Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My
lượt xem 4
download
Hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KHUNG MA TRẬN TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6 Mức độ Tổng Nội nhận thức % điểm Chương/ dung/đơn Vận dụng chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TT vị kiến thức cao (TNKQ) (TL) (TL) (TL) Phân môn Lịch sử VIỆT 1. Nhà NAM TỪ nước Văn 2 5% KHOẢNG Lang-Âu THẾ KỈ Lạc VII 2. Chính TRƯỚC sách cai trị CÔNG của các NGUYÊN triều đại ĐẾN ĐẦU phong kiến 3 1 22,5% THẾ KỈ X phương Bắc và sự chuyển 1 biến của xã hội Âu Lạc 3. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành 3 độc lập 1 1 22,5% trước thế KỈ X và bảo vệ bản sắc dân tộc Tổng câu 8 1 1 1 11 Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Phân môn Địa lý 1. Nhiệt độ 5,0% và mưa. 2 Thời tiết, KHÍ HẬU khí hậu VÀ BIẾN 1 2. Sự biến 5,0% ĐỔI KHÍ đổi khí hậu HẬU 1 và biện 1* 1* pháp ứng phó.…. 2 NƯỚC 1. Các 1 2,5% TRÊN thành phần TRÁI chủ yếu
- của thuỷ quyển 2. Vòng 2,5% tuần hoàn 1 nước ĐẤT 3. Sông, hồ 25,0% và việc sử 4 1 dụng nước sông, hồ 4. Nước 10% ngầm và 1* 1 băng hà 8 1 1 1 11 Tổng câu 20% 15% 10% 5% 50% Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% Tỉ lệ chung PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY BẢNG ĐẶC TẢ TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 6 TT Chương/ Nội Mức độ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chủ đề dung/Đơ đánh giá n vị kiến thức Nhận Thông Vận VD cao biết hiểu dụng Phân môn Lịch sử 1 VIỆT 1. Nhà Nhận NAM TỪ nước Văn biết 2 KHOẢN Lang-Âu - Nêu G THẾ Lạc được
- KỈ VII khoảng TRƯỚC thời gian CÔNG thành lập NGUYÊ của nước N ĐẾN Văn ĐẦU Lang, Âu THẾ KỈ Lạc - Trình bày được tổ chức nhà nước của Văn Lang, Âu Lạc. 2. Chính Nhận 3 sách cai biết trị của - Nêu các triều được một đại phong số chính kiến sách cai phương trị của Bắc và sự phong chuyển kiến biến của phương xã hội Âu Bắc trong Lạc thời kì Bắc thuộc. Thông hiểu - Mô tả 1 được một số chuyển biến quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hoá ở Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc. 3. Các Nhận 3 cuộc khởi biết nghĩa tiêu - Trình biểu bày được giành đôc những
- lập và nét chính bảo vệ của các bản sắc cuộc khởi dân tộc nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,...): Vận dụng - Lập được 1 biểu đồ, sơ đồ về diễn biến chính, của các 1 cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,...). - Vận
- dụng cao. Ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,...). Số câu/ 8 1 1 1 Loại câu Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% Phân môn Địa lý 1 KHÍ 1. Nhiệt Thông HẬU VÀ độ và hiểu 1* BIẾN mưa. - Nêu ĐỔI KHÍ Thời tiết, được một HẬU khí hậu số biểu 2. Sự hiện của biến đổi biến đổi khí hậu khí hậu. và biện Vận pháp ứng dụng cao phó. - Phân 1* tích được biểu đồ nhiệt độ, 1 lượng mưa; xác định được đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của
- một số địa điểm trên bản đồ khí hậu thế giới. - Trình bày được một số biện pháp phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu. 2 NƯỚC 1. Các Nhận TRÊN thành biết 8 TRÁI phần chủ - Kể 1* ĐẤT yếu của được tên thuỷ được các quyển thành 2. Vòng phần chủ tuần hoàn yếu của nước thuỷ 3. Sông, quyển. hồ và - Mô tả việc sử được dụng vòng tuần nước hoàn lớn sông, hồ của nước. 4. Nước - Mô tả ngầm và được các băng hà bộ phận của một dòng sông lớn. - Xác định được trên bản đồ các đại dương thế giới. Thông hiểu 1 - Trình
- bày được mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với các nguồn cấp nước sông. Vận dụng 1* - Nêu được tầm 1 quan trọng của việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ. - Nêu được tầm quan trọng của nước ngầm và băng hà. Số câu/ 8 1 1 1 Loại câu Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5%
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 6 Thời gian: 90 phút (không kế thời gian giao đề) A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng, rồi ghi vào giấy làm bài Câu 1. Kinh đô của nhà nước Văn Lang là A. Cổ Loa (Hà Nội). B. Phong Châu (Phú Thọ). C. Cẩm Khê (Hà Nội). D. Bạch Hạc (Phú Thọ). Câu 2. Sau khi lên ngôi, vua Hùng đặt tên nước là gì? A. Lạc Việt. B. Văn Lang. C. Âu Lạc. D. Âu Việt. Câu 3. Chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện những chính sách nào để bóc lột nhân dân ta? A. Bóc lột, cống nạp nặng nề; cướp ruộng đất, lập đồn điền; nắm độc quyền về muối và sắt. B. Đầu tư phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp để tận thu nguồn lợi. C. Đặt ra nhiều loại thuế bất hợp lí hòng tận thu mọi sản phẩm do nhân dân làm ra. D. Cải cách chế độ thuế, tăng thuế ruộng khiến người dân thêm khốn khổ. Câu 4. Nhà Hán đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta, bắt nhân dân ta phải theo phong tục của người Hán nhằm mục đích gì? A. Đồng hóa dân tộc ta. B. Vơ vét của cải của nhân dân ta. C. Dần dần thôn tính đất đai Âu Lạc. D. Kiểm soát dân ta chặt chẻ. Câu 5. Cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân Âu Lạc chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc là khởi nghĩa A. Khúc Thừa Dụ. B. Lý Bí. C. Hai Bà Trưng. D. Mai Thúc Loan. Câu 6. Sự ra đời của Nhà nước Vạn Xuân gần với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào? A. Khởi nghĩa Bà Triệu. B. Khởi nghĩa của Mai Thúc Loan. C. Khởi nghĩa của Lý Bí. D. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ. Câu 7. Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội nước ta thời kì Bắc thuộc? A. Địa chủ với nông dân. B. Hào trưởng với chính quyền đô hộ phương Bắc. C. Địa chủ với chính quyền đô hộ. D. Nhân dân ta với chính quyền đô hộ phương Bắc. Câu 8: Nguyên nhân nào làm bùng lên các cuộc đấu tranh giành độc lập của người Việt? A. Mâu thuẫn giữa quan lại đô hộ với địa chủ Việt. B. Mâu thuẫn giữa địa chủ Hán với hào trưởng Việt.
- C. Mâu thuẫn nhân dân Âu Lạc với địa chủ Hán. D. Mâu thuẫn nhân dân Âu Lạc với chính quyền đô hộ phương Bắc. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Nêu một số chuyển biến quan trọng về kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc. Câu 2. (1,0 điểm) Lập sơ đồ về diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan? Câu 3. (0,5 điểm) Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc có ý nghĩa như thế nào? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng, rồi ghi vào giấy làm bài Câu 1. Hợp lưu là gì? A. Diện tích đất đai có sông chảy qua và tạo ra hồ chứa nước. B. Nơi dòng chảy của hai hay nhiều hơn các con sông gặp nhau. C. Nơi có lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở sông. D. Diện tích đất đai nơi sông thoát nước từ các cửa sông, biển. Câu 2. Nước từ đại dương bốc hơi được gió đưa vào lục địa gây mưa rơi xuống thành các dạng nước rồi đổ ra đại dương, hiện tượng đó là A. vòng tuần hoàn địa chất. B. vòng tuần hoàn nhỏ của nước. C. vòng tuần hoàn của sinh vật. D. vòng tuần hoàn lớn của nước. Câu 3. Lưu vực của một con sông là A. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ. B. chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông. C. vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên. D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng. Câu 4. Chi lưu là gì? A. Các con sông đổ nước vào con sông chính và sông phụ. B. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông. C. Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính. D. Lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở con sông. Câu 5. Chế độ chảy (thủy chế) của một con sông là A. nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm. B. sự lên xuống của nước sông do sức hút Trái Đất - Mặt Trời. C. khả năng chứa nước của con sông đó trong cùng một năm. D. lượng nước chảy qua mặt cắt dọc lòng sông ở một địa điểm. Câu 6. Ở vùng đất đá thấm nước, nguồn nước nào sau đây có vai trò đáng kể trong việc điều hòa chế độ nước sông? A. Hơi nước. B. Nước ngầm. C. Nước hồ. D. Nước mưa. Câu 7. Khí hậu là hiện tượng khí tượng A. xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi. B. lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó. C. xảy ra trong một ngày ở một địa phương. D. xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa. Câu 8. Thời tiết là hiện tượng khí tượng xảy ra A. trong một thời gian ngắn nhất định ở một nơi. B. lặp đi lặp lại các hiện tượng, khí tượng tự nhiên. C. trong một thời gian dài ở một nơi nhất định.
- D. khắp mọi nơi và không thay đổi theo thời gian. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với nguồn cung cấp nước sông. Câu 2. (1,0 điểm) Cho biết tầm quan trọng của sông, hồ và nuốc ngầm đối với con người. Câu 3. (0,5 điểm) Nêu một số biện pháp để giảm nhẹ biến đổi khí hậu. --------- Hết -------- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 6 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA B B A A C C D D II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 Một số chuyển biến quan trọng về kinh tế, xã hội ở Việt Nam (1,5đ) trong thời kì Bắc thuộc - Kinh tế 0,75 + Trồng lúa nước vẫn là nghề chính. + Kĩ thuật đắp đê, làm thủy lợi phát triển. + Nghề rèn sắt, đúc đồng làm gốm… tiếp tục được duy trì, một số nghề mới xuất hiện như làm giấy, làm thủy tinh… - Xã hội 0,75 + Xã hội Việt Nam có sự phân hóa sâu sắc. + Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội là mâu thuẫn dân tộc giữa người Việt với chính quyền đô hộ phương Bắc. 2 Lập sơ đồ về diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan (1,0đ) Học sinh lập sơ đồ diễn biến chính, đảm bảo các thứ tự các nội dung - Năm 713, cuộc khởi nghĩa bùng nổ. Quân khởi nghĩa do Mai Thúc 0,25 Loan lãnh đạo. - Cuộc khởi nghĩa nhanh chóng lan rộng ra phạm vi cả nước, thu hút 0,25 đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia. - Quân khởi nghĩa tiến công ra Bắc, đánh đuổi chính quyền đô hộ, 0,25 làm chủ Tống Bình, giải phóng đất nước. Mai Thúc Loan xưng đế. - Năm 722, nhà Đường sai Dương Tư Húc đem quân sang đàn áp, 0,25 cuộc khởi nghĩa thất bại.
- 3 Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời 0,5 (0,5đ) kì Bắc thuộc có ý nghĩa Đây là những cuộc kháng chiến tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc đã nói lên tinh thần yêu nước, ý chí quật cường của cha ông trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm lược các triều đại phong kiến phương Bắc để giành chủ quyền dân tộc. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA B D C C A B B A II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 Mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với nguồn cung cấp nước (1,5đ) sông 0,25 - Vào mùa lũ, mực nước trong lòng sông dâng cao. 0,25 - Những sông có nguồn cung cấp nước chủ yếu từ nước mưa thì mùa lũ trùng với mùa mưa. 0,25 - Những sông có nguồn cung cấp nước chủ yếu là tuyết tan thì mùa lũ trùng với mùa xuân. 0,25 - Những sông có nguồn cung cấp nước chủ yếu từ băng tan thì mùa lũ vào đầu mùa xuân. 2 Tầm quan trọng của sông, hồ và nuốc ngầm đối với con người (1,0đ) - Sông, hồ 0,5 + Phát triển giao thông, du lịch sinh thái. + Cung cấp nước cho sinh hoạt, nông nghiệp. + Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, làm thủy điện,… - Nước ngầm 0,5 + Cung cấp nước sinh hoạt và nước tưới quan trọng trên thế giới. + Góp phần ổn định dòng chảy của sông ngòi. + Cố định các lớp đất đá bên trên, ngăn chặn sự sụt lún,… 3 Một số biện pháp để giảm nhẹ biến đổi khí hậu 0,5 (0,5đ) - Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng. - Sử dụng phương tiện giao thông công cộng, đi bộ, xe đạp. - Hạn chế dùng núi nilon, tái chế các sản phẩm nhựa. - Tích cực trồng cây xanh, bảo vệ rừng,... (HS nêu được 3 biện pháp đúng là ghi điểm tối đa)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 160 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn