intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: KHXH 7 NĂM HỌC: 2022-2023 Chủ đề /Mức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao độ nhận thức Trình bày được sự phân hoá tự nhiên theo chiều Hệ thống hoá một số Liên hệ VN: Bài 16. Thiên thiên nhiên đông - tây, theo chiều đặc điểm tự nhiên của nhiên Trung và nước ta phân bắc – nam, theo chiều khu vực Trung và hoá như thế Nam Mỹ cao (trên dãy núi An- Nam Mỹ nào. đét). Vì sao dân cư Trung và Nhận xét đặc Trình bày được đặc Nam Mỹ có nguồn gốc điểm phân bố các điểm nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ, đa dạng. đô thị Trung và vấn đề đô thị hoá, văn Nam Mỹ Bài 17. Đặc hoá Mỹ La-tinh. điểm dân cư Trung và Nam Mỹ...
  2. Trình bày đặc điểm của - Phân tích được vấn Rừng Amadôn có Liên hệ đến rừng nhiệt đới A-ma- đề khai thác, sử dụng vai trò sinh thái việc khai thác, dôn. quan trọng. sử dụng và bảo và bảo vệ thiên nhiên vệ rừng VN. thông qua trường hợp Bài 18. Vấn đề khai thác, sử rừng A-ma-dôn dụng và bảo vệ rừng Amadôn Biết được những nét chính Hiểu tổ chức bộ máy về tổ chức chính quyền nhà nước thời Ngô – thời Đinh - Tiền Lê. Đinh – Tiền Lê về quá Nhận biết được đời sống trình xây dựng đất Bài 14. Công cuộc xây xã hội văn hóa thời Ngô – nước và tổ chức bộ dựng và bảo vệ Đinh – Tiền Lê. máy, đời sống kinh tế đất nước thời văm hóa thời Ngô – Ngô -Đinh- Đinh – Tiền Lê. Tiền Lê Hiểu được công cuộc ( 938- 1009) thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh và sự thành lập của nhà Đinh. Quá trình xây dựng và Trình bày được hoàn Đánh giá được ý Đánh giá được phát triển nhà nước quân cảnh thành lập nhà Lý; nghĩa của sự kiện những nét độc chủ phong kiến thời Lý. Nêu được nguyên nhân Lý Thái Tổ dời đô đáo của cuộc Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La từ Hoa Lư ra Đại kháng chiến (Thăng Long); Mô tả La. chống Tống và được cuộc kháng chiến Bài 15 vai trò của Lý chống Tống của nhà Lý Công cuộc Thường Kiệt (1075 – 1077) trên lược xây dựng và đồ; Giới thiệu được trong cuộc bảo vệ đất những thành tựu tiêu nước thời Lý kháng chiến biểu về văn hóa, giáo (1009-1225) dục thời Lý (Văn Miếu chống Tống – Quốc Tử Giám, mở (1075 – 1077). khoa thi,…); Mô tả được những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, tôn giáo thời Lý.
  3. 100%TSĐ: 40%TSĐ= 30% TSĐ = 20% TSĐ = 10% TSĐ = 10 điểm 4,0 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC KIỂM TRA GIỮA KỲ II TRƯỜNG THCS Năm học 2022 – 2023 NGUYỄN TRUNG TRỰC Môn: LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ 7 I.TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
  4. * Khoanh chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây (đáp án đúng 0,25 đ) Câu 1. Vua Đinh Tiên Hoàng đã đặt quốc hiệu nước ta là A. Đại Việt. B. Đại Nam. C. Đại Cồ Việt. D. Việt Nam. Câu 2. Tầng lớp giữ địa vị thống trị trong xã hội thời Ngô - Đinh- Tiền Lê là A. địa chủ và nông dân tự canh. B. vua, quan và một bộ phận nhà sư, đạo sĩ. C. nông dân lĩnh canh và thợ thủ công. D. quan lại và một bộ phận nhà sư, đạo sĩ. Câu 3. “Ngụ binh ư nông” có nghĩa là gì? A. Gửi quân ở nhà nông. B. Bảo vệ vua, bảo vệ kinh thành. C. Những ưu đãi cho quân lính. D.Khuyến khích sản xuất nông nghiệp. Câu 4. Để giữ ổn định vùng biên giới của đất nước, nhà Lý đã thực hiện chính sách gì? A. Gả công chúa và ban chức tước cho các tù trưởng miền núi. B. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới. C. Cho các tù trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình. D. Ban cấp ruộng đất cho các tù trưởng dân tộc miền núi. Câu 5. Lý Thường Kiệt chọn khúc sông Như Nguyệt làm phòng tuyến chặn quân Tống xâm lược vì dòng sông này A. gần sát với biên giới của nhà Tống. B. nằm ở ven biển, có thể chặn giặc từ biển vào. C. là biên giới tự nhiên ngăn cách Đại Việt và Tống. D. chặn ngang con đường bộ để tiến vào Thăng Long. Câu 6. Việc Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa với quân Tống không nhằm mục đích nào sau đây? A. Đảm bảo quan hệ ngoại giao hòa hiếu với nhà Tống. B.Thể hiện tinh thần nhân đạo của nhân dân Đại Việt. C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để xây dựng lại lực lượng. D. Tránh hi sinh, tổn thất xương máu cho binh sĩ hai bên Câu 7. Người đã có công dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước là A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Lê Hoàn. C. Ngô Quyền. D. Lý Công Uẩn. Câu 8. Sau khi lên ngôi, Ngô Quyền chọn địa phương nào làm kinh đô? A. Hoa Lư. B. Cổ Loa. C. Phong Châu. D. Phú Xuân. Câu 9. Tự nhiên Trung và Nam Mỹ phân hóa theo chiều A. bắc-nam và tây-đông B. đông – tây, bắc- nam và theo chiều cao C. đông bắc- tây nam và theo chiều cao D. đông- bắc và theo chiều cao Câu 10. Khí hậu ở vùng cực nam của lục địa Nam Mỹ như thế nào? A. Mùa hạ mát và mùa đông không quá lạnh. B. Mùa hạ nóng và mùa đông ấm. C. Nóng quang năm, lượng mưa tăng dần từ tây sang đông. D. Lạnh quanh năm, lượng mưa tăng dần từ tây sang đông. Câu 11. Tổ tiên của người bản địa ở Trung và Nam Mỹ có nguồn gốc từ đâu? A. Sự hòa huyết giữa các tộc người B. Di cư từ châu Âu sang
  5. C. Di cư từ Châu Phi D. Di cư từ châu Á sang Câu 12. Diện tích rừng A-ma-dôn phần lớn tập trung ở quốc gia nào? A. Bô-li-vi-a B. Cô-lôm-bi-a C. Bra-xin D. Guy-a-na PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1: Những việc làm của Đinh Tiên Hoàng sau khi lên ngôi ? (1,0 điểm) Câu 2: Vai trò của Lý Thường Kiệt đối với cuộc kháng chiến của nhà Lý chống quân Tống xâm lược và hãy đánh giá nét độc đáo trong cuộc kháng chiến. (3,0 điểm) Câu 3: Giải thích sự phức tạp của nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ?(1 điểm) Câu 4: Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng Amdon hiện nay. Liên hệ đến Việt Nam. (2 điểm) HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LICH SỬ - ĐỊA LÝ 7 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
  6. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C B A A B D A B B A D C PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm) Yêu cầu Điểm Những việc làm của Đinh Tiên Hoàng sau khi lên ngôi: Câu 1 - Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế (Đinh Tiên Hoàng), đặt tên nước là Đại Cồ Việt (nước Việt lớn), đóng đô tại Hoa Lư. 0,5 - Mùa xuân năm 970, vua Đinh đặt niên hiệu là Thái Bình. Đúc tiền “ Thái (1,0điể Bình Hưng Bảo” khẳng định vị thế độc lập Đại Cồ Việt. m) 0,5 * Vai trò của Lý Thường Kiệt đối với cuộc kháng chiến. - Lý Thường Kiệt là Tổng chỉ huy cuộc kháng chiến. 0,5 - Ông đã đề ra chủ trương, đường lối đúng đắn, sáng tạo, góp phần 0,5 quan trọng làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tống. - Thái úy Lý Thường Kiệt cũng là người chủ động quyết định kết thúc Câu 2 chiến tranh bằng biện pháp hoà bình để “không nhọc tướng tá, khỏi tốn 1,0 xương máu” của nhân dân, lại tỏ rõ thiện chí hòa bình của dân tộc Đại (3 điểm) Việt. * Nét độc đáo trong cuộc kháng chiến của nhà Lý chống quân Tống 0,25 xâm lược: 0,25 - Chủ động tiến công để chặn thế mạnh của giặc. 0,25 - Chủ động chuẩn bị về lực lượng, phòng thủ, bố trí trận địa đánh giặc. 0,25 - Chủ động chớp thời cơ quân giặc gặp khó khăn để tổ chức tổng tiến công. - Chủ động giảng hòa với giặc. Thể hiện lòng trọng nhân nghĩa. Dân cư Trung và Nam Mỹ có nguồn gốc đa dạng vì: - Dân cư Trung và Nam Mỹ chủ yếu là nhập cư, do đó dân cư rất đa 0,25 dạng bao gồm cả người bản địa, người nhập cư và người lai. Câu 3 - Người bản địa chủ yếu là người Anh-điêng thuộc chủng tộc Môn-gô-lô- (1 ít di cư từ châu Á sang. 0,25 điểm). -Từ cuối thế kỉ XVI, đa số người nhập cư là người châu Âu gốc Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. Đến thế kỉ XVII, người nhập cư chủ yếu là người châu Phi. 0,5 1. Thực trạng khai thác: Rừng A-ma-dôn được khai thác và sử dụng để canh tác nông nghiệp, khai thác khoáng sản, lấy gỗ, làm đường giao Câu 4 thông và phát triển thuỷ điện trong lưu vực sông trong nhiều năm. 0,25 2,0 - Hậu quả: diện tích rừng đang bị mất dần.
  7. điểm + Năm 2020 mất khoảng 2,3 triệu ha. 0,25 + Hoạt động khai thác rừng quá mức gây hậu quả nghiêm trọng cho môi trường, là một trong những nguyên nhân làm biến đổi khí hậu. 0,25 + Các vụ cháy rừng cũng làm suy giảm số lượng loài động, thực vật. 0,25 - Vấn đề bảo vệ tự nhiên rừng A-ma-dôn: Hạn chế khai thác gỗ. Trồng lại rừng. 0,5 Đẩy mạnh vai trò của cộng đồng bản địa trong phát triển bền vững. Hỗ trợ về tài chính để thực hiện các cam kết và sáng kiến bảo vệ rừng. 0,5 Liên hệ đến việc khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng tại VN.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0