intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa

  1. SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG PTDTNT THPT&THCS NĂM HỌC 2023 - 2024 NƯỚC OA MÔN: LỊCH SỬ - KHỐI 12 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có 05 trang) (không kể thời gian phát đề) Số báo Họ và tên: ............................................................................ Mã đề 124 danh: ....... Câu 1. Điểm chung trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam là lực lượng vũ trang giữ vai trò A. án ngữ tiền tiêu. B. khởi nghĩa, nổi dậy. C. hỗ trợ, xung kích. D. nòng cốt, quyết định. Câu 2. Hội nghị lần thứ 15 của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1959) đã đề ra phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là A. đẩy mạnh đấu tranh ngoại giao để chống chế độ Mĩ – Diệm B. khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân C. tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam D. đấu tranh chính trị, ngoại giao để thống nhất đất nước Câu 3. Ngày 31 - 3 - 1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gòn, Tổng thống Mĩ Giônxơn tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra; không tham gia tranh cử Tổng thống nhiệm kì thứ hai; sẵn sàng đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để đi đến kết thúc chiến tranh. Những động thái đó chứng tỏ: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 đã A. làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ ở Việt Nam bị sụp đổ hoàn toàn. B. làm khủng hoảng sâu sắc hơn trong quan hệ giữa Mĩ và chính quyền Sài Gòn. C. buộc đế quốc Mĩ phải giảm viện trợ cho chính quyền và quân đội Sài Gòn. D. buộc Mĩ từ “leo thang” phải “xuống thang” trong cuộc chiến tranh xâm lược. Câu 4. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968), Mĩ quyết định chuyển sang chiến lược A. “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. “Phi Mĩ hóa chiến tranh”. C. “Chiến tranh Đông Dương”. D. “Chiến tranh đặc biệt”. Câu 5. Trong quá trình triển khai chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) ở miền Nam, đế quốc Mĩ đã A. Tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược B. kí với Pháp hiệp ước Pa tơ nốt C. thực hiện chính sách Kinh tế chỉ huy D. kí với Pháp hiệp ước Hác măng Câu 6. Thắng lợi nào đánh dấu bước ngoặt chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam? A. Tổng tấn công tết Mậu Thân (1968). B. Chiến dịch Tây Nguyên (1975). C. Chiến thắng Phước Long (1975). D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (1975). Câu 7. Thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” có điểm mới so với các chiến lược chiến tranh trước đó trên lĩnh vực A. ngoại giao B. chính trị C. quân sự D. bình định Mã đề 124 Trang 5/5
  2. Câu 8. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có ý nghĩa quốc tế to lớn, vì đã A. buộc Mĩ phải rút quân đội Mĩ và đồng minh Mĩ về nước. B. trực tiếp giúp đỡ các nước Mĩ Latinh giành độc lập. C. làm sụp đổ hệ thống thực dân kiểu mới trên thế giới. D. tác động đến nước Mĩ và mang tính thời đại sâu sắc. Câu 9. Trong chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975, lực lượng chính trị giữ vai trò A. hỗ trợ lực lượng vũ trang. B. tiền tiêu, xung kích. C. nòng cốt, quyết định. D. quyết định thắng lợi. Câu 10. Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954- 1975) ở Việt Nam đều A. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trong cả nước. B. kết thúc cuộc kháng chiến bằng thắng lợi về ngoại giao. C. chịu sự tác động của mâu thuẫn Đông-Tây và Chiến tranh lạnh. D. góp phần xóa bỏ hoàn toàn chủ nghĩa phát xít trên thế giới. Câu 11. Biện pháp cơ bản nào được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam (1961-1973) là A. Sử dụng quân đội Mĩ lực lượng tham chiến chính trên chiến trường B. Tăng cường mở các cuộc hành quân “tìm diệt và bình định” C. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với quy mô lớn D. Ra sức chiếm đất, giành dân để bình định miền Nam Câu 12. Kết quả của phong trào Đồng khởi (1959-1960), và phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh (1930-1931) có điểm giống nhau là A. hình thành liên minh công nông (30-31) B. làm tan rã chính quyền địch ở một số địa phương C. lật đổ chính quyền phong kiến và tay sai D. Thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng” Câu 13. Hình thức đấu tranh chủ yếu để chống Mĩ - Diệm của quân dân miền Nam trong phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) là A. đấu tranh vũ trang. B. đấu tranh chính trị, hòa bình. C. đấu tranh nghị trường. D. khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 14. Chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam Việt Nam mở đầu cao trào đấu tranh nào sau đây? A. Chống Mĩ bình định, lấn chiếm. B. Một tấc không đi, một li không rời. C. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt. D. Phá ấp chiến lược, lập làng chiến đấu. Câu 15. Đối với miền Bắc, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân căn bản hoàn thành saư sự kiện nào dưới đây? A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. B. Trung ương Đảng vào tiếp quản Thủ đô (10 - 1954). C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương. D. Thắng lợi cửa Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Câu 16. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968), quân dân miền Nam Việt Nam đã A. hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút, đánh cho ngụy nhào”. Mã đề 124 Trang 5/5
  3. B. buộc Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược Chiến tranh đặc biệt. C. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải đàm phán. D. trực tiếp buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari, rút quân khỏi miền Nam. Câu 17. Nội dung nào sau đây là minh chứng phản ánh đúng và đầy đủ về sức mạnh đại đoàn kết toàn dân Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 A. Sự phát triển mạnh mẽ của dân quân du kích B. Công tác hậu cần chi viện cho chiến trường C. Sự kết hợp giữa tổng tiến công và nổi dậy (Mĩ) D. Sự chi viện và ủng hộ của nhân dân Trung Quốc Câu 18. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt nam lần đầu tiên được công nhận đầy đủ trong A. Hiệp định Pari (1973) B. Hiệp định Giơ ne vơ (1954) C. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) D. Hội nghị Ianta (2/1945) Câu 19. Với Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, nhân dân ta đã hoàn thành nhiệm vụ A. Đánh cho Mĩ cút B. Đánh cho ngụy nhào C. Thống nhất đất nước D. Giải phóng miền Nam Câu 20. Trong giai đoạn 1965-1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Đề ra kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi. B. Mở các cuộc hành quân tìm diệt. C. Đề ra kế hoạch quân sự Nava. D. Mở cuộc tiến công lên Việt Bắc. Câu 21. Trong thời kì 1954 - 1975, cách mạng miền Nam Việt Nam đã đóng vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, vì cuộc cách mạng này A. từng bước làm thất bại các chiến lược toàn cầu của Mĩ trên thế giới. B. góp phần bảo vệ miền Bắc để hoàn thành tốt nghĩa vụ hậu phương. C. hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ bảo vệ miền Bắc xã hội chủ nghĩa. D. từng bước làm phá sản các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ. Câu 22. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam không tác động đến việc Mĩ A. phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc. B. chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam. C. phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. bị lung lay ý chí, phải rút dần quân đội Mĩ về nước. Câu 23. Trong năm 1954, quân dân Việt Nam có hoạt động quân sự nào sau đây? A. Mở chiến dịch Điện Biên Phủ B. Phát động phong trào “Tuần lễ vàng” C. Gia nhập tổ chức Liên Hợp Quốc D. Gia nhập tổ chức Thương mại thế giới Câu 24. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam thắng lợi buộc Mĩ phải A. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam B. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh đặc biệt C. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh cục bộ D. tuyên bố “Mĩ hóa” cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam Câu 25. Cuộc Tiến công chiến lược của Việt Nam trong Đông – Xuân 1953-1954 đã A. giúp quân dân Việt Nam giành được thế chủ động ở Bắc Bộ B. đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, buộc thực dân Pháp phải đầu hàng C. tạo điều kiện thuận lợi cho quân dân ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ Mã đề 124 Trang 5/5
  4. D. là trận quyết chiến chiến lược, buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơ ne vơ Câu 26. Về quân sự, nhân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi nào sau đây trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mỹ? A. Kí Tạm ước Việt-Pháp. B. Kí Hiệp định Pari. C. Kí Hiệp định Giơnevơ. D. Chiến thắng Ấp Bắc. Câu 27. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm là ý nghĩa của A. phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960). B. chiến thắng Ấp Bắc (2 - 1961). C. chiến thắng Bình Giã (12 - 1964). D. việc phá “ấp chiến lược” (1961 - 1963). Câu 28. Chiến dịch nào đã kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 ở miền Nam Việt Nam? A. Đường 14 - Phước Long. B. Huế - Đà Nằng. C. Tây Nguyên. D. Hồ Chí Minh. Câu 29. Việc thực hiện đường lối chiến lược và sách lược ở Việt Nam (1954 - 1975) thực chất là biểu hiện cụ thể của đường lối nhất quán và xuyên suốt của Đảng về A. giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. B. giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất. C. gắn giải phóng dân tộc với xây dựng xã hội giàu mạnh, văn minh. D. xây dựng chính quyền cách mạng của dân, do dân, vì dân. Câu 30. Năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra ở địa bàn nào sau đây của Việt Nam A. Miền Nam B. Chỉ ở miền Trung C. Hai miền Nam – Bắc D. Miền Bắc Câu 31. Một trong những bài học kinh nghiệm từ Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được vận dụng trong đấu tranh trên bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là gì? A. Buộc Mĩ phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ của của Việt Nam. B. Rút ngắn thời gian bắt buộc đối phương rút quân khỏi Việt Nam. C. Buộc các nước phải tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. D. Mĩ phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn chiến tranh Việt Nam. Câu 32. Ở Việt Nam, Hiệp định Pari (1973) có điểm khác biệt nào với Hiệp định Giơ ne vơ (1954) A. Là kết quả của cuộc đấu tranh, kiên cường, bất khuất của nhân dân Việt Nam B. Các nước đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam C. Mở ra thời cơ cho cuộc quyết chiến cuối cùng với kẻ thù dân tộc D. Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản Câu 33. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ” là phương châm của quân dân Việt Nam trong A. cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954). B. chiến dịch Hồ Chí Minh (1975). C. chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). D. cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975). Câu 34. Một trong những điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) là gì? A. Có sự tham chiến của quân đội Mĩ, cố vấn Mĩ chỉ huy. B. Dựa vào lực lượng quân sự của nước Mĩ. Mã đề 124 Trang 5/5
  5. C. Kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc. D. Dựa vào vũ khí Mĩ và quân đội các nước thân Mĩ. Câu 35. Tập trung ở Đồng bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn quân cơ động (trong tổng số 84 tiểu đoàn trên toàn Đông Dương) là hành động quân sự của thực dân Pháp trong kế hoạch A. Bôlae. B. Đờ Lát đơ Tátxinhi. C. Rơve. D. Nava. Câu 36. Từ tháng 1 - 1959, nhân dân miền Nam Việt Nam phải sử dụng bạo lực cách mạng, vì A. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực. B. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển. C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công. D. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình. Câu 37. Vai trò nổi bật của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở Việt Nam là A. cố vấn chỉ huy và viện trợ quân sự. B. trang bị vũ khí và phương tiện chiến tranh. C. cố vấn chỉ huy và trực tiếp tham chiến. D. hỗ trợ về hỏa lực và không quân. Câu 38. Cuộc Tiến công chiến lược của quân chủ lực Việt Nam trong Đông-Xuân 1953- 1954 đã buộc thực dân Pháp phải tăng cường lực lượng cho A. Xuân Lộc. B. Điện Biên Phủ. C. Đà Nẵng. D. Phan Rang. Câu 39. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam? A. Là thắng lợi của sự kết họp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. B. Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. C. Mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. D. Hoàn thành “Di chúc” của Chủ tịch Hồ Chí Minh về đánh cho “Mĩ cút”. Câu 40. Nội dung nào thể hiện sự linh hoạt, sáng tạo của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976? A. Tổng tiến công và nổi dậy ở Tây Nguyên, Huế - Đà Nằng rồi tiến về Sài Gòn. B. Tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà đối phương tương đối yếu. C. Chủ trương đánh nhanh thắng nhanh và tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu. D. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng trong năm 1975. ------ HẾT ------ Mã đề 124 Trang 5/5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2