Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành
lượt xem 2
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành
- PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II-NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ . LỚP 6 Mức độ Tổng Nội nhận thức % điểm Chương/ dung/đơn TT chủ đề vị kiến Thông Vận dụng Nhận biết Vận dụng thức hiểu cao (TNKQ) (TL) (TL) (TL) Phân môn Địa lí 1 Chủ đề 1: Nội dung 13,3 % Khí hậu 1: Thời 1,33 đ và biến tiết và khí 3,3% 10% đổi khí hậu. Biến 0,33đ 1,0đ hậu đổi khí ( 3 tiết ) hậu Nội dung 2: Thực 3,3% hành về 0,33đ khí hậu: 3,3% Phân tích 0,33đ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa 2 Chủ đề 2: Nội dung Nước 1: Thủy 21,7% trên trái quyển và 6,7% 15% 2,17đ đất vòng tuần 0, 67đ 1,5đ (3 tiết ) hoàn lớn của nước Nội dung 2: Sông 11,7% và hồ. 6,7% 5% 1,17đ Nước 0, 67đ 0,5đ ngầm và băng hà Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Phân môn Lịch sử 1 Chủ đề 1: Nội dung 3,3% Nhà nước 1: Sự 0,33đ Văn Lang-Âu hình Lạc (3 thành 3,3% tiết) nhà nước 0,33đ Văn Lang-Âu Lạc Nội dung 3,3% 3,3%
- 2: Đời 0,33đ sống vật chất và tinh thần 0,33đ của cư dân Văn Lang-Âu Lạc. 2 Chủ đề 2: Nội dung 13,3% Chính 1: Chính 1,33đ sách cai sách cai trị trị của các của các 3,3% 10% triều đại triều đại phong phong kiến 0,33đ 1đ kiến phương phương Bắc. Bắc (3 t) Chủ đề 3: Nội dung 3,3% Các cuộc 1: Khởi 3,3% 0,33đ khởi nghĩa Hai 0,33đ Bà Trưng nghĩa tiêu Nội dung 3,3% biểu gành 2: Khởi 3,3% 0,33đ độc lập nghĩa Lý trước thế 0,33đ Bí kỉ X (5 tiết) Nội dung 3,3% 3: Khởi 3,3% 0,33đ nghĩa Mai 0,33đ Thúc Loan Nội dung 20% 4: Khởi 15% 2đ 5% nghĩa 1,5đ 0,5đ Phùng Hưng Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tổng hợp chung(Sử+Địa) 40% 30% 20% 10% 100% PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH BẢNG ĐẶC TẢ RA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC 2022-2023 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6
- Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Mức độ của Nội dung Đơn vị kiến TT yêu cầu cần kiến thức thức đạt Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
- Phân môn Địa lí 1 Chủ đề 1: Nội dung 1: Nhận biết: 1c 1c Khí hậu và Thời tiết và - Nêu được biến đổi khí hậu. khái niệm khí hậu Biến đổi khí thời tiết và ( 3 tiết hậu khí hậu. Vận dụng: 16,6% - Phân biệt được thời 1,66 đ) tiết và khí hậu. - Nêu được một số biểu hiện của biến đổi khí hậu.
- Nội dung 2: Thực hành về khí hậu: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa Nhận biết: - Hiểu và phân tích được biểu 1c đồ nhiệt độ, lượng mưa. 2 Chủ đề 2: Nội dung 1: Nhận biết: 2c 1c Nước trên - Kể được trái đất Thủy quyển tên được (3 tiết và vòng các thành 33,4% tuần hoàn phần chủ lớn của yếu của 3,34 đ) thủy quyển. nước Thông hiểu: - Mô tả được vòng tuần hoàn lớn của nước. - Có ý thức sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên nước.
- Nhận biết: - Mô tả được các bộ phận của một dòng sông lớn; k/niệm hồ. - Nêu được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ, ý Nội dung 2: thức sử Sông và hồ. dụng hợp lí 2c 1c Nước ngầm và bảo vệ và băng hà nước sông hồ. - Nêu được tầm quan trọng của nước ngầm và băng hà. Vận dụng cao: - Có ý thức sử dụng hợp lí và bảo vệ nước ngầm và băng hà.
- Số câu/ loại câu 1 câu 1 câu 1 câu TL TL TL Tỉ lệ 15% 10% 5%
- Phân môn Lịch sử 1 Chủ đề 1: Nội dung Nhận biết Nhà nước 1: Sự hình – Nêu được Văn Lang- thành nhà khoảng thời 1c Âu Lạc (3 nước Văn gian thành tiết Lang-Âu lập của nước 6,6% Văn Lang, Lạc Âu Lạc 0,66 điểm) – Trình bày được tổ chức nhà nước của Văn Lang, Âu Lạc.
- Nội dung 2: Nhận biết 1c Đời sống – Mô tả được vật chất và đời sống vật tinh thần chất và tinh của cư dân thần của cư Văn Lang- ÂLạc. dân Văn Lang, Âu Lạc 2 Chủ đề 2: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc (3 tiết 13,3% 1,33 đ)
- Nội dung 1: Nhận biết 1c Chính sách – Nêu được cai trị của một số chính các triều đại sách cai trị phong kiến của phong phương Bắc. kiến phương Bắc trong 1c thời kì Bắc thuộc Vận dụng - Giải thích được chính sách cai trị mham hiểm, thâm độc của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. Chủ đề 3: Nội dung: Nhận biết 3c Các cuộc các cuộc – Trình bày khởi nghĩa khởi nghĩa: được những tiêu biểu Hai Bà nét chính của gành độc lập Trưng, Bà các cuộc trước thế kỉ Triệu, Lý Bí, khởi nghĩa X Mai Thúc tiêu biểu của (5 tiết 30% Loan, Phùng nhân dân Hưng 3 điểm) Việt Nam trong thời kì 1c Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,...): 1c Thông hiểu – Giải thích được nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa các cuộc
- khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,...). Vận dụng cao –Nhận xét được tinh thần đấu tranh của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,...).
- Số câu/loại câu 1 câu 1 câu 1 câu TL TL TL Tỉ lệ 15% 10% 5%
- Tổng hợp chung (Sử+Địa) 30% 20% 10%
- PHÒNG GD-ĐT NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – Năm học: 2022-2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ – LỚP 6 Thời gian : 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 02 trang) A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5 điểm) I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Chọn phương án trả lời đúng (A,B,C,D) và ghi vào giấy làm bài Câu 1: Kinh đô của nhà nước Văn Lang ở A. Phong Châu (Phú Thọ). B. Cổ Loa (Đông Anh-Hà Nội). C. Cấm Khê (Hà Nội). D. Luy Lâu (Thuận Thành-Bắc Ninh). Câu 2: Cư dân Văn Lang-Âu Lạc sống bằng nghề nào là chính? A. Nghề luyện kim. B. Các ngành thủ công nghiệp. C. Nghề nông trồng lúa nước. D. Buôn bán. Câu 3: Đứng đầu chính quyền đô hộ nhà Hán ở các quận là A.Thứ sử. B. Thái thú. C. Huyện lệnh. D. Tiết độ sứ. Câu 4: Địa bàn nổ ra cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là A. Mê linh (Hà Nội). B. Cổ Loa (Đông Anh-Hà Nội). C. Luy Lâu (Thuận Thành-Bắc Ninh). D. Hát Môn (Phúc Thọ-Hà Nội) Câu 5: Sự ra đời nước Vạn Xuân gắn với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào? A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. B. Khởi nghĩa Bà Triệu. C. Khởi nghĩa Lý Bí. D. Khởi nghĩa Phùng Hưng. Câu 6: Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan chống lại ách thống trị nào? A. Nhà Đường. B. Nhà Ngô. C. Nhà Lương. D. Nhà Hán. II. Phần tự luận: ( 3 điểm) - Câu 1: (1,5đ) Trình bày nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng? - Câu 2: (1đ) Tại sao chính quyền đô hộ phương Bắc nắm độc quyền về muối và sắt? - Câu 3: (0,5đ) Từ các cuộc khởi nghĩa mà em đã học, em có nhận xét gì về tinh thần đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (5 điểm) I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Chọn phương án trả lời đúng (A,B,C,D) và ghi vào giấy làm bài Câu 1: Tỉ lệ nước mặn của thủy quyển chiếm A. 97,5%. B. 68,7%. C. 30,1%. D. 2,5%. Câu 2: Lượng mưa trung bình năm của đới nóng từ A. 500-700mm. B. 700-1000 mm. C. 1000-2000 mm. D. trên 2000 mm. Câu 3: Đường biểu diễn màu đỏ ở biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa biểu hiện yếu tố gì? A. lượng mưa. B. nhiệt độ. C. độ ẩm. D. khí áp. Câu 4: Nước sông, hồ không hoặc ít sử dụng vào mục đích A. giao thông. B. du lịch. C. nuôi hải sản. D. làm thủy điện. Câu 5: Nước dưới đất (nước ngầm) chiếm bao nhiêu % trong thành phần nước ngọt? A. 2,5%. B. 30,1%. C. 68,7%. D. 97,5%. Câu 6: Mỗi con sông đều có một vùng đất cung cấp nước thường xuyên cho nó, gọi là A. lưu vực sông. B. chi lưu. C. phụ lưu. D. hạ lưu. II. Phần tự luận: (3 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày thế nào thời tiết và khí hậu? So sánh sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu? Câu 2: (1,0 điểm) Thủy quyền là gì? Cho biết nước ngọt tồn tại dưới những dạng nào? Câu 3: (0,5 điểm) Nêu một số biện pháp sử dụng hợp lí và bảo vệ nước sông, hồ? -----Hết------
- PHÒNG GD-ĐT NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – Năm học: 2022-2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ – LỚP 6 Thời gian : 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 02 trang) A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5 điểm) I. Phần trắc nghiệm: (2 đ) Chọn phương án trả lời đúng ( A,B,C,D) và ghi vào giấy làm bài Câu 1. Kinh đô của nhà nước Văn Lang ở A. Phong Châu (Phú Thọ). B. Cổ Loa (Đông Anh-Hà Nội). C. Cấm Khê (Hà Nội). D. Luy Lâu (Thuận Thành-Bắc Ninh). Câu 2: Hiện vật tiêu biểu cho tài năng và kĩ thuật đúc đồng tinh xảo của người Việt cổ là A. các loại vũ khí bằng đồng. B. các loại công cụ sản xuất bằng đồng. C. trống đồng, thạp đồng. D. cả A và B. Câu 3. Đứng đầu chính quyền đô hộ ở các Huyện là A. Thái thú. B. Huyện lệnh. C. Thứ sử. D. Hào trưởng người Việt. Câu 4: Khởi nghĩa giành thắng lợi, Hai bà Trưng đóng đô ở đâu? A. Mê linh (Hà Nội). B. Cổ Loa (Đông Anh-Hà Nội). C. Luy Lâu (Thuận Thành-Bắc Ninh). D. Hát Môn (Phúc Thọ-Hà Nội) Câu 5: Cuộc khởi nghĩa Lý Bí chống lại ách thống trị nào? A. Nhà Hán. B. Nhà Ngô. C. Nhà Đường. D. Nhà Lương. Câu 6: Dấu thích thành Vạn An trong cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan hiện nay nằm ở đâu? A. Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. B. Huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An. C. Huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. D. Huyện Đô lương, tỉnh Nghệ An. II. Phần tự luận (3đ) Câu 1: (1,5đ) Trình bày nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lý Bí?. Câu 2: (1đ) Chính quyền đô hộ phương Bắc thi hành chính sách “đồng hóa dân tộc” đối với nước ta nhằm mục đích gì? - Câu 3: (0,5đ) Từ các cuộc khởi nghĩa mà em đã học, em có nhận xét gì về tinh thần đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (5 điểm) I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Chọn phương án trả lời đúng (A,B,C,D) và ghi vào giấy làm bài Câu 1: Biểu đồ cột màu xanh ở biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa biểu hiện yếu tố gì? A. lượng mưa. B. nhiệt độ. C. độ ẩm. D. gió. Câu 2: Điểm khác biệt rõ nhất giữa hồ với sông A. nước tầng mặt. B. không thông với biển. C. nước tầng đáy. D. chiều rộng. Câu 3: Quá trình chuyển trạng thái của nước từ lỏng thành hơi gọi là A. ngưng tụ. B. bốc hơi. C. tan chảy. D. đông đặc. Câu 4: Nước sông, hồ không hoặc ít sử dụng vào mục đích A. giao thông. B. du lịch. C. nuôi hải sản. D. làm thủy điện. Câu 5: Tỉ lệ nước ngọt của thủy quyển chiếm: A. 97,5%. B. 68,7%. C. 30,1%. D. 2,5%. Câu 6: Lượng mưa trung bình năm của đới ôn hòa từ A. 500-700mm. B. 500-1000 mm. C. 1000-1500 mm. D. trên 2500 mm. II. Phần tự luận: (3 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày thế nào thời tiết và khí hậu? Cho biết sự giống nhau giữa thời tiết và khí hậu? Câu 2: (1,0 điểm) Thủy quyền là gì? Nêu quá trình chuyển trạng thái của nước trong thiên nhiên? Câu 3: (0,5 điểm) Nêu một số biện pháp sử dụng hợp lí và bảo vệ nước ngầm?
- -----Hết------ HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ&ĐỊA LÍ 6 HỌC KÌ II-NĂM HỌC 2022-2023 ĐỀ A A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: I. Trắc nghiệm (2 điểm). Mỗi câu đúng được 0,33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A C B D C A II. Tự luận (3,0 điểm). - Câu 1: (1,5đ) Nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng: a. Nguyên nhân: Chính sách vơ vét, bòn rút nặng nề của chính quyền đô hộ nhà Đường => cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng. (0,5đ) b. Kết quả: Cuộc khởi nghĩa đã giành được quyền tự trị trong vòng 9 năm thì bị đàn áp. (0,5đ) c. Ý nghĩa: - Tiếp tục khẳng định quyết tâm giành lại độc lập, tự chủ của người Việt.Mở đường cho những thắng lợi to lớn về sau. (0,5đ) - Câu 2: (1đ) Chính quyền đô hộ phương Bắc nắm độc quyền về muối và sắt vì: Muối là gia vị chính không thể thiếu hằng ngày; Sắt là nguyên liệu chính để chế tạo công cụ lao động, vũ khí, (0,5đ) Do đó chính quyền đô hộ nắm độc quyền về muối và sắt để nhân dân ta thiếu muối và sắt trong sinh hoạt, rèn đúc vũ khí chống lại chúng (0,5đ) - Câu 3: (0,5đ) Nhận xét gì về tinh thần đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta: Nhân dân ta anh dũng, bất khuất, kiên quyết đấu tranh chống lại ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc nhằm giành lại nền độc lập cho đất nước. (HS có thể giải khác nhưng đúng ý là được) B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (5 điểm) I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,33đ. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án đúng A C B B C A II. Phần tự luận: (3 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) a/ Thời tiết: là trạng thái của khí quyển tại một thời điềm và khu vực cụ thề được xác định bằng nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa và gió. Thời tiết luôn thay đổi (0,5 đ) b/ Khí hậu: Ở một nơi là tồng hợp các yếu tố thời tiết (nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, gió,...) của nơi đó, trong một thời gian dài và đã trở thành quy luật. (0,5 đ) c/ khác nhau:
- - Thời tiết: Diễn ra trong thời gian ngắn và luôn thay đổi. (0,25đ) - Khí hậu: Diễn ra trong thời gian dài và trở thành quy luật. (0,25đ) Câu 2: (1 điểm) * Thủy quyển là toàn bộ lớp nước bao quanh Trái Đất, nằm trên bề mặt và bên trong của vỏ Trái Đất. Gồm nước ở các đại dương, biển, sông, hồ, đầm lầy, nước ngầm, băng tuyết, và hơi nước trong khí quyền…. (0,75đ) * Nước ngọt tồn tại dưới những dạng: nước ngầm, băng tuyết, nước mặt và các nước khác. (0,25đ) Câu 3: (0,5 điểm) Một số biện pháp sử dụng hợp lí và bảo vệ nước sông, hồ: Có biện pháp xử lí nghiêm các hành vi thải chất thải mà chưa qua xử lí từ các khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất, các bãi chôn lấp, nước thải của các khu dân cư tập trung ra các dòng sông, kênh…Tiết kiệm nguồn nước ngọt; Trồng nhiều cây xanh; Không vứt rác bừa bãi -----Hết------ HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ&ĐỊA LÍ 6 HỌC KÌ II-NĂM HỌC 2022-2023 ĐỀ B A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ. I.Trắc nghiệm (2 điểm). Mỗi câu đúng được 0,33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C B A D C II. Tự luận (3,0 điểm). Câu 1: (1,5đ) Nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lý Bí: a. Nguyên nhân: - Chế độ cai trị khắc nghiệt của nhà Lương. Lý Bí dựng cờ khởi nghĩa(0,5đ) b. Kết quả: - Giành được chính quyền trong thời gian ngắn (542 – 602), lên ngôi hoàng đế, lập ra nhà nước Vạn Xuân (544). Năm 602, nhà Tuỳ đưa quân sang xâm lược, nước Vạn Xuân chấm dứt. (0,5đ) c. Ý nghĩa; + Cuộc khởi nghĩa Lý Bí cho ta thấy được lòng yêu nước, sự quyết giành lại độc lập, tự do của đất nước ta. (0,5đ) Câu 2: (1đ) Chính quyền đô hộ phương Bắc thi hành chính sách “đồng hóa dân tộc” đối với nước ta nhằm mục đích: Đồng hóa dân tộc ta, (0,5đ) bắt dân ta phải theo phong tục, luật pháp của người Hán và tìm mọi cách xóa bỏ tập quán lâu đời của người Việt. (0,5đ) - Câu 3: (0,5đ) Nhận xét gì về tinh thần đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta: Nhân dân ta anh dũng, bất khuất, kiên quyết đấu tranh chống lại ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc nhằm giành lại nền độc lập cho đất nước. (HS có thể giải khác nhưng đúng ý là được) B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (5 điểm) I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,33đ.
- Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án đúng A B A C D B II. Phần tự luận: (3 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) a/ Thời tiết: là trạng thái của khí quyển tại một thời điềm và khu vực cụ thề được xác định bẳng nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa và gió. Thời tiết luôn thay đổi (0,5 đ) b/ Khí hậu: ờ một nơi là tồng hợp các yếu tố thời tiết (nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, gió,...) của nơi đó, trong một thời gian dài và đã trở thành quy luật. (0,5 đ) c/ Giống nhau: Cả thời tiết và khí hậu đều biểu hiện của các hiện tượng khí tượng: nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, gió,... (0,5 đ) Câu 2: (1,0 điểm) * Thủy quyển là toàn bộ lớp nước bao quanh Trái Đất, nằm trên bề mặt và bên trong của vỏ Trái Đất. Gồm nước ở các đại dương, biển, sông, hồ, đầm lầy, nước ngầm, băng tuyết, và hơi nước trong khí quyền…. (0,75đ) * Quá trình chuyển trạng thái của nước trong thiên nhiên: lỏng thành hơi là bốc hơi, hơi thành lỏng là ngưng tụ, rắn thành lỏng là tan chảy, lỏng thành rắn là đông đặc. (0,25 đ) Câu 3: (0,5 điểm) Một số biện pháp sử dụng hợp lí và bảo vệ nước ngầm: - Hạn chế sử dụng các loại phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất trong sản xuất nông nghiệp vì các hóa chất này sẽ ngấm vào đất, nước và tầng nước ngầm dẫn đến ô nhiễm nặng ở tầng nước gần bề mặt. Tiết kiệm nguồn nước ngọt; Trồng nhiều cây xanh; Không vứt rác bừa bãi… -----Hết------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 67 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn