intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:17

11
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II – NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 Mức độ nhận Tổng Chương/ Nội dung/đơn thức % điểm TT chủ đề vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (TNKQ) (TL) (TL) (TL) Phân môn Lịch sử: 1 CHÂU ÂU VÀ - Chiến tranh 30 % NƯỚC MỸ thế giới thứ 3. 0 đ TỪ CUỐI nhất (1914 – THẾ KỈ XVIII 1918) 6 1/2* 1/2* ĐẾN ĐẦU - Cách mạng THẾ KỈ XX tháng Mười Nga năm 1917. 2 SỰ PHÁT - Một số thành TRIỂN CỦA tựu khoa học, KHOA HỌC, kĩ thuật, văn KĨ THUẬT, học, nghệ thuật VĂN HỌC, của nhân loại NGHỆ trong các thế kỉ THUẬT XVIII –XIX 1/2* 1/2* TRONG CÁC - Tác động của THẾ KỈ XVIII sự phát triển – XIX khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX 3 CHÂU Á TỪ - Trung Quốc 2* 1* 20 % NỬA SAU - Nhật Bản 2* 1* 2. 0 đ THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU
  2. THẾ KỈ XX Số câu/ loại 8 TN 1 TL 1/2 TL 1/2 TL câu Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% 50% Phân môn Địa lí: ĐẶC ĐIỂM - Vai trò của tài 15% KHÍ HẬU VÀnguyên khí hậu 1* 1/2 * 1/2 * 1.5 đ THUỶ VĂN và tài nguyên VIỆT NAM nước đối với sự phát triển kinh tế – xã 1 hội của nước ta. - Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam 2 ĐẶC ĐIỂM – Đặc điểm 8 1* 1/2 * 1/2 * 35% THỔ chung của lớp 3.5 đ NHƯỠNG VÀ phủ thổ SINH VẬT nhưỡng VIỆT NAM – Đặc điểm và sự phân bố của các nhóm đất chính. – Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở Việt Nam – Đặc điểm chung của sinh
  3. vật – Vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam Số câu/ loại 8 TN 1 TL 1/2TL 1/2 TL câu Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% 50% Tổng hợp 100% 40% 30% 20% 10% chung
  4. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 Số câu Nội hỏi theo Mức độ Chương/ dung/Đơ mức độ TT đánh Chủ đề n vị kiến nhận giá thức thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Phân môn Lịch sử 1 CHÂU ÂU - Chiến tranh Nhận biết VÀ NƯỚC thế giới thứ – Nêu được 6 1/2 * MỸ TỪ CUỐI nhất (1914 – nguyên nhân THẾ KỈ XVIII 1918) bùng nổ Chiến ĐẾN ĐẦU - Cách mạng tranh thế giới THẾ KỈ XX tháng Mười thứ nhất. Nga năm – Nêu được 1917. một số nét 1/2 * chính (nguyên nhân, diễn biến) của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. Vận dụng - Phân tích tác động và ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
  5. Vận dụng cao – Phân tích, đánh giá được hậu quả và tác động của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) đối với lịch sử nhân loại. 2 SỰ PHÁT - Một số thành Thông hiểu 1/2 * 1/2* TRIỂN CỦA tựu khoa học, – Mô tả được KHOA HỌC, kĩ thuật, văn một số thành KĨ THUẬT, học, nghệ tựu tiêu biểu VĂN HỌC, thuật của nhân về khoa học, NGHỆ loại trong các kĩ thuật, văn THUẬT thế kỉ XVIII – học, nghệ TRONG CÁC XIX thuật trong các THẾ KỈ XVIII - Tác động của thế kỉ XVIII – – XIX sự phát triển XIX. khoa học, kĩ Vận dụng thuật, văn học, – Phân tích nghệ thuật được tác động trong các thế của sự phát kỉ XVIII – triển khoa học, XIX kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX. Vận dụng cao
  6. – Nêu sự phát triển khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX có ảnh hưởng đến hiện nay. 3 CHÂU Á TỪ - Trung Quốc Nhận biết NỬA SAU – Trình bày THẾ KỈ XIX được sơ lược ĐẾN ĐẦU về Cách mạng THẾ KỈ XX Tân Hợi năm 1911. Thông hiểu – Mô tả được quá trình xâm 2* 1* lược Trung Quốc của các nước đế quốc. – Giải thích được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi. - Nhật Bản Nhận biết 2* 1* – Nêu được
  7. những nội dung chính của cuộc Duy tân Minh Trị. Thông hiểu – Trình bày được ý nghĩa lịch sử của cuộc Duy tân Minh Trị. – Trình bày được những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản vào cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX. Số câu/ loại câu 8 1 1/2 1/2 Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% Phân môn Địa lí 1 ĐẶC ĐIỂM - Vai trò của Thông hiểu KHÍ HẬU VÀ tài nguyên khí - Phân tích THUỶ VĂN hậu và tài được ảnh 1* VIỆT NAM nguyên nước hưởng của khí đối với sự phát hậu đối với triển kinh tế – sản xuất nông xã hội của nghiệp. nước ta. - Phân tích 1/2 *
  8. - Tác động củađược tác động biến đổi khí của biến đổi hậu đối với khí hậu đối khí hậu và với khí hậu và thuỷ văn Việt thuỷ văn Việt Nam Nam. Vận dụng Phân tích được vai trò của khí hậu đối với sự phát triển du lịch ở một số điểm du lịch nổi 1/2* tiếng của nước ta. Vận dụng cao - Tìm ví dụ về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. - Lấy ví dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông. 2 ĐẶC ĐIỂM – Đặc điểm Nhận biết THỔ chung của lớp – Trình bày 8 NHƯỠNG phủ thổ được đặc điểm
  9. VÀ SINH nhưỡng phân bố của VẬT VIỆT – Đặc điểm và ba nhóm đất 1* NAM sự phân bố chính. của các nhóm – Trình bày đất chính. được sự đa – Vấn đề sử dạng của sinh dụng hợp lí tài vật ở Việt nguyên đất ở Nam. Việt Nam Thông hiểu – Đặc điểm – Chứng minh chung của được tính chất sinh vật nhiệt đới gió – Vấn đề bảo mùa của lớp 1/2* tồn đa dạng phủ thổ sinh học ở nhưỡng. Việt Nam – Phân tích được đặc điểm của đất feralit 1/2* và giá trị sử dụng đất feralit trong sản xuất nông, lâm nghiệp. – Phân tích được đặc điểm của đất phù sa và giá trị sử dụng của đất phù sa trong sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản.
  10. Vận dụng – Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hoá đất. – Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam. Vận dụng cao: Liên hệ thực tế tại địa phương. Số câu/ loại câu 8 TN 1 TL 1/2TL 1/2 TL Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% Tổng hợp chung 40% 30% 20% 10% PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG PTDTBT THCS NĂM HỌC 2023 - 2024 LÝ TỰ TRỌNG MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 THỜI GIAN: 60 PHÚT (Không kể thời gian giao đề) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4.0 điểm) Chọn đáp án đúng và ghi vào giấy làm bài.
  11. Câu 1. Nguyên nhân trực tiếp bùng nổ chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918) là A. Anh tuyên chiến với Đức. B. Thái tử Áo – Hung bị ám sát. C. tình hình căng thẳng ở bán đảo Ban-căng. D. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa. Câu 2. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa là mâu thuẫn giữa hai khối quân sự nào? A. Khối Liên minh và khối Thỏa ước. B. Khối Đồng minh và khối Hiệp ước. C. Khối Liên minh và khối Hiệp ước. D. Khối Liên minh và khối Khế ước. Câu 3. Khối Hiệp ước gồm nước nào? A. Anh, Pháp và Nga. B. Anh, Pháp và Đức. C. Đức, Áo - Hung và I-ta-li-a. D. Anh, Pháp và I-ta-li-a. Câu 4. Chiến tranh thế giới thứ nhất bắt đầu bùng nổ vào thời gian nào? A. Ngày 1/5/1914. B. Ngày 1/6/1914. C. Ngày1/7/1914. D. Ngày 1/8/1914. Câu 5. Sau cách mạng tháng Hai năm 1917, nước Nga xuất hiện tình trạng gì? A. Một chính quyền tồn tại. B. Hai chính quyền song song tồn tại. C. Ba chính quyền song song tồn tại. D. Bốn chính quyền song song tồn tại. Câu 6. Cách mạng tháng Mười Nga giành thắng lợi hoàn toàn vào thời gian nào? A. Năm 1916. B. Năm 1917. B. C. Đầu năm 1918. D. Đầu năm 1919. Câu 7. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, được tiến hành trên những lĩnh vực nào? A. Thống nhất tiền tệ. B. Kinh tế, chính trị. C. Văn hóa, giáo dục, quân sự. D. Kinh tế, chính trị, giáo dục, quân sự. Câu 8. Sự kiện nào đã châm ngòi cho cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) bùng nổ? A. Khởi nghĩa vũ trang ở Vũ Xương (10/10/1911). B. Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh (29/12/1911). C. Vua Thanh thoái vị, Tôn Trung Sơn từ chức (2/1912). D. Sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt của triều đình Mãn Thanh (5/1911). Câu 9. Nước ta có mấy nhóm đất chính? A. 2 nhóm. B. 3 nhóm. C. 4 nhóm. D. 5 nhóm. Câu 10. Nhóm đất feralit phân bố chủ yếu ở khoảng độ cao bao nhiêu?
  12. A. Từ 1000 - 1500m. B. Từ 1000 - 1600m. C. Từ 1600 - 1700m trở lên. D. Từ 1600 - 1700m trở xuống. Câu 11. Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là A. đất feralit. B. đất phù sa. C. đất xám. D. đất mùn núi cao. Câu 12. Nhóm đất feralit phân bố chủ yếu ở A. Tây nguyên. B. đồng bằng Nam Bộ. C. đồng bằng Bắc Bộ. D. các tỉnh trung du và miền núi. Câu 13. Sinh vật Việt Nam phong phú và đa dạng thể hiện như thế nào? A. Có nhiều loài động thực vật quý hiếm. B. Có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia. C. Có nhiều sinh vật có tên trong Sách đỏ Việt Nam. D. Đa dạng về thành phần loài, gen di truyền, kiểu hệ sinh thái. Câu 14. Rừng trồng cây lấy gỗ, cây công nghiệp thuộc hệ sinh thái A. tự nhiên B. nông nghiệp. C. nguyên sinh. D. công nghiệp. Câu 15. Các hệ sinh thái nhân tạo được hình thành do đâu? A. Do hoạt động sản xuất nông nghiệp. B. Do hoạt động sản xuất thủy sản. C. Do hoạt động sản xuất lâm nghiệp. D. Do hoạt động sản xuất nông - lâm nghiệp và thủy sản. Câu 16. Việt Nam là một trong 16 quốc gia sở hữu sự đa dạng sinh học cao nhất thế giới, với bao nhiêu loài đã được xác định? A. 35.000 loài. B. 40.000 loài. C. 45.000 loài. D. Hơn 50.000 loài. B. PHẦN TỰ LUẬN: (6.0 điểm) Câu 1. (1.5 điểm) Em hãy trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc Duy tân Minh Trị (năm 1868). Câu 2. (1.5 điểm) a) (1.0 điểm) Phân tích tác động của những thành tựu khoa học trong các thế kỉ XVIII – XIX đối với đời sống xã hội loài người. b) (0.5 điểm) Từ những hậu quả nặng nề mà Chiến tranh thế giới thứ nhất để lại cho nhân loại. Là học sinh, em có trách nhiệm gì trong việc chống chiến tranh và bảo vệ hòa bình thế giới. Câu 3. (1.5 điểm) Phân tích ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp. Câu 4. (1.5 điểm)
  13. a) (1.0 điểm) Em hãy chứng minh tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học? b) (0.5 điểm) Là học sinh, em cần làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học ở Trà Giác – Bắc Trà My quê hương em? -------- HẾT -------- PHÒNG GD VÀ ĐT BẮC TRÀ MY HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG PTDTBT THCS KIỂM TRA GIỮA KÌ II KIỂM TRA GIỮA KÌ I LÝ TỰ TRỌNG NĂM HỌC: 2023 - 2024 NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 Môn: KHTN 8 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4.0 điểm) Mỗi câu đúng 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
  14. Đáp án B C A D B C D D Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B C A D D B D D B. PHẦN TỰ LUẬN: (6.0 điểm) Nội dung Điểm Câu Ý nghĩa lịch sử của cuộc Duy tân Minh Trị (năm 1868). 1.5 - Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. 0.5 Câu 1 (1.5 điểm) - Đưa Nhật Bản trở thành một nước có nền kinh tế công, thương nghiệp, 0.5 giáo dục, khoa học – kĩ thuật phát triển nhất Châu Á - Giữ vững được độc lập chủ quyền trước làn sóng xâm lược của đế 0.5 quốc phương Tây. a) Những tác động của những thành tựu khoa học trong các thế kỉ 1.0 XVIII – XIX đối với đời sống xã hội loài người. - Các thành tựu về khoa học tự nhiên đã tạo ra sự thay đổi lớn trong nhận thức của con người về vạn vật biến chuyển, vận động theo quy 0.5 Câu 2 luật, đặt cơ sở cho cuộc cách mạng vĩ đại trong kĩ thuật và công nghiệp. (1.5 điểm) 0.5 - Những trào lưu tư tưởng tiến bộ đã lên án mặt trái của chủ nghĩa tư bản, phản ánh khát vọng xây dựng một xã hội mới không có chế độ tư hữu và không có bóc lột, từng bước hình thành cương lĩnh của giai cấp công nhân trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản.
  15. b) Nhiệm vụ của bản thân. 0.5 - Học tập, tu dưỡng đạo đức để trở thành những người công dân tốt, góp 0.25 phần xây dựng đất nước giàu mạnh cũng như bảo vệ nền độc lập, hòa bình của đất nước, .... - Tích cực tham gia những phong trào chung nhằm tuyên truyền ý thức 0.25 bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh,... (Tuỳ vào mức độ trả lời của học sinh GV ghi điểm cho hợp lý) Câu Nội dung Điểm Ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp. 1.5 - Thuận lợi: 0.75 Câu 3 + Nguồn nhiệt ẩm dồi dào thuận lợi cho cây trồng vật nuôi phát triển 0.25 (1.5 điểm) quanh năm, tăng vụ, tăng năng suất. + Khí hậu nước ta có sự phân hoá đa dạng thuận lợi trồng các các loại 0.5 cây nhiệt đới, cây cận nhiệt và ôn đới. Cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng cũng rất đa dạng, phong phú và có sự khác nhau giữa các vùng. - Khó khăn: 0.75 + Nhiều thiên tai thường xuyên xảy ra (bão, lũ lụt, hạn hán, gió Tây khô 0.25 nóng, sương muối,...). + Khí hậu nóng ẩm tạo điều kiện cho sâu bệnh, dịch bệnh, nấm mốc 0.5 phát triển gây hại cho cây trồng, vật nuôi.
  16. a) Tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học. 1.0 Câu 4 (1.5 điểm) - Tính đa dạng sinh học ở nước ta đang ngày càng bị suy giảm nghiêm 0.5 trọng nên việc bảo tồn đa dạng sinh học đang là vấn đề cấp thiết ở nước ta hiện nay. Suy giảm về số lượng cá thể, loài sinh vật; hệ sinh thái và nguồn gen. - Nguyên nhân do yếu tố tự nhiên và con người. Biến đổi khí hậu; hoạt 0.25 động của con người (khai thác khoáng sản, chất thải, …) - Các biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học: Xây dựng khu bảo tồn thiên 0.25 nhiên, xử lí rác thải trước khi thải ra môi trường, ngăn chặn phá rừng, tăng cường trồng rừng, nâng cao ý thức của người dân, … b) Là học sinh, để bảo vệ đa dạng sinh học, cần làm. 0.5 - Tuân theo các biện pháp và tuyên truyền các biện pháp này cho người thân, hàng xóm để bảo vệ sự đa dạng thực vật ở địa phương. - Tham gia bảo vệ, chăm sóc và trồng cây xanh ở trường, địa phương. - Không chặt phá bừa bãi cây xanh. - Không vứt rác bừa bãi, thường xuyên dọn dẹp sạch sẽ môi trường sống. (HS trả lời được 3 ý trở lên ghi điểm tối đa) * Lưu ý: Ngoài hướng dẫn chấm này, nếu bài làm của học sinh có ý đúng thì người chấm vẫn có thể ghi điểm cho học sinh. Người duyệt đề Người ra đề
  17. Nguyễn Thị Hoa Thảo Hoàng Anh Dũng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2