Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Hiệp, Phước Sơn
lượt xem 2
download
“Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Hiệp, Phước Sơn” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Hiệp, Phước Sơn
- UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC HIỆP Môn: Lịch sử&Địa lí - Lớp 6 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra:…………………………. Điểm: Nhận xét của giáo viên Họ và tên:……………………............... Lớp: I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào phương án trả lời đúng (A hoặc B, C, D) trong các câu sau: A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (2,0 điểm) Câu 1. Nhà nước Văn Lang chia làm bao nhiêu bộ? A. 15 bộ. B. 16 bộ. C. 17 bộ. D. 18 bộ. Câu 2. Năm 208 TCN, Thục Phán lên làm vua, xưng là An Dương Vương, lập ra nhà nước A. Âu Lạc. B. Chăm-pa. C. Văn Lang. D. Phù Nam. Câu 3. Lãnh thổ của nhà nước Văn Lang nằm chủ yếu ở vùng nào hiện nay? A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Bắc Bộ, Nam Bộ. D. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. Câu 4. Thời Văn Lang, người đứng đầu liên minh 15 bộ là A. Lạc hầu. B. Bồ chính.. C. Vua Hùng. D. Lạc tướng. Câu 5. Trên lĩnh vực chính trị, các triều đại phong kiến từ Hán đến Đường còn áp dụng luật pháp hà khắc và A. nắm độc quyền về muối và sắt. B. đưa người Hán sang ở cùng với dân Việt. C. bắt người Việt cống nạp nhiều sản vật quý. D. thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của người Việt. Câu 6. Ngành kinh tế chính của nhân dân người Việt dưới thời kì Bắc thuộc là A. sản xuất muối. B. trồng lúa nước. C. đúc đồng, rèn sắt. D. buôn bán qua đường biển. Câu 7. Câu thơ dưới đây gợi cho em liên tưởng đến cuộc khởi nghĩa nào của người Việt thời Bắc thuộc? “Một xin rửa sạch nước thù, Hai xin dựng lại nghiệp xưa họ Hùng, Ba kẻo oan ức lòng chồng Bốn xin vẹn vẹn sở công lênh này” A. Khởi nghĩa Lý Bí. B. Khởi nghĩa Bà Triệu. C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan. Câu 8. Đầu năm 544, Lý Bí tự xưng là Lý Nam Đế, lập ra nhà nước Vạn Xuân, đóng đô ở A. Phong Khê. B. Phong Châu.
- C. vùng cửa sông Tô Lịch. D. vùng cửa sông Bạch Đằng. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (2,0 điểm) Câu 1. Trên Trái Đất nước ngọt chiếm khoảng A. 2,5%. B. 30,1%. C. 97,5%. D. 68,7%. Câu 2. Nước ngọt trên Trái Đất gồm có A. nước ngầm, nước biển, nước sông và băng. B. nước mặt, nước biển, nước ngầm và băng. C. nước ngầm, nước ao hồ, sông suối và băng. D. nước mặt, nước khác, nước ngầm và băng. Câu 3. Nước luôn di chuyển giữa A. đại dương, các biển và lục địa. B. đại dương, lục địa và khí quyển. C. lục địa, biển, sông và khí quyển. D. lục địa, đại dương và các ao, hồ. Câu 4. Khi hơi nước bốc lên từ các đại dương sẽ tạo thành A. nước. B. sấm. C. mây. D. mưa. Câu 5. Lưu vực của một con sông là A. chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông. B. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ. C. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng. D. một vùng đất cung cấp nước thường xuyên cho nó. Câu 6. Chi lưu là gì? A. Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính. B. Các con sông đổ nước vào con sông chính và sông phụ. C. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông. D. Lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở con sông. Câu 7. Hồ nào sau đây ở nước ta có nguồn gốc hình thành từ một khúc sông cũ? A. Hồ Thác Bà. B. Hồ Tây. C. Hồ Trị An. D. Hồ Ba Bể. Câu 8. Sông nào sau đây ở nước ta có tổng lượng nước chảy trong năm lớn nhất? A. Sông Đà. B. Sông Hồng. C. Sông Đồng Nai. D. Sông Cửu Long. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (3,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Trình bày những nét chính về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc. Em hãy cho biết kinh đô nước Văn Lang, Âu Lạc nằm ở khu vực nào và thuộc địa phương nào ngày nay? Câu 2. (1,0 điểm) Nhận xét những nét độc đáo trong tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền trên sông Bạch Đằng (938). B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (3,0 điểm) Câu 1. (2.0 điểm) a/ Em hãy trình bày đặc điểm của đới nóng? (1,5đ) b/ Em hãy nêu một số hoạt động mà bản thân và gia đình có thể làm để góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu? (0,5đ) Câu 2. (1.0 điểm) Em hãy kể tên các nguồn nước ngọt quan trọng trên Trái Đất và tầm quan trọng của chúng đối với con người?
- - HẾT-
- UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC HIỆP GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: Lịch sử&Địa lí – LỚP 6 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn phương án đúng: (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A A D C D B C C TỰ LUẬN: ( 3,0 điểm) II. Câu Nội dung Điểm *Những nét chính về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang Âu Lạc: - Tín ngưỡng: có tục thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần trong tự nhiên như thần sông, thần núi, thần Mặt Trời. 0,75đ - Người Việt cổ có tục xăm mình nhuộm răng đen, ăn trầu làm 1 bánh chưng, bánh giầy. 0,75đ (2,0 điểm) *Kinh đô nước Văn Lang, Âu Lạc: - Kinh đô Văn Lang gắn liền với lưu vực các dòng sông lớn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay( Việt Trì- Phú Thọ). 0,25đ - Âu Lạc chuyển từ miền trung du Phong Châu xuống đồng bằng ở Cổ Loa ( Đông Anh, Hà Nội ngày nay). 0,25đ
- *Nét độc đáo trong nghệ thuật đánh giặc của Ngô Quyền được thể hiện qua những điểm dưới đây: - Tận dụng địa thế tự nhiên hiểm trở của sông Bạch Đằng để xây dựng trận địa tấn công giặc. 0,25đ - Sáng tạo ra cách sử dụng các cọc ngầm và quy luật lên - 2 xuống của thủy triều để bố trí trận địa chiến đấu. 0,25đ (1,0 điểm) - Tổ chức, bố trí và sử dụng các lực lượng hợp lý, linh hoạt để tiêu diệt quân địch. 0,25đ - Bố trí các cánh quân bộ binh mai phục ở hai bên bờ sông; sử dụng các chiến thuyền nhỏ, nhẹ để nghi binh, lừa địch; khi thủy triều bắt đầu rút, quân thủy và quân bộ phối hợp đổ ra 0,25đ đánh. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn phương án đúng: (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A D B C D A B D II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm a/ Đặc điểm của đới nóng: Câu 1 - Ranh giới: 23027’B-23027’N 0,25đ (2,0 điểm) - Nhiệt độ trung bình năm không thấp hơn 200C. 0,5đ - Lượng mưa trung bình năm: 1000mm đến trên 2000mm. 0,5đ - Gió thổi thường xuyên: Gió Mậu dịch. 0,25đ b/ Một số hoạt động mà bản thân và gia đình có thể làm để góp phần ứng phó biến đổi khí hậu: - Trồng nhiều cây xanh; sử dụng phương tiện giao 0,25đ thông công cộng khi đi học, đi làm. - Sử dụng tiết kiệm điện, nước sinh hoạt hằng ngày; hạn 0,25đ chế dùng túi ni-lông,... Các nguồn nước ngọt quan trọng trên Trái Đất và tầm quan trọng của chúng đối với con người: - Nguồn nước ngọt quan trọng trên Trái Đất bao gồm: nước 0,25đ Câu 2 ngầm, băng hà, sông, hồ,… (1,0 điểm) - Tầm quan trọng của nước ngọt: + Cung cấp nước sinh hoạt cho con người. 0,25đ + Cung cấp nước cho quá trình sản xuất nông nghiệp, công 0,25đ nghiệp, dịch vụ. + Là điều kiện bắt buộc cho sự tồn tại của con người cũng như 0,25đ mọi sự sống trên Trái Đất. - HẾT-
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn