intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang

  1. SỞ GD&ĐT BẮC GIANG KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - TRƯỜNG THPT BỐ HẠ 2024 -------------------- MÔN: LỊCH SỬ 12 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 101 Câu 1. Từ năm 1972, Mỹ dùng thủ đoạn ngoại giao để cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam như thế nào? A. Tăng cường sự tham gia của các nước Đông Nam Á vào tổ chức SEATO. B. Phong tỏa biên giới, biển đảo, ngăn liên lạc của ta với nước ngoài. C. Thực hiện sách lược hòa hoãn với hai nước XHCN lớn là Trung Quốc và Liên Xô. D. Viện trợ cho Lào, Campuchia gây chia rẽ giữa 3 nước Đông Dương. Câu 2. Mỹ có hành động gì ở miền Nam VN ngay sau khi hiệp định Gionevo năm 1954 được kí kết? A. Hỗ trợ Pháp hiệp thương tổng tuyển cử 2 miền. B. Mỹ tiếp tục âm mưu, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh của Pháp. C. Thi hành các điều khoản của hiệp định Gionevo. D. Thay chân Pháp, xây dựng chính quyền Ngô Đình Diệm. Câu 3. Đề đánh đổ chính quyền Mỹ-Diệm, Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1/1959) quyết định để nhân dân miền Nam. A. Đấu tranh bằng chính trị hòa bình. B. Đấu tranh bằng vũ trang tự vệ. C. Sử dụng bạo lực cách mạng. D. Tiến hành những cải cách ôn hòa. Câu 4. Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pari năm 1973 đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta là A. “đánh cho Mĩ cút”, “đánh cho ngụy nhào”. B. tạo thời cơ thuận lợi để ta tiến lên “đánh cho ngụy nhào”. C. tạo thời cơ thuận lợi để ta tiến lên “đánh cho Mĩ cút”, “đánh cho ngụy nhào”. D. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ. Câu 5. Thắng lợi chính trị mở đầu giai đoạn chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là A. Mỹ phải chấp nhận đàm phán với ta ở Pari để bàn về việc chấm dứt chiến tranh. B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương biểu thị quyết tâm chống Mĩ. C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam VN được thành lập. D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập. Câu 6. Ba xã điểm ở huyện Mỏ Cày mở đầu cho phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre là A. Phước Mỹ Trung, Thạch Ngãi, Khánh thạnh Tân. B. Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh. C. Hòa Lộc, Phú Mỹ, Tân Bình. D. Thành An, Thạch Ngãi, Thanh Tân. Câu 7. Tại sao Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”? A. Chiến tranh đơn phương bị phán sản. B. Chiến tranh cục bộ bị phán sản. C. Chiến tranh đặc biệt bị phá sản D. Chiến tranh phá hoại miền bắc bị phá sản. Câu 8. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ, lực lượng tham chiến chủ yếu trên chiến trường là A. Quân đồng minh Mỹ. B. Liên quân Đông Dương. C. Quân đội Mỹ. D. Quân đội Sài Gòn. Câu 9. đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960) của Đảng Lao động Việt Nam họp ở đâu? A. Tuyên Quang (Việt Nam). B. Thượng Hải (Trung Quốc). C. Ma Cao (Trung Quốc). D. Hà Nội (Việt Nam). Câu 10. Bản chất không thay đổi trong các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở Đông Dương là Mã đề 101 Trang Seq/5
  2. A. loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ. B. loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. C. loại hình chiến tranh lạnh, luôn căng thẳng đối đầu. D. loại hình chiến tranh bằng nội chiến giữa các phe phái. Câu 11. Mĩ thực hiện “Việt Nam hóa chiến tranh” nhằm A. tạo điều kiện phát huy vai trò của quân đội Sài Gòn trên chiến tranh. B. tập trung toàn lực lượng quân Mĩ xâm lược Lào và Campuchia. C. từng bước thoát khỏi cuộc chiến tranh ở Việt Nam. D. tận dụng xương máu của người Việt Nam, rút dần quân Mĩ về nước. Câu 12. Biện pháp tiến hành chủ yếu của Mĩ trong “chiến tranh cục bộ” là A. mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” tàn khốc. B. hòa hoãn với hai nước XHCN lớn nhằm chống lại phong trào phong trào đấu tranh của các dân tộc. C. thực hiện âm mưu “dùng người Việt, đánh người Việt”. D. phá hoại tình đoàn kết chiến đấu của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia. Câu 13. Trận “Điện Biên Phủ trên không” ghi nhận chiến thắng lịch sử nào của quân và dân miền Bắc Việt Nam cuối năm 1972? A. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ. B. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mĩ. C. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của Mĩ. D. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc mang tên “Sấm rền” của Mĩ. Câu 14. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), thắng lợi nào của ta buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh (thừa nhận sự thất bại của “chiến tranh cục bộ”)? A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho). C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. Câu 15. Hậu quả mà Mỹ gây ra ở Việt Nam sau Hiệp định Gionevo là A. miền Nam Việt Nam trở thành nước TBCN. B. Cuộc nội chiến giữa lực lượng cách mạng với các phe đối lập. C. VN tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau. D. Cả nước trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mỹ. Câu 16. Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965-1966, Mĩ nhằm vào hai hướng chính A. Việt Bắc và Điện Biên Phủ. B. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. C. Liên khu V và Đông Nam Bộ. D. Liên khu IV và Đông Nam Bộ. Câu 17. Ngày 16/5/1955, toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng), đã đánh dấu bước ngoặt gì ở miền Bắc Việt Nam? A. Miền Bắc VN chuẩn bị giải phóng. B. Miền Bắc VN hoàn toàn giải phóng. C. Miền bắc Việt Nam bắt đầu đi lên xây dựng CNXH. D. Miền bắc VN chuyển sang cách mạng XHCN. Câu 18. Sau cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc, miền Bắc đã căn bản hoàn thành cuộc cách mạng nào? A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Cách mạng xanh trong nông nghiệp. C. Cách mạng ruộng đất. D. Cách mạng XHCN. Câu 19. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì A. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa”. B. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. buộc Mĩ phải đàm phán ở Pari để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. D. giáng một đòn nặng nề vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế. Câu 20. Để hỗ trợ cho cuộc “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, Mĩ đã thực hiện thủ đoạn A. tiến hành các cuộc hành quân xâm lược Lào. Mã đề 101 Trang Seq/5
  3. B. tổ chức các cuộc hành quân xâm lược Đông Dương. C. mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. tổ chức hoạt động phá hoại ở Campuchia. Câu 21. Từ thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) để lại cho cách mạng miền Nam kinh nghiệm gì? A. Phải kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. B. Đảng phải kịp thời đề ra chủ trương cách mạng phù hợp. C. Sử dụng bạo lực cách mạng. D. Kết hợp đấu tranh binh vận và đấu tranh chính trị. Câu 22. Điểm giống nhau của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” là gì? A. Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu vừa là cố vấn chỉ huy. B. Lực lượng tham gia là quân Mĩ và tay sai nhằm chống lại lực lượng cách mạng và nhân dân ta. C. Vừa tiến hành chiến tranh ở miền Nam vừa mở rộng đánh phá miền Bắc. D. Là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới nhằm chống lại lực lượng cách mạng và nhân dân ta. Câu 23. Cuộc hành quân Giai-xơn-xiti đánh vào đâu? A. Chiến khu rừng Sác. B. Củ Chi. C. Chiến khu Dương Minh Châu. D. Khu Tam giác sắc. Câu 24. Chiến thắng mở màn của quân và dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là A. chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam). B. chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa). C. chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho). D. chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi). Câu 25. Ý nào phản ánh không đúng âm mưu của Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ (1964-1968)? A. Mở rộng xâm lược miền Bắc, buộc ta phải khuất phục trên bàn đàm phán. B. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta. C. Ngăn chặn chi viện từ ngoài vào Bắc, từ Bắc vào Nam. D. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc. Câu 26. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết đã tác động đến sự phát triển của cách mạng Việt Nam như thế nào? A. Tạo thời cơ thuận lợi để ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. B. Gây rối loạn trong hàng ngũ kẻ thù, tạo điều kiện thuận lợi cho ta. C. Mĩ càng hung hăng, hiếu chiến, gây khó khăn cho cách mạng Việt Nam. D. Mỹ suy giảm thế lực trên trường quốc tế nên không dám tham chiến. Câu 27. Trong “chiến tranh cục bộ”, lực lượng nào đóng vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng? A. Quân Sài Gòn. B. Quân Mĩ và quân đồng minh. C. Quân Mĩ. D. Quân Mĩ và quân Sài Gòn. Câu 28. Thắng lợi của quân dân miền Nam chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” chứng tỏ A. vai trò to lớn của hậu phương miền Bắc. B. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng. C. sự lớn mạnh của cách mạng miền Nam. D. sự phát triển của lực lượng vũ trang miền Nam. Câu 29. Chiến thắng nào của quân dân ta đã mở đầu cho cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”? A. Vạn Tường. B. Ba Gia. C. Đồng Khởi. D. Đồng Xoài. Câu 30. Đặc điểm nổi bật của cuộc đấu tranh chống phá “Ấp chiến lược” ở miền Nam là? A. Hoạt động của lực lượng quân giải phóng có ý nghĩa quyết định cho thắng lợi của cuộc chiến tranh. B. Là cuộc đấu tranh liên tục, dai dẳng của nhân dân ta nhằm đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. C. Cuộc đấu tranh chống – phá “Ấp chiến lược” được tiến hành song song với hoạt động rào làng kháng chiến ở nông thôn miền Nam. Mã đề 101 Trang Seq/5
  4. D. Là cuộc đấu tranh “giành đất, giành dân” giữa lực lượng cách mạng và phản cách mạng tại các đô thị miền Nam. Câu 31. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” được thực hiện trong hoàn cảnh nào? A. Sau thất bại của “chiến tranh đặc biệt”. B. Sau thất bại của “chiến tranh đơn phương”. C. Sau cuộc tổng tấn công xuân Mậu Thân 1968. D. Sau phong trào “Đồng khởi”. Câu 32. Đối với sự phát triển của cả nước, Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam xác định vai trò của cách mạng XHCN ở miền Bắc là A. Thường xuyên nhất. B. Trực tiếp nhất. C. Quyết định nhất. D. Chủ yếu nhất. Câu 33. Kết quả nào sau đây là kết quả của phong trào “Đồng khởi” đạt được A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở nhiều thôn xã miền Nam. B. Mĩ làm cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm đưa tay sai mới lên cầm quyền. C. Sự ra đời của Mặt trân Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. D. Buộc Mĩ phải “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược miền Nam. Câu 34. Âm mưu cơ bản của Mỹ trong thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là A. “Dùng người Việt đánh người Việt”. B. Dùng quân đồng minh Mỹ tham chiến trên chiến trường. C. Dùng quân đội Mĩ tham chiến trên chiến trường. D. ”Dùng người Đông Dương, đánh người Đông Dương” Câu 35. Về quy mô, chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) có điểm gì khác so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965)? A. Diễn ra chủ yếu ở miền Nam. B. Phạm vi rộng lớn hơn, cả hai miền Nam-Bắc Việt Nam. C. Phạm vi mở rộng sang cả Lào và Campuchia. D. Phạm vi mở rộng ra toàn Đông Dương. Câu 36. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam? A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. D. Chiến dịch đường 14-Phước Long cuối năm 1974 đầu 1975. Câu 37. Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) đã đánh dấu bước ngoặc của cách mạng miền Nam, đưa cách mạng miền Nam chuyển từ A. đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa vũ trang. B. thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. C. khởi nghĩa từng phần sang tổng khởi nghĩa. D. tiến công chiến lược sang tổng tiến công. Câu 38. Trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ đề ra chiến lược quân sự mới “Tìm diệt” nhằm mục đích gì? A. tổ chức cuộc hành quân xâm lược Đông Dương. B. giành lại thế chủ động trên chiến trường. C. tiến hành các cuộc hành quân xâm lược Lào. D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Câu 39. trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mỹ có vai trò A. Là cố vấn chỉ huy. B. Giữ vai trò chủ yếu. C. Là lực lượng chuẩn bị. D. Trực tiếp tham chiến. Câu 40. Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau hiệp định Ginevo là A. Cách mạng XHCN. B. Xây dựng chính quyển dân chủ nhân dân. C. Thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước. Mã đề 101 Trang Seq/5
  5. D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. ------ HẾT ------ Mã đề 101 Trang Seq/5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1