intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu, Hội An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:13

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu, Hội An

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2020-2021 MÔN LỊCH SỬ - LỚP 6 (Kèm theo Công văn số 1749/SGDĐT-GDTrH ngày 13/10/2020 của Sở GDĐT Quảng Nam) Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Nội dung Cấp độ Cấp độ cao thấp TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Các cuộc đấu - Biết - Hiểu được mục đích một số chính sách cai trị của phong kiến - Vẽ sơ đồ so tranh giành được phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc. sánh sự phân độc lập thời kì một số - Hiểu được một số chuyển biến quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hóa xã hội nước Bắc thuộc chính hoá ở Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc. ta thời Văn Lang sách cai - Âu Lạc với trị của thời kì bị đô hộ. phong kiến phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc. -Biết được nguyên nhân, nêu được kết
  2. quả và ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,... ). - Biết sau khi lên ngôi Hoàng Đế, Lý
  3. Bí đặt tên nước. - Biết tên gọi nước ta dưới thời nhà Đường. - Biết được trụ sở phủ đô hộ nước ta dưới thời Đường đặt ở đâu. Số câu 10 2 1 13 câu Số điểm 3,3 đ 0,66 đ 2đ 6 điểm TL 33% 6,6% 20% 60 % 2. Nước Cham- - Biết - Hiểu các thành tựu về văn hóa Cham-pa các thế kỉ II đến IX. pa TK II - X được sự - Hiểudi sản của người Cham-pa còn tồn tại trên đất nước ta là gì. thành lập, quá trình phát triển và một số thành tựu văn hóa của
  4. Cham- pa. - Biết được những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế Cham- pa. Số câu 2 1 1/2 1/2 4 câu Số điểm 0,66 đ 0.33 đ 2đ 1đ 4 điểm TL 6,6% 3,3% 20% 10% 40% Tổng 12 câu 3,5 câu 1 câu 17 câu 4 điểm 3 điểm 2 điểm 10 đ 40% 30% 20% 100% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI GIỮA KÌ HỌC KÌ II MÔN: LỊCH SỬ 6 Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên Chủ đề Nhận biết Vận Cấp độ cao dụng 1. Các cuộc đấu - Biết được một số - Hiểu được mục đích - Vẽ tranh giành độc chính sách cai trị của một số chính sách cai được sơ lập thời kì Bắc phong kiến phương Bắc trị của phong kiến đồ so
  5. trong thời kì Bắc thuộc. phương Bắc trong thời sánh sự - Biết được nguyên kì Bắc thuộc. phân hóa nhân, thời gian, địa - Hiểu được một số xã hội điểm, kết quả và ý chuyển biến quan trọng nước ta nghĩa của các cuộc khởi về kinh tế ở Việt Nam thời Văn nghĩa tiêu biểu của trong thời kì Bắc thuộc. Lang- nhân dân Việt Nam Âu Lạc thuộc trong thời kì Bắc thuộc. với thời - Biết sau khi lên ngôi kì bị đô Hoàng đế, Lý Bí đặt tên hộ. nước. - Biết tên gọi nước ta dưới thời nhà Đường. - Biết được trụ sở phủ đô hộ nước ta dưới thời Đường đặt ở đâu. Số câu 10 2 1 13 2. Nước Cham-pa - Biết được sự thành - Hiểu các thành tựu về - Xác định được văn hóa TK II - X lập, quá trình phát triển văn hóa Cham-pa các Cham-pa chịu ảnh hưởng của Cham-pa. thế kỉ II đến X. nhiều của nền văn hóa nước - Biết được những nét - Hiểudi sản của người nào. chính về kinh tế Cham- Cham-pa còn tồn tại pa. trên đất nước ta là gì. Số câu 2 1 + 1/2 1/2 4 Tổng Số câu 12 3 + 1/2 1 1/2 17 Số điểm: 4 3 2 1 10 % 40% 30% 20% 10% 100%
  6. Phòng ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ HỌC KỲ II GD&ĐT TP Năm học: 2020 – 2021 Hội An MÔN: LỊCH SỬ 6 Trường: Thời gian: 45 phút(Không kể thời gian giao đề) THCS Nguyễn Ngày kiểm tra:……………………. Duy Hiệu Họ và tên: ……………… ………… Lớp: 6/.… SBD: ……………… ….. ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) (Học sinh làm phần này trong 15 phút) Khoanh tròn trước đáp án đúng nhất Câu 1. Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc thành Châu Giao nhằm mục đích gì? A. Mở rộng lãnh thổ Âu Lạc. B. Tăng cường sức mạnh cho đất nước. C. Bắt lính, tăng lực lượng quân đội. D. Biến nước ta thành bộ phận của lãnh thổ Trung Quốc. Câu 2. Nguyên nhân chính dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc là
  7. A. chính quyền đô hộ thực hiện chính sách lấy người Việt trị người Việt. B. chính sách đồng hóa của chính quyền đô hộ gây tâm lí bất bình trong nhân dân. C. chính sách áp bức, bóc lột tàn bạo của phong kiến phương Bắc. D. do ảnh hưởng của các phong trào nông dân ở Trung Quốc. Câu 3. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi báo hiệu điều gì? A. Nhà Hán không thể xâm lược nước ta. B. Thế lực phong kiến phương Bắc không thể cai trị nước ta vĩnh viễn. C. Kẻ nào xâm lược Âu Lạc sẽ chuốc lấy thất bại thảm hại. D. Âm mưu đồng hóa dân tộc ta của nhà Hán bị thất bại nặng nề. Câu 4. Lý Bí khởi nghĩa chống quân xâm lược nào? A. Nhà Lương. B. Nhà Ngô. C. Nhà Hán. D. Nhà Đường. Câu 5. Mùa xuân năm 40, Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở đâu? A. Mê Linh. B. Phú Điền. C. Hát Môn. D. Đường Lâm. Câu 6Câu nói nổi tiếng: “Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở biển khơi, đánh đuổi quân Ngô giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ, đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho người!” là của vị nữ tướng nào? A. Trưng Trắc. B. Bà Triệu. C. Trưng Nhị. D. Lê Chân. Câu 7. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII – IX là A. khởi nghĩa Mai Thúc Loan, khởi nghĩa Phùng Hưng. B. khởi nghĩa Mai Thúc Loan, khởi nghĩa Bà Triệu. C. khởi nghĩa Phùng Hưng, khởi nghĩa Hai Bà Trưng. D. khởi Nghĩa Lý Bí, khởi nghĩa Phùng Hưng. Câu 8. Sau khi khởi nghĩa thắng lợi, Lý Bí lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là A. Vạn Xuân. B. Văn Lang. C. Âu Lạc. D. Cham-pa. Câu 9. Năm 679, nhà Đường đổi tên nước ta thành
  8. A. An Nam đô hộ phủ. B. Vạn Xuân. C. Âu Lạc. D. Giao Châu. Câu 10. Trụ sở phủ đô hộ nước ta dưới thời Đường đặt ở đâu? A. Cửa sông Tô Lịch. B. Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội). C. Việt Trì (Phú Thọ). D. Tống Bình (Hà Nội). Câu 11. Loại vải nào được gọi là đặc sản của miền đất Âu Lạc cũ được các nhà sử học gọi là “vải Giao Chỉ”? A. Vải gai. B. Vải bông. C. Vải tơ chuối. D. Vải tơ tằm. Câu 12. Chính sách cai trị thâm độc nhất của phong kiến phương Bắc đối với nước ta là A. thu thuế. B. đồng hóa dân tộc ta. C. lao dịch. D. chia nhỏ nước ta. Câu 13. Vào thế kỉ thứ II, kinh đô của nước Cham-pa đặt ở đâu? A. Quảng Ngãi. B. Trà Kiệu - Quảng Nam. C. Phan Rang. D. Ninh Thuận. Câu 14. Nguồn sống chủ yếu của người Cham-pa là A. đánh bắt cá. B. nông nghiệp trồng lúa nước. C. trồng cây ăn quả. D. trồng lúa mì. Câu 15.Hiện nay ở nước ta có công trình văn hóa Chăm nào được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới? A. Cố đô Huế. B. Khu Thánh địa Mĩ Sơn (Quảng Nam). C. Tháp Chăm (Phan Rang). D. Phố cổ Hội An (Quảng Nam). --------------------------------
  9. Phòng ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ HỌC KỲ II GD&ĐT TP Năm học: 2020 - 2021 Hội An MÔN: LỊCH SỬ 6 Trường: Thời gian: 45 phút(Không kể thời gian giao đề) THCS Nguyễn Ngày kiểm tra:……………………. Duy Hiệu Họ và tên: ……………… ………… Lớp: 6/.… SBD: ……………… ….. ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN B. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) (Học sinh làm phần này trong 30 phút) Câu 16. (2.0 điểm) Vẽ sơ đồ so sánh sự phân hóa xã hội nước ta thời Văn Lang- Âu Lạc với thời kì bị đô hộ? Câu 17. (3.0 điểm) Trình bày những thành tựu văn hóa Cham-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X?Em hãy cho biết văn hóa Cham-pa chịu ảnh hưởng nhiều của nền văn hóa nước nào? BÀI LÀM: …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………
  10. …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM – LỊCH SỬ 6 GIỮ KÌ II ĐÁP ÁN Thang điểm A. TRẮC NGHIỆM 5 điểm
  11. Khoanh tròn đáp án đúng Câu 1 2 3 4 5 Đáp án D C B A C Câu 6 7 8 9 10 Mỗi đáp án đúng được 0,33 điểm Đáp án B A A A D (3 câu đúng được 1 điểm) Câu 11 12 13 14 15 Đáp án C B B B B 5 điểm B. TỰ LUẬN Câu 16 2,0 điểm
  12. Thời kì Văn Lang - Âu Lạc Thời kì bị đô hộ 0,5 điểm 0,5 điểm Vua Quan lại đô hộ 0,5 điểm Quý tộc Hào trưởng Việt Địa chủ Hán 0,5 điểm Nông dân công xã Nông dân công xã Nông dân lệ thuộc Nô tì Nô tì Câu 17 3,0 điểm -Thành tựu văn hóa Cham-pa TK II - X: + Người Chăm đã có chữ viết riêng (từ thế kỉ IV). 0,5 điểm + Tôn giáo: theo đạo Bà La Môn và đạo Phật. 0,5 điểm + Phong tục, tập quán: ở nhà sàn, ăn trầu cau, tục hỏa táng người 0,5 điểm chết, bỏ tro vào bình hoặc vò gốm rồi ném xuống sông hay biển. + Nghệ thuật: đặc sắc, đặc biệt là nghệ thuật điêu khắc, kiến trúc 0,5 điểm (tháp Chăm, đền, tượng...) - Văn hóa Cham-pa chịu ảnh hưởng nhiều của nền văn hóa Ấn 1 điểm Độ.Sáng tạo ra chữ viết riêng bắt nguồn từ chữ Phạn của Ấn Độ,
  13. theo đạo Bà la môn, đạo Phật(Ấn Độ), các mô hình đền tháp cũng như các hình tượng thần linh... của kiến trúc và điêu khắc Cham-pa đều có nguồn gốc từ Ấn Độ. ------------------------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2