Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Vũng Tàu
lượt xem 3
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Vũng Tàu’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Vũng Tàu
- UBND TP VŨNG TÀU TRƯỜNG THCS VŨNG TÀU MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: Lịch sử & địa lí 6 Năm học 2022-2023 I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: STT THÔNG VẬN DỤNG Phân NỘI NHẬN BIẾT HIỂU Cộng môn DUNG TN TL TL Thấp Cao - Nêu được khoảng thời gian thành lập và xác định được phạm vi 1. Nhà không nước gian của Văn nước Văn Lang – 1 Lang, Âu Âu Lạc. Lạc. - Trình Lịch sử bày được tổ chức nhà nước của Văn Lang, Âu Lạc. Số câu: 3 câu 3 câu Số điểm: 1,5 điểm 1,5 điểm Tỉ lệ: 15 % 15 % 2. Chính - Nêu sách cai được một trị của số chính phong sách cai kiến trị của phương phong
- Bắc và kiến sự phương 2 chuyển Bắc trong biến của thời kì Việt Bắc Nam thời thuộc. Bắc - Trình thuộc. bày được một số chuyển biến quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hoá ở Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc. Số câu: 3 câu 3 câu Số điểm: 1,5 điểm 1,5 điểm Tỉ lệ: 15 % 15 % 3 Địa lí - Đề xuất một số biện pháp phòng 3.Khí tránh hậu và thiên biến đổi tai và khí hậu ứng phó với biến đổi khí hậu. Số câu: 1 câu 1 câu Số điểm: 2 điểm 2 điểm Tỉ lệ: 20 % 20 %
- 4 - Nêu - Mô tả được được các những lợi bộ phận ích về của một kinh tế dòng sông 4.Nước của sông, trên trái hồ và nêu đất được nguyên nhân gây ô nhiễm sông hồ. Số câu: 1 câu 1 câu 2 câu Số điểm: 3 điểm 2 điểm 5 điểm Tỉ lệ: 30% 20% 50% Tổng Số câu: 7 câu 1 câu 1 câu 9 câu cộng Số điểm: 6 điểm 2 điểm 2 điểm 10 điểm Tỉ lệ: 60% 20% 20 % 100%
- UBND TP VŨNG TÀU KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NH 2022-2023 TRƯỜNG THCS VŨNG TÀU MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 Họ Tên HS: ………………………. Thời gian làm bài : 60 phút Lớp:……………………………… Thứ……….ngày…....tháng…..…năm 2023 Chữ kí giám thị Giám khảo Điểm Nhận xét Kí tên Đề 1 I. TRẮC NGHIỆM(3Đ). Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng nhất Câu 1. Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng đưa tới sự ra đời sớm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc? (0,5đ) A. Yêu cầu thống nhất toàn bộ lãnh thổ. B. Hoạt động trị thủy và chống ngoại xâm. C. Sự phân hóa giàu nghèo trở nên phổ biến. D. Kinh tế có bước chuyển biến rõ nét. Câu 2. Kinh đô của nước Âu Lạc đóng ở: (0,5đ) A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay). B. Phong Khê (Hà Nội ngày nay). C. Mê Linh (Hà Nội ngày nay). D. Luy Lâu (Bắc Ninh ngày nay). Câu 3. Phương tiện đi lại chủ yếu của cư dân Văn Lang, Âu Lạc: (0,5đ) A. Voi B. Trâu, bò C. Thuyền D. Xe ngựa Câu 4. Ngoài canh tác nông nghiệp, cư dân Văn Lang, Âu Lạc còn biết: (0,5đ) A. Trồng hoa màu, nuôi tằm, đánh bắt cá B. Dệt vải, làm đồ gốm C. Luyện kim D. Tất cả các phương án trên Câu 5. Chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện những chính sách nào để bóc lột nhân dân ta? (0,5đ) A. Bóc lột, cống nạp nặng nề; cướp ruộng đất, lập đồn điền; nắm độc quyền về muối và sắt B. Đầu tư phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp để tận thu nguồn lợi C. Đặt ra nhiều loại thuế bất hợp lí hòng tận thu mọi sản phẩm do nhân dân làm ra D. Cải cách chế độ thuế, tăng thuế ruộng khiến người dân thêm khốn khổ Câu 6. Trong tổ chức cai trị, chính sách của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước Âu Lạc là gì? (0,5đ) A. Chia đất nước ta thành các quận, cử quan lại đến cai trị. B. Chiếm đoạt ruộng đất, bắt dân ta cống nạp sản vật
- quý, hương liệu, vàng bạc... C. Tăng cường thuế khoá và lao dịch nặng nề. D. Tìm cách xoá bỏ những phong tục tập quán của người Việt. II. TỰ LUẬN(7Đ) Câu 1 (3đ): Nêu giá trị của sông, hồ? Nguyên nhân làm ô nhiễm nước sông, hồ? Câu 2 (2đ): Quan sát hình ảnh sau, cho biết một dòng sông lớn bao gồm những bộ phận nào? Câu 3 (2đ): Đề xuất một số biện pháp để giảm nhẹ biến đổi khí hậu
- UBND THÀNH PHỐ VŨNG TÀU HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG THCS VŨNG TÀU GIỮA HỌC KÌ II Môn: Lịch sử 6 ĐỀ SỐ 1 I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B B C D A A Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ II. TỰ LUẬN (7đ) Câu 1: * Giá trị của sông, hồ: (1,5đ) - Cung cấp nước sinh hoạt - Nông nghiệp, đánh bắt, nuôi thủy sản - Thủy điện - Giao thông vận tải - Du lịch, thể thao, giải trí,… * Nguyên nhân làm ô nhiễm nước sông, hồ: (1,5đ) - Con người xả nước thải sinh hoạt xuống sông. - Nhà máy thải nước công nghiệp chưa qua xử lí xuống sông. - Thiên tai (lũ lụt, bão,…) làm ô nghiễm nguồn nước sông, hồ. Câu 2: Một dòng sông lớn bao gồm những bộ phận: Phụ lưu, chi lưu, dòng chính, ranh giới lưu vực (2đ) Câu 3: Đề xuất một số biện pháp để giảm nhẹ biến đổi khí hậu (2đ) - Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm năng lượng. - Sử dụng phương tiện giao thông công cộng. - Tích cực trồng cây xanh, bảo vệ rừng đầu nguồn. - Thay thế sử dụng túi ni-lông bằng túi giấy. - Sử dụng bình nước.
- UBND TP VŨNG TÀU KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NH 2022-2023 TRƯỜNG THCS VŨNG TÀU MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 Họ Tên HS: ………………………. Thời gian làm bài : 60 phút Lớp:……………………………… Thứ……….ngày…....tháng…..…năm 2023 Chữ kí giám thị Giám khảo Điểm Nhận xét Kí tên Đề 2 I. TRẮC NGHIỆM(3Đ). Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng nhất Câu 1. Sau khi lên ngôi, vua Hùng đặt tên nước là gì? Chia nước làm bao nhiêu bộ? (0,5đ) A. Vua Hùng đặt tên nước là Lạc Việt, chia nước là 15 bộ. B. Vua Hùng đặt tên nước là Âu Lạc, chia nước thành 15 bộ. C. Vua Hùng đặt tên nước là Văn Lang, chia nước làm 15 bộ. D. Vua Hùng đặt tên nước là Âu Việt, chia nước thành 15 bộ. Câu 2. Nước Âu Lạc tồn tại trong khoảng thời gian nào? (0,5đ) A. Từ thế kỉ VII TCN đến năm 179 TCN. B. Từ năm 258 TCN đến năm 179 TCN. C. Từ năm 208 TCN đến năm 179 TCN. D. Từ năm 208 TCN đến năm 43. Câu 3. Hoạt động sản xuất chính của cư dân văn Lang là gì? (0,5đ) A. Săn bắt thú rừng. B. Trồng lúa nước C. Đúc đồng. D. Làm đồ gốm Câu 4. Chính quyền đô hộ phương Bắc truyền bá Nho giáo, tư tưởng lễ giáo phong kiến Trung Quốc vào Việt Nam nhằm mục đích gì? (0,5đ) A. Để khai hoá văn minh cho dân tộc ta. B. Để đào tạo ra tầng lớp người tài, phục vụ cho chính quyền đô hộ. C. Để phát triển văn hoá Hán trên lãnh thổ nước ta. D. Để nô dịch và đồng hoa nhân dân ta. Câu 5. Chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện những chính sách nào để bóc lột nhân dân ta? (0,5đ) A. Bóc lột, cống nạp nặng nề; cướp ruộng đất, lập đồn điền; nắm độc quyền về muối và sắt B. Đầu tư phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp để tận thu nguồn lợi C. Đặt ra nhiều loại thuế bất hợp lí hòng tận thu mọi sản phẩm do nhân dân làm ra D. Cải cách chế độ thuế, tăng thuế ruộng khiến người dân thêm khốn khổ
- Câu 6. Trong tổ chức cai trị, chính sách của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước Âu Lạc là gì? (0,5đ) A. Chia đất nước ta thành các quận, cử quan lại đến cai trị. B. Chiếm đoạt ruộng đất, bắt dân ta cống nạp sản vật quý, hương liệu, vàng bạc... C. Tăng cường thuế khoá và lao dịch nặng nề. D. Tìm cách xoá bỏ những phong tục tập quán của người Việt. II. TỰ LUẬN(7Đ) Câu 1 (3đ): Biến đổi khí hậu là gì? Nêu một số biểu hiện của biến đổi khí hậu Câu 2 (2đ): Quan sát hình ảnh sau, cho biết một dòng sông lớn bao gồm những bộ phận nào? Câu 3 (2đ): Đây là hình ảnh của dòng sông Thị Vải (tỉnh BR - VT) trước và sau khi phục hồi vì bị ô nhiễm Theo em, việc làm nào đã giúp cho nguồn nước của sông Thị Vải được hồi phục?
- UBND THÀNH PHỐ VŨNG TÀU HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG THCS VŨNG TÀU GIỮA HỌC KÌ II Môn: Lịch sử 6 ĐỀ SỐ 2 I. TRẮC NGHIỆM (3đ) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C C B D A A Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ II. TỰ LUẬN (7đ) Câu 1: * Biến đổi khí hậu là sự thay đổi của trạng thái khí hậu so với trung bình nhiều năm. (1,5đ) * Một số biểu hiện của biến đổi khí hậu (1,5đ) - Sự nóng lên toàn cầu. - Băng tan, mực nước biển dâng cao. - Sự gia tăng các hiện tượng thời tliết cực đoan: bão, lũ lụt, hạn hán, … Câu 2: Một dòng sông lớn bao gồm những bộ phận: Phụ lưu, chi lưu, dòng chính, ranh giới lưu vực (2đ) Câu 3: ( 2đ) Việc làm đã giúp cho nguồn nước của sông Thị Vải được hồi phục: - Sử dụng hợp lí, tiết kiệm. - Xử lí nước thải công nghiệp trước khi đưa ra môi trường. - Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 67 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn