Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án- Trường THCS Ngô Gia Tự, Long Biên
lượt xem 1
download
Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án- Trường THCS Ngô Gia Tự, Long Biên" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án- Trường THCS Ngô Gia Tự, Long Biên
- UBND QUẬN LONG BIÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN LỊCH SỬ 9 Năm học 2023 - 2024 Thời gian làm bài: 45 phút I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919 – 1925. - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. - Phong trào cách mạng trong những năm 1930 – 1935. - Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 – 1939. - Việt Nam trong những năm 1939 – 1945. - Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. - Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề thực tiễn. b. Năng lực đặc thù: Tìm hiểu lịch sử, tái hiện kiến thức, sự kiện lịch sử, phân tích, đánh giá, tổng hợp các sự kiện, nhận xét, vận dụng các kiến thức đã học. 3. Phẩm chất: - Trung thực: học sinh có thái độ nghiêm túc khi làm bài. - Chăm chỉ, yêu thích môn học. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 100% trắc nghiệm. III. KHUNG MA TRẬN Mức độ Tổng nhận % điểm Nội thức Chương/ dung/đơ TT Thông Vận Vận chủ đề n vị kiến Nhận hiểu dụng dụng cao thức biết TNKQ TNKQ TNKQ TNKQ Hoạt động của Nguyễn 20% Ái Quốc Việt Nam ở nước (2,0đ) trong ngoài 1 những 4TN* 2TN* 2TN* trong năm những 1919 - năm 1930 1919 – 1925. 2 Đảng 3TN* 2TN/* 3TN* 1TN 22,5% Việt Nam Cộng sản (2,25đ) trong Việt Nam ra đời. những
- Phong trào cách 15% mạng (1,5đ) trong năm 1930 những 2TN* 3TN* 1TN* - 1939 năm 1930 – 1935. Cuộc vận động dân chủ trong 12,5% những 1TN* 2TN* 1TN* 1TN (1,25đ) năm 1936 – 1939. Cuộc vận Việt Nam động tiến trong tới cách những 12,5% 1TN* 3TN* 1TN năm (1,25đ) mạng 1939 – 3 tháng 1945. Tám năm Cao trào 1945 cách mạng tiến tới Tổng 10% khởi 3TN* 1TN* nghĩa (1,0đ) tháng Tám năm 1945. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và 7,5% 2TN* 1TN sự thành (0,75đ) lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% IV. BẢN ĐẶC TẢ BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN LỊCH SỬ 9 TT Chương/ Nội Mức độ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chủ đề dung/Đơ đánh giá Nhận Thông Vận dụng Vận dụng n vị kiến biết hiểu cao
- thức 1 Hoạt Nhận Việt Nam động của biết: trong Nguyễn - Nêu 4TN* Ái Quốc những được ở nước năm 1919 ngoài những - 1930 trong hoạt động những tiêu biểu năm 1919 của 2TN* – 1925. Nguyễn Ái Quốc khi ở Pháp, Liên Xô và Trung 1TN* Quốc trong giai đoạn 1919 – 1925. 1TN* Thông hiểu: - Trình bày được ý nghĩa các hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1919 – 1925. Vận dụng: - So sánh được điểm khác biệt trong quá trình tìm
- đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc với những người đi trước. - Đánh giá được tác động của sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê- nin đến con đường cứu nước của Chủ tịch Hồ Chí Minh. 2 Đảng Nhận Việt Nam Cộng sản biết: trong Việt Nam - Nêu 3TN* ra đời. những được nội năm 1930 dung - 1939 chính của hội nghị 1TN* thành lập Đảng Cộng sản 1TN* Việt Nam. Thông hiểu:
- - Trình bày được 2TN* ưu điểm, hạn chế của việc ba tổ 1TN* chức cộng sản ra đời ở Việt Nam 1TN năm 1929. - Trình bày được ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Vận dụng: - So sánh được điểm giống và khác nhau giữa Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo với Luận cương chính trị (10/1930) do Trần Phú soạn thảo. - Đánh
- giá được tác động của việc thành lập Đảng tới phong trào cách mạng Việt Nam. Vận dụng cao: Rút ra được bài học từ việc hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng Cộng sản duy nhất. Phong Nhận trào cách biết: mạng Nêu được 2TN* trong nguyên những năm 1930 nhân, – 1935. diễn biến chính và 1TN* ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ 2TN* - Tĩnh. Thông hiểu: - Giải thích được vì sao cuộc khủng 1TN* hoảng
- kinh tế 1929 – 1933 ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam. - Trình bày được nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 và ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh. Vận dụng: - So sánh được điểm khác biệt giữa phong trào đấu tranh của nông dân Nghệ - Tĩnh với phong trào đấu
- tranh của nông dân cả nước để thấy được Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931. Cuộc vận Nhận động dân biết: chủ trong - Nêu 1TN* những được năm 1936 những sự – 1939. kiện nổi bật trong 2TN* cuộc vận động dân chủ trong những 1TN* năm 1936 – 1939. Thông hiểu: - Trình bày được 1TN nguyên nhân và ý nghĩa của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam. Vận dụng: - So sánh điểm khác biệt
- giữa phong trào dân chủ 1936 – 1939 với phong trào cách mạng 1930 – 1931. Vận dụng cao: - Rút ra được bài học từ phong trào dân chủ 1936 – 1939. 3 Cuộc vận Việt Nam Nhận động tiến trong biết: tới Cách những - Nêu 1TN* mạng năm 1939 được tên tháng – 1945. và ý nghĩa Tám năm của những 1945 cuộc nổi 2TN* dậy đầu tiên trong giai đoạn 1939 – 1TN* 1945. Thông hiểu: - Trình 1TN bày được điều kiện khách quan và thời cơ để Nhân dân ta tiến hành cuộc Tổng khởi
- nghĩa tháng Tám năm 1945. - Trình bày được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945. Vận dụng cao: - Rút ra được bài học từ ba cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kỳ và binh biến Đô Lương. Cao trào Nhận cách mạng biết: tiến tới - Nêu Tổng khởi được sự 2TN* nghĩa ra đời và tháng Tám những năm 1945. hoạt động TN* tiêu biểu của Mặt trận Việt Minh và đội Việt 1TN* Nam
- Tuyên truyền Giải phóng quân - Nêu được những sự kiện tiêu hiểu trong cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Vận dụng: - Đưa ra được những nhận xét về sự thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945. Tổng Nhận khởi biết: nghĩa - Nêu 2TN* tháng được Tám năm những 1945 và mốc thời sự thành gian và sự 1TN lập nước kiện quan Việt Nam trọng Dân chủ trong cuộc
- Cộng Cách hòa. mạng tháng Tám năm 1945. Vận dụng cao: Rút ra được bài học kinh nghiệm từ thành công của Cách mạng tháng Tám đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay. 12 câu 4 câu 16 câu 8 câu Số câu/ loại câu TNK TNK TNKQ TNKQ Q Q Tỉ lệ chung 40% 30% 20% 10%
- UBND QUẬN LONG BIÊNĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN LỊCH SỬ 9 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2023 – 2024 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 13/3/2024 Chọn đáp án đúng bằng cách tô vào hình tròn tương ứng trong phiếu trả lời câu hỏi trắc nghiệm Câu 1. Nhận xét nào sau đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. B. Đây là cuộc cách mạng diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình. C. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị. D. Đây là cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. Câu 2. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (3/2/1930) đã thống nhất đặt tên Đảng là gì? A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 3. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là A. có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong một mặt trận thống nhất. B. dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất. C. có hoàn cảnh thuận lợi của chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật D. sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu lả Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 4. Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam? A. Vì Việt Nam phụ thuộc Pháp. B. Vì Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp. C. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng của kinh tế Pháp.
- D. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc vào Pháp. Câu 5. Một trong những hạn chế của "Luận cương chính trị" (10-1930) so với "Cương lĩnh chính trị" (2/1930) là A. chưa thấy được vai trò của giai cấp công nhân đối với cách mạng Việt Nam. B. mang tính chất hữu khuynh, giáo điều. C. chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam. D. nặng về đấu tranh giai cấp, coi công - nông mới là động lực cách mạng. Câu 6. Đội du kích đầu tiên của cách mạng Việt Nam tên là gì? A. Đội du kích Bắc Sơn. B. Đội du kích Đình Bảng. C. Đội du kích Ba Tơ. D. Đội du kích Võ Nhai. Câu 7. Ba cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, Binh biến Đô Lương đã để lại bài học kinh nghiệm lớn nhất nào? A. Bài học kinh nghiệm về khởi nghĩa vũ trang, về xây dựng lực lượng vũ trang và chiến tranh dukích. B. Bài học về xây dựng lực lượng vũ trang để chuẩn bị khởinghĩa. C. Bài học về thời cơ trong khởi nghĩa giành chínhquyền. D. Bài học về sự phát triển chiến tranh dukích. Câu 8. Tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần VIII, hội nghị đã chủ trương thành lập mặt trận nào? A. Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh). B. Mặt trận Liên Việt. C. Mặt trận Đồng minh. D. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 9. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là A. Bản yêu sách của nhân dân An Nam. B. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt. C. Luận cương chính trị. D. Tuyên ngôn thành lập Đảng. Câu 10. Vì sao sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) được coi là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam? A. Kết thúc thời kỳ phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên lãnh đạo cách mạng. C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng. D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam. Câu 11. Đỉnh cao trong phong trào cách mạng 1930-1931 là A. phong trào đấu tranh của nhân dân ở Sài Gòn - Chợ Lớn. B. phong trào đấu tranh của công nhân nhà máy cưa Bến Thủy (Vinh). C. Phong trào đấu tranh Xô viết Nghệ-Tĩnh. D. phong trào đấu tranh của công nhân cao su Phú Riềng. Câu 12. Sau khi về Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc đã làm gì để đào tạo cán bộ? A. Mở các lớp huấn luyện chính trị. B. Thành lập Cộng sản đoàn. C. Xuất bản cuốn “Đường Kách mệnh”. D. Xuất bản Báo Thanh niên. Câu 13. Năm 1936 Đảng ta chủ trương thành lập mặt trận gì? A. Mặt trận Dân chủ thống nhất Đông Dương. B. Mặt trận Nhân dân Đông Dương. C. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. Câu 14. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là gì? A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo quần chúng đấu tranh. B. Đời sống các tầng lớp nhân dân Việt Nam khó khăn do chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp. C. Tác động từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933). D. Thực dân Pháp thực hiện khủng bố trắng cách mạng Việt Nam sau khởi nghĩa Yên Bái. Câu 15. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đã đến được với chủ nghĩa cộng sản?
- A. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. B. Gửi đến hội nghị Vec-xai bản yêu sách của nhân dân An Nam. C. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin. D. Tham dự đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản. Câu 16. Việc ba tổ chức Cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam? A. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi. B. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. C. Xây dựng khối liên minh công-nông vững chắc. D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ Câu 17. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là A. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu. B. Kết hợp đấu tranh quân sự vơi đấu tranh chính trị, ngoại giao. C. Tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương. D. Kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại. Câu 18. Yếu tố quyết định dẫn đến dẫn đến sự bùng nổ phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là gì? A. Nghị quyết của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Nghị quyết của đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản. C. Chính phủ mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6/1936). D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (những năm 30 của thế kỉ XX). Câu 19. Đâu là ýnghĩa quan trọng nhất của phong trào dân tộc dân chủ 1936-1939 đối với cách mạng Việt Nam? A. Tư tưởng Mác – Lê-nin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng. B. Cuộc diễn tập của Đảng và quần chúng chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945. C. Tập hợp được lực lượng chính trị đông đảo đến từ nông thôn. D. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng trong quần chúng. Câu 20. “Thời cơ ngàn năm có một” trong Cách mạng tháng Tám tồn tại trong khoảng thời gian nào? A. Từ khi Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki của Nhật Bản. B. Từ sau khi Nhật đầu hàng đồng minh đến khi Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam lần thứ hai. C. Từ khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu. D. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật. Câu 21. Nòng cốt của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức nào? A. Cộng sản đoàn. B. Tâm Tâm xã. C. Công hội. D. Đảng Thanh niên. Câu 22. Các tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam năm 1919 có điểm hạn chế lớn nhất là A. sự đối lập về ý thức hệ. B. hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau. C. thiếu một bộ chỉ huy thống nhất. D. còn thiếu đường lối đấu tranh đúng đắn. Câu 23. Ngày 19/8/1945 đã diễn ra sự kiện quan trọng gì ở Hà Nội? A. Việt Minh tổ chức buổi diễn thuyết công khai ở thành phố. B. Cuộc mít tinh của nhân dân Hà Nội ở quảng trường Ba Đình. C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi. D. Việt Minh rải truyền đơn, biểu ngữ kêu gọi khởi nghĩa. Câu 24. Sự khác biệt giữa phong trào đấu tranh của nông dân Nghệ -Tĩnh với phong trào đấu tranh cả nước năm 1930 là A. những cuộc đấu tranh của nông dân có vũ trang tự vệ. B. nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị. C. nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể. D. những cuộc biểu tình của nông dân chỉ đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống. Câu 25. Bài học nào được rút ra từ phong trào dân chủ 1936-1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay? A. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao.
- B. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc. C. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh. D. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào cách mạng nước ta. Câu 26. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) được tổ chức tại đâu? A. Sài Gòn. B. Băng Cốc (Thái Lan). C. Hương Cảng (Trung Quốc). D. Mát-xcơ-va (Nga). Câu 27. Phong trào dân chủ 1936-1939 có gì khác so với phong trào cách mạng 1930-1931 về mục tiêu đấu tranh? A. Tập trung vào nhiệm vụ phản đế. B. Đòi giảm tô, giảm tức, xóa nợ cho nông dân. C. Đòi cải thiện đời sống, tự do dân chủ, hòa bình. D. Tập trung vào nhiệm vụ phản phong. Câu 28. Hai khẩu hiệu nào dưới đây được Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930- 1931? A. “Độc lập dân tộc" và “Ruộng đất dân cày”. B. "Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”. C. “Đánh đổ đế quốc” và "Xoá bỏ ngôi vua”. D. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hoà bình". Câu 29. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân do ai làm đội trưởng? A. Võ Nguyên Giáp. B. Trường Chinh. C. Phạm Hùng. D. Hoàng Sâm. Câu 30. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là của A. Hồ Chí Minh.C. ban Thường vụ Trung ương Đảng. B. tổng bộ Việt Minh.D. đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. Câu 31. Tác phẩm nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên? A. Báo Người cùng khổ. C. Báo Thanh Niên. B. Bản án chế độ thực dân Pháp. D. Đường Kách mệnh. Câu 32. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước của An-giê-ri, Ma-rốc, Tuy-ni-di,. . . lập ra tổ chức nào? A. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.C. Tổ chức những người Cộng sản. B. Hội Liên hiệp thuộc địa. D. Tổ chức những người Vô sản. Câu 33. Điểm giống nhau cơ bản giữa "Cương lĩnh chính trị" (2-1930) với "Luận cương chính trị"(10-1930) là A. xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam. B. xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương. C. xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp. D. xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng Câu 34. Điểm khác biệt trong quá trình đi tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với lớp người đi trước là A. đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản. B. đi từ chủ nghĩa vô sản đến với chủ nghĩa xã hội. C. đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa xã hội. D. đi từ chủ nghĩa vô sản đến với chủ nghĩa cộng sản. Câu 35. Sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 có tác động như thế nào đến việc giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam? A. Mở đường cho việc giải quyết khủng hoảng đường lối ở Việt Nam. B. Xác định một con đường cứu nước mới cho dân tộc C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối của cách mạng Việt Nam. D. Là bước chuẩn bị đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Câu 36. Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 vì A. đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị (10/1930). B. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền và tay sai. C. đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga. D. đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội. Câu 37. Ngày 2/9/1945 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử trọng đại gì?
- A. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. B. Thực dân Pháp chính thức nổ súng quay trở lại xâm lược Việt Nam. C. Cách mạng tháng Tám thành công trong cả nước. D. Vua Bảo Đại thoái vị. Câu 38. Nhà thơ Chế Lan Viên viết: "Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười". Câu thơ đó nói lên cảm xúc của Nguyễn Ái Quốctrong hoàn cảnh nào ? A. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê-nin. B. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước. C. Nguyễn Ái Quốc đọc tuyên ngôn độc lập. D. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Vec-xai. Câu 39. Tháng 8/1945, điều kiện khách quan bên ngoài rất thuận lợi, tạo thời cơ cho nhân dân ta vùng lên giành lại độc lập, đó là A. sự thất bại của phe phát xít ở chiến trường châu Âu B. sự thắng lợi của Hồng quân Liên Xô ở mặt trận Xô - Đức. C. sự tan rã của phát xít Đức và sự đầu hàng vô điều kiện của phát xít Nhật D. sự nổi dậy giành thắng lợi của nhân dân các nước Đông Âu. Câu 40. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 - 1924 có ý nghĩa gì? A. Xây dựng mối quan hệ liên minh giữa công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. B. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới. C. Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lê-nin để truyền bá về trong nước. D. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam. Chúc các con làm bài tốt! UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN LỊCH SỬ 9 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰNĂM HỌC 2023 – 2024 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 13/3/2024 Chọn đáp án đúng bằng cách tô vào hình tròn tương ứng trong phiếu trả lời câu hỏi trắc nghiệm Câu 1. Tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần VIII, hội nghị đã chủ trương thành lập mặt trận nào? A. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Liên Việt. C. Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh). D. Mặt trận Đồng minh. Câu 2. Bài học nào được rút ra từ phong trào dân chủ 1936-1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay? A. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao. B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào cách mạng nước ta. C. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc. D. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh. Câu 3. Ba cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, Binh biến Đô Lương đã để lại bài học kinh nghiệm lớn nhất nào? A. Bài học kinh nghiệm về khởi nghĩa vũ trang, về xây dựng lực lượng vũ trang và chiến tranh dukích. B. Bài học về sự phát triển chiến tranh dukích. C. Bài học về thời cơ trong khởi nghĩa giành chínhquyền. D. Bài học về xây dựng lực lượng vũ trang để chuẩn bị khởinghĩa. Câu 4. Hai khẩu hiệu nào dưới đây được Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930-1931?
- A. “Độc lập dân tộc" và “Ruộng đất dân cày”. B. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hoà bình". C. "Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”. D. “Đánh đổ đế quốc” và "Xoá bỏ ngôi vua”. Câu 5. Đội du kích đầu tiên của cách mạng Việt Nam tên là gì? A. Đội du kích Đình Bảng. C. Đội du kích Võ Nhai. B. Đội du kích Bắc Sơn D. Đội du kích Ba Tơ. Câu 6. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là A. Tuyên ngôn thành lập Đảng. B. Bản yêu sách của nhân dân An Nam. C. Luận cương chính trị. D. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt. Câu 7. Nhà thơ Chế Lan Viên viết: "Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười". Câu thơ đó nói lên cảm xúc của Nguyễn Ái Quốctrong hoàn cảnh nào ? A. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê-nin. B. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước. C. Nguyễn Ái Quốc đọc tuyên ngôn độc lập. D. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Vec-xai. Câu 8. Nòng cốt của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức nào? A. Đảng Thanh niên. B. Tâm Tâm xã. C. Cộng sản đoàn. D. Công hội. Câu 9. Ngày 19/8/1945 đã diễn ra sự kiện quan trọng gì ở Hà Nội? A. Cuộc mít tinh của nhân dân Hà Nội ở quảng trường Ba Đình. B. Việt Minh tổ chức buổi diễn thuyết công khai ở thành phố. C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi. D. Việt Minh rải truyền đơn, biểu ngữ kêu gọi khởi nghĩa. Câu 10. Việc ba tổ chức Cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam? A. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi. B. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ C. Xây dựng khối liên minh công-nông vững chắc. D. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Câu 11. “Thời cơ ngàn năm có một” trong Cách mạng tháng Tám tồn tại trong khoảng thời gian nào? A. Từ khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu. B. Từ khi Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki của Nhật Bản. C. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật. D. Từ sau khi Nhật đầu hàng đồng minh đến khi Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam lần thứ hai. Câu 12. Đỉnh cao trong phong trào cách mạng 1930-1931 là A. phong trào đấu tranh của công nhân cao su Phú Riềng. B. phong trào đấu tranh của công nhân nhà máy cưa Bến Thủy (Vinh). C. Phong trào đấu tranh Xô viết Nghệ-Tĩnh. D. phong trào đấu tranh của nhân dân ở Sài Gòn - Chợ Lớn. Câu 13. Điểm giống nhau cơ bản giữa "Cương lĩnh chính trị" (2-1930) với "Luận cương chính trị"(10-1930) là A. xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương. B. xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng C. xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam. D. xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp. Câu 14. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) được tổ chức tại đâu? A. Sài Gòn. B. Hương Cảng (Trung Quốc).
- C. Băng Cốc (Thái Lan). D. Mát-xcơ-va (Nga). Câu 15. Một trong những hạn chế của "Luận cương chính trị" (10-1930) so với "Cương lĩnh chính trị" (2/1930) là A. nặng về đấu tranh giai cấp, coi công - nông mới là động lực cách mạng. B. chưa thấy được vai trò của giai cấp công nhân đối với cách mạng Việt Nam. C. chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam. D. mang tính chất hữu khuynh, giáo điều. Câu 16. Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam? A. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc vào Pháp. B. Vì Việt Nam phụ thuộc Pháp. C. Vì Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp. D. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng của kinh tế Pháp. Câu 17. Đâu là ýnghĩa quan trọng nhất của phong trào dân tộc dân chủ 1936-1939 đối với cách mạng Việt Nam? A. Tư tưởng Mác – Lê-nin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng. B. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng trong quần chúng. C. Tập hợp được lực lượng chính trị đông đảo đến từ nông thôn. D. Cuộc diễn tập của Đảng và quần chúng chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945. Câu 18. Sau khi về Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc đã làm gì để đào tạo cán bộ? A. Xuất bản cuốn “Đường Kách mệnh”. B. Thành lập Cộng sản đoàn. C. Mở các lớp huấn luyện chính trị. D. Xuất bản Báo Thanh niên. Câu 19. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đã đến được với chủ nghĩa cộng sản? A. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. B. Gửi đến hội nghị Vec-xai bản yêu sách của nhân dân An Nam. C. Tham dự đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản. D. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin. Câu 20. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là A. Tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương. B. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu. C. Kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại. D. Kết hợp đấu tranh quân sự vơi đấu tranh chính trị, ngoại giao. Câu 21. Vì sao sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) được coi là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam? A. Kết thúc thời kỳ phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. B. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng. C. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam. D. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên lãnh đạo cách mạng. Câu 22. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân do ai làm đội trưởng? A. Phạm Hùng. B. Hoàng Sâm. C. Trường Chinh. D. Võ Nguyên Giáp. Câu 23. Sự khác biệt giữa phong trào đấu tranh của nông dân Nghệ -Tĩnh với phong trào đấu tranh cả nước năm 1930 là A. nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể. B. nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị. C. những cuộc đấu tranh của nông dân có vũ trang tự vệ.
- D. những cuộc biểu tình của nông dân chỉ đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống. Câu 24. Ngày 2/9/1945 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử trọng đại gì? A. Thực dân Pháp chính thức nổ súng quay trở lại xâm lược Việt Nam. B. Vua Bảo Đại thoái vị. C. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. D. Cách mạng tháng Tám thành công trong cả nước. Câu 25. Sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 có tác động như thế nào đến việc giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam? A. Mở đường cho việc giải quyết khủng hoảng đường lối ở Việt Nam. B. Xác định một con đường cứu nước mới cho dân tộc C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối của cách mạng Việt Nam. D. Là bước chuẩn bị đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Câu 26. Năm 1936 Đảng ta chủ trương thành lập mặt trận gì? A. Mặt trận Nhân dân Đông Dương. B. Mặt trận Dân chủ thống nhất Đông Dương. C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 27. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 - 1924 có ý nghĩa gì? A. Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lê-nin để truyền bá về trong nước. B. Xây dựng mối quan hệ liên minh giữa công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. C. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới. D. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam. Câu 28. Tháng 8/1945, điều kiện khách quan bên ngoài rất thuận lợi, tạo thời cơ cho nhân dân ta vùng lên giành lại độc lập, đó là A. sự thắng lợi của Hồng quân Liên Xô ở mặt trận Xô - Đức. B. sự nổi dậy giành thắng lợi của nhân dân các nước Đông Âu. C. sự thất bại của phe phát xít ở chiến trường châu Âu D. sự tan rã của phát xít Đức và sự đầu hàng vô điều kiện của phát xít Nhật Câu 29. Điểm khác biệt trong quá trình đi tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với lớp người đi trước là A. đi từ chủ nghĩa vô sản đến với chủ nghĩa cộng sản. B. đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản. C. đi từ chủ nghĩa vô sản đến với chủ nghĩa xã hội. D. đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa xã hội. Câu 30. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước của An-giê-ri, Ma-rốc, Tuy-ni-di,. . . lập ra tổ chức nào? A. Tổ chức những người Cộng sản.C. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. B. Tổ chức những người Vô sản.D. Hội Liên hiệp thuộc địa. Câu 31. Yếu tố quyết định dẫn đến dẫn đến sự bùng nổ phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là gì? A. Chính phủ mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6/1936). B. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (những năm 30 của thế kỉ XX). C. Nghị quyết của đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản. D. Nghị quyết của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 32. Tác phẩm nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên? A. Báo Thanh Niên. B. Báo Người cùng khổ. C. Đường Kách mệnh. D. Bản án chế độ thực dân Pháp. Câu 33. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là của
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 67 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn