài Gòn. D. quân đồng minh của Mĩ. Câu 20. Đâu là tinh thần của nhân dân Miền Bắc làm nghĩa vụ hậu phương chi viện cho miền Nam? A. “không có gì quý hơn độc lập tự do”. B. “ba sẵn sàng”. C. “thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”. D. “quyết chiến quyết thắng giặc Mĩ xâm lược”. Câu 21. Đâu là đặc điểm nổi bật của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960)? A. phong trào nổ ra ở một số địa phương ở Tây Nguyên rồi lan ra toàn miền Nam. B. phong trào nổ ra đầu tiên ở Sài Sòn và các đô thị lớn rồi lan ra khắp miền Nam. C. phong trào nổ ra lẻ tẻ ở từng địa phương. D. phong trào nổ ra đồng loạt ở tất cả các địa phương miền Nam. Câu 22. Hội nghị Ban Chấp hành Trung Đảng lần thứ 15 (1-1959) đã xác định phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là gì? A. Đấu tranh giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng. B. Đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp đinh Giơnevơ. C. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang. D. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang giành chính quyền. Câu 23. Đâu là chỗ dựa của “Chiến tranh đặc biệt” ( 1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam ? A. lực lượng quân đội Sài Gòn. B. hệ thống cố vấn Mĩ. C. Ấp chiến lược và quân đội Sài Gòn. D. Ấp chiến lược. Câu 24. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định chọn địa bàn nào làm hướng tiến công mở đầu trong năm 1975? A. Tây Nguyên. B. Sài Gòn. C. Huế. D. Đà Nẵng. Câu 25. Đâu là thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc giành được trong việc đánh bại cuộc tập kích chiến lược B52 của Mĩ? A. buộc Mĩ ký hiệp định Pari năm 1973. B. làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không” vĩ đại. C. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng mọi hoạt động chống phá miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra. D. đánh bại cuộc tập kích chiến lược của Mĩ. Câu 26. Đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là gì? A. Cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Việt Nam tạm thời bị chia cách thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau. C. Mĩ thay chân Pháp xâm lược Việt Nam. D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trên phạm vi cả nước. Lịch Sử, Mã đề: 057, 3/3/2023. Trang 3 / 4
- Câu 27. Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhân dân miền Bắc thực hiện nhiệm vụ cách mạng nào ? A. Đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và tay sai. B. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ. C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Tiến hành cách mạng Xã hội chủ nghĩa. Câu 28. Đâu là ý nghĩa lớn nhất của Chiến thắng Vạn Tường ( Quảng Ngãi, tháng 8/1965)? A. lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng. B. mở ra khả năng đánh thắng “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. C. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ. D. quân đồng minh đã mất khả năng chiến đấu. -------------- Hết ------------- Lịch Sử, Mã đề: 057, 3/3/2023. Trang 4 / 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn